- 1Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 59/2017/QĐ-UBND
- 3Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 6 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 59/2017/QĐ-UBND
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 11Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2021/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 04 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2590/TTr-SXD ngày 19 tháng 7 năm 2021 và Báo cáo thẩm định số 1326/BC-STP ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Các Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; các Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3. Chính quyền địa phương được bảo đảm nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân cấp và chịu trách nhiệm trong phạm vi được phân cấp.
4. Đảm bảo đúng pháp luật, đơn giản thủ tục hành chính, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Ninh Thuận.
1. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh:
Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn khác: chủ trì thẩm định đối với các dự án, công trình nhóm B, nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được đầu tư xây dựng tại các khu công nghiệp (trừ công trình hạ tầng kỹ thuật).
2. Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định đối với các dự án, công trình nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cụ thể:
a) Phòng Quản lý đô thị thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thực hiện công tác thẩm định dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình dân dụng; dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình Hạ tầng kỹ thuật quy mô cấp IV.
b) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thuận Nam thực hiện công tác thẩm định dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc loại công trình Dân dụng; dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc loại công trình Giao thông nông thôn, công trình Thủy lợi nội đồng; dự án cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ khu vực đô thị).
c) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Ninh Hải thực hiện công tác thẩm định các dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc loại công trình dân dụng; dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc loại công trình Giao thông nông thôn, công trình Thủy lợi nội đồng; dự án cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ khu vực đô thị).
d) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Ninh Phước thực hiện công tác thẩm định các dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc loại công trình Dân dụng; dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc loại công trình Giao thông nông thôn, công trình Thủy lợi nội đồng; dự án cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ khu vực đô thị).
đ) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thuận Bắc thực hiện công tác thẩm định dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình Hạ tầng kỹ thuật quy mô cấp IV; công trình Dân dụng; công trình Giao thông; công trình Thủy lợi nội đồng.
e) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Ninh Sơn thực hiện công tác thẩm định dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình Dân dụng; Dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình Thủy lợi nội đồng; dự án cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ khu vực đô thị).
g) Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Bác Ái thực hiện công tác thẩm định dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình Dân dụng; Dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật loại công trình Giao thông nông thôn, công trình Thủy lợi nội đồng; dự án cải tạo, sửa chữa công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ khu vực đô thị).
3. Đối với các nhóm, loại công trình còn lại chưa giao các Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thì các Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục thực hiện công tác thẩm định.
4. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục rà soát, xác định năng lực của các Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, báo cáo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục giao các Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác thẩm định đối với công trình còn lại khi đảm bảo đủ các điều kiện năng lực.
Thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 8 năm 2021.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định:
- Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 03/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 6 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4240/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Cơ sở ứng dụng công nghệ sinh học (giai đoạn II); hạng mục: Di dời đường dây hạ thế TBA Phú Mỹ do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 59/2017/QĐ-UBND
- 4Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 6 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 59/2017/QĐ-UBND
- 8Quyết định 24/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thông tin, báo cáo thống kê tổng hợp về xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 42/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 66/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 10/2024/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 59/2017/QĐ-UBND
- 3Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 6 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 59/2017/QĐ-UBND
- 4Quyết định 10/2024/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6Quyết định 4240/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Cơ sở ứng dụng công nghệ sinh học (giai đoạn II); hạng mục: Di dời đường dây hạ thế TBA Phú Mỹ do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 12Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 14Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 15Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 17Quyết định 24/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thông tin, báo cáo thống kê tổng hợp về xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 18Quyết định 42/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 19Quyết định 66/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 44/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 44/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phan Tấn Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực