Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 44/2001/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC VÀO CƠ QUAN BỘ CÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 04/1999/TT-TCCP ngày 20 tháng 3 năm 1999 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ; Quy chế về tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch công chức ban hành kèm theo Quyết định số 466/1998-QĐ-TCCP-BCVC ngày 05 tháng 9 năm 1998 của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tạm thời về thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng các Vụ và Chủ tịch Hội đồng thi tuyển công chức Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như điều 2,
- Lưu VP, TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
 



Bùi Xuân Khu

 

QUY CHẾ TẠM THỜI

VỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC VÀO CƠ QUAN BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2001/QĐ-BCN  ngày 02 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG 

Điều 1. Quy chế này được áp dụng cho các kỳ thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp.

Điều 2. Việc tổ chức thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp phải căn cứ vào chỉ tiêu biên chế, nhu cầu vị trí công tác và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển.

Điều 3. Việc thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp phải đảm bảo nguyên tắc công khai, công bằng và chất lượng; mọi công dân có đủ điều kiện đều được dự thi tuyển.

Điều 4. Việc tổ chức thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp do Hội đồng thi tuyển công chức (HĐTTCC) Bộ Công nghiệp thực hiện.

Điều 5.

1- Những người dự thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp (gọi tắt là thí sinh) phải có đủ các điều kiện sau:

a/ Là công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tự nguyện làm đơn xin thi;

b/ Tuổi đời từ 18 đến dưới 35 đối với nữ và từ 18 đến dưới 40 đối với nam; c/ Tốt nghiệp đại học trở lên;

d/ Có lý lịch rõ ràng, có đủ các văn bằng chứng chỉ quy định phù hợp với tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển;

e/ Có đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ được giao;

f/ Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị thi hành án.

2. Hồ sơ cá nhân của thí sinh lập và nộp cho HĐTTCC Bộ Công nghiệp bao gồm:

a/ Đơn xin dự thi (mẫu kèm theo);

b/ Bản khai lý lịch do cơ quan có thẩm quyền (chính quyền xã, phường, thị trấn nơi thí sinh cư trú hoặc cơ quan bố, mẹ thí sinh) xác nhận;

c/ Các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu về ngạch công chức cần tuyển (bản sao phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

d/ Phiếu khám sức khoẻ có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền (Bệnh viện cấp quận, huyện trở lên);

e/ Hai phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ của người nhận; hai ảnh cỡ 4x6.

f/ Hồ sơ xin dự thi tuyển công chức của từng thí sinh đựng trong phong bì riêng nộp về Hội đồng thi tuyển công chức Bộ công nghiệp (nói tại điều 6 của Quy chế này);

3. Thí sinh phải nộp khoản lệ phí thi theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 6. HĐTTCC Bộ Công nghiệp có 11 người gồm:

1/ Chủ tịch Hội đồng là đồng chí Thứ trưởng phụ trách cơ quan Bộ;

2/ Phó Chủ tịch Hội đồng là Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ;

3/ Các uỷ viên là Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng;

4/ Uỷ viên Thư ký Hội đồng là chuyên viên Vụ Tổ chức - Cán bộ;

Điều 7. Hội đồng thi tuyển công chức có quyền hạn và nhiệm vụ sau:

1/ Tổ chức các kỳ thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ.

2/ Thành lập Ban ra đề thi, Ban coi thi và Ban Chấm thi;

3/ HĐTTCC và các Ban ra đề thi, Ban coi thi và Ban Chấm thi hoạt động theo quy chế do Chủ tịch Hội đồng quy định.

Chương 2:

TỔ CHỨC THI TUYỂN

Điều 8. Trước khi tổ chức thi 30 ngày, HĐTTCC phải thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc niêm yết thông báo ở những nơi công cộng để mọi người biết và đăng ký dự thi.

Nội dung thông báo gồm: vị trí công tác, điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự thi, số lượng cần tuyển, thời gian đăng ký, thời gian hướng dẫn nội dung thi, thời gian thi, địa điểm thi, lệ phí thi và số điện thoại để liên hệ, giải đáp.

Điều 9. Những người dự thi đều phải tham gia hai phần thi bắt buộc:

1/ Thi viết,

2/ Thi vấn đáp.

Điều 10.

1/ Trong thời hạn 15 ngày sau khi tổ chức thi, HĐTTCC phải báo cáo kết quả tổ chức thi để Bộ xem xét quyết định công nhận kết quả thi; HĐTTCC niêm yết kết quả thi tại địa điểm thi để thông báo cho thí sinh biết.

2/ Trong thời hạn 3 ngày kể từ khi công bố kết quả thi, nếu thí sinh có đơn xin phúc tra, HĐ có trách nhiệm tổ chức phúc tra bài thi và trả lời cho thí sinh đó biết. Mọi đơn xin phúc tra, khiếu nại sau thời hạn quy định trên đều không được giải quyết.

Ban phúc tra kết quả thi được thành lập theo Quyết định của Chủ tịch HĐ sau khi công bố kết quả thi.

3/ Trong thời hạn 30 ngày sau khi tổ chức thi, HĐTTCC phải công bố kết quả kỳ thi và kết quả trúng tuyển tại địa điểm được HĐ quy định và gửi thông báo cho người trúng tuyển kỳ thi biết.

4/ Người trúng tuyển kỳ thi là người không có điểm dưới 5 ở mỗi phần thi (theo thang điểm 10) và được tính từ người có tổng số điểm cao nhất cho đến hết chỉ tiêu theo từng chức danh cần tuyển dụng.

Điều 11. Quy định về đối tượng ưu tiên trong thi tuyển:

1/ Người là anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang được cộng thêm 3 điểm vào kết quả thi;

2/ Người tốt nghiệp ở các trường đào tạo chuyên môn đạt loại giỏi và những người là thương binh, con liệt sĩ, con thương binh bậc 1/4, bậc 2/4 được cộng thêm một điểm vào kết quả thi;

3/ Người là con cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại cơ quan Bộ được cộng thêm 0,5 điểm vào kết quả thi;

4/ Việc cộng điểm ưu tiên cho thí sinh được thực hiện sau khi thí sinh đã đạt kết quả kỳ thi theo quy định.

Chương 3:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12.

1/ Mỗi năm, Bộ tổ chức thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ một lần vào Quý I; Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ thuộc Bộ đăng ký số lượng công chức có nhu cầu cần tuyển qua Vụ Tổ chức - Cán bộ vào tháng 11 năm trước để tổng hợp trình Bộ xem xét quyết định.

2/ Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng các Vụ có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

3/ Trường hợp tuyển dụng công chức vào cơ quan Bộ không đúng quy trình, vi phạm các quy định của Quy chế này đều bị huỷ bỏ kết quả./.

 

MẪU SỐ 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..............., ngày........tháng........năm...........

ĐƠN XIN DỰ THI TUYỂN CÔNG CHỨC

Ngạch: Chuyên viên

Vị trí công tác:………………………………

Kính gửi: Hội đồng thi tuyển công chức Bộ Công nghiệp

Tên tôi là: ……………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………

Trình độ chuyên môn đào tạo: ……………………………….

Thường trú tại: ………………………………………………..

Địa chỉ báo tin: ……………………………………………….

Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi tuyển công chức, ngạch chuyên viên, công tác tại cơ quan Bộ Công nghiệp; tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi.

Tôi tự nguyện làm đơn này và đề nghị Hội đồng thi chấp thuận cho phép tôi được tham dự kỳ thi. Nếu được chấp thuận, tôi xin chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và các nội quy, quy định của Hội đồng.

Tôi xin gửi kèm theo đơn này: hồ sơ xin dự thi tuyển công chức gồm:

1. Bản khai lý lịch;

2. Giấy chứng nhận sức khoẻ;

3. Bản sao văn bằng;

4. Bản sao chứng chỉ;

5. 2 phong bì, 2 ảnh cỡ 4 x 6.

 

Kính đơn

(Ghi rõ họ, tên và ký)

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 44/2001/QĐ-BCN về Quy chế tạm thời về thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

  • Số hiệu: 44/2001/QĐ-BCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/10/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Người ký: Bùi Xuân Khu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản