Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2015/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 02 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH ĐÓNG GÓP VỀ CÔNG SỨC, ĐẤT ĐAI VÀ TÀI SẢN CHO ĐỊA PHƯƠNG VÀ XÃ HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1458/TTr-SNV ngày 21 tháng 9 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khen thưởng thành tích đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương và xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

QUY ĐỊNH

KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH ĐÓNG GÓP VỀ CÔNG SỨC, ĐẤT ĐAI VÀ TÀI SẢN CHO ĐỊA PHƯƠNG VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn và quy trình xét, hình thức khen thưởng gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Gia đình đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Quy định này tùy theo mức độ sẽ được Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh (sau đây gọi chung là Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh); Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, khen thưởng.

Điều 3. Nguyên tắc xét, khen thưởng

1. Việc xét, khen thưởng đảm bảo chính xác, kịp thời, công khai, công bằng, dân chủ có tác dụng động viên nêu gương.

2. Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng; không tặng thưởng nhiều hình thức cho một thành tích đạt được.

3. Việc xét khen thưởng phải đảm bảo phù hợp với từng mức hạng, tương xứng với mức độ công lao đóng góp, cống hiến cho sự nghiệp chung của tỉnh; công lao đóng góp cao thì hình thức khen thưởng cao; không nhất thiết phải theo trình tự có hình thức khen thưởng mức thấp rồi mới đến mức cao.

4. Trường hợp trong năm đã được tặng bằng khen của UBND tỉnh, giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã thì lần sau đóng góp phải cao hơn lần trước (ít nhất 20%);

5. Đối với thành tích vận động, đóng góp ngày công lao động sẽ được xem xét từng trường hợp cụ thể (theo quy đổi giá trị ngày công ra tiền công).

6. Tập thể đóng góp cho địa phương, cơ quan nào, địa phương, cơ quan đó khen thưởng.

Chương II

TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT, KHEN THƯỞNG

Điều 4. Hình thức khen thưởng

Hình thức khen thưởng áp dụng theo Quy định này gồm có:

1. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;

2. Bằng khen của UBND tỉnh;

3. Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;

4. Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện;

5. Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã.

Điều 5. Tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục xét khen thưởng đối với bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

1. Tiêu chuẩn

Gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên (bao gồm phần giá trị đất được tính trong tổng mức vốn đầu tư đã đóng góp cho địa phương thực hiện các dự án theo hình thức xã hội hóa).

2. Hồ sơ, thủ tục khen thưởng

Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản đối với bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo Điều 61 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.

Điều 6. Tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục xét khen thưởng đối với bằng khen của UBND tỉnh

1. Tiêu chuẩn

Gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có giá trị từ 300 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng (bao gồm phần giá trị đất được tính trong tổng mức vốn đầu tư đã đóng góp cho địa phương thực hiện các dự án theo hình thức xã hội hóa). Trường hợp trong năm đã được tặng bằng khen thì lần sau đóng góp phải cao hơn lần trước (ít nhất 20%).

2. Hồ sơ

a) Tờ trình của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện;

b) Bản báo cáo tóm tắt thành tích do cá nhân đại diện cho gia đình hoặc do cơ quan trình khen thưởng ghi rõ hành động, thành tích, công trạng đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản;

c) Biên bản thẩm định thành tích của cơ quan trình khen thưởng.

3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời gian xử lý: 15 ngày làm việc.

Điều 7. Tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục xét khen thưởng đối với giấy khen của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã

1. Tiêu chuẩn

a) Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và tương đương; Chủ tịch UBND cấp huyện để tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng (bao gồm phần giá trị đất được tính trong tổng mức vốn đầu tư đã đóng góp cho địa phương thực hiện các dự án theo hình thức xã hội hóa);

b) Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã để tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội có giá trị từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng.

2. Hồ sơ

a) Tờ trình của người hoặc cơ quan, đơn vị được phân công lập hồ sơ khen thưởng;

b) Bản báo cáo tóm tắt thành tích do cá nhân hoặc đơn vị được phân công lập hồ sơ trình khen thưởng ghi rõ hành động, thành tích, công trạng đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản;

c) Biên bản thẩm định thành tích của cơ quan, đơn vị được phân công lập hồ sơ trình khen thưởng.

3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời gian xử lý: 15 ngày làm việc.

Điều 8. Trình tự xét khen thưởng

1. Cơ quan, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn khen thưởng tại Quy định này để xét, khen thưởng đối với gia đình đạt thành tích theo thẩm quyền hoặc trình cấp thẩm quyền xét, khen thưởng.

2. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp tiếp nhận, thẩm định, trình cấp trên quyết định.

Điều 9. Kinh phí khen thưởng, mức thưởng

Thực hiện theo quy định hiện hành về mức tiền thưởng đối với bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, bằng khen của UBND tỉnh; giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Tổ chức thực hiện và phân công trách nhiệm

1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm phát hiện, nhân rộng điển hình, chủ động xét, khen thưởng hoặc làm thủ tục đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội.

2. Đơn vị đề nghị khen thưởng chịu trách nhiệm về thành tích của gia đình được đề nghị khen thưởng. Tập thể, cá nhân xác nhận sai sự thật hoặc làm giả hồ sơ, giấy tờ cho người khác để đề nghị khen thưởng; người lợi dụng chức vụ quyền hạn quyết định khen thưởng trái pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Trường hợp gian dối trong việc kê khai thành tích, trường hợp đã được khen thưởng nhưng phát hiện thành tích không đạt tiêu chuẩn khen thưởng tại Quy định này thì cơ quan ban hành Quyết định khen thưởng hủy bỏ quyết định khen thưởng, thu hồi tiền thưởng, hiện vật; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà còn bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

4. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa tổ chức thực hiện Quy định này. Quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung./.

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định khen thưởng thành tích đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương và xã hội do Tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 44/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/12/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Đinh Quốc Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/12/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 10/10/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản