Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4361 QĐ/BNN-PTLN | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 1/11/1995 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 942 QĐ/BNN-PTLN ngày 21/3/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao kế hoạch năm 2002 - Dự án trống mới 5 triệu hecta rừng cho các đơn vị trực thuộc;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định trình tự nội dung lập hồ sơ thiết kế dự toán các công trình lâm sinh thuộc dự án 661 và các dự án sử dụng vốn ngân sách (hoặc vốn tài trợ).
Điều 2. Phạm vi áp dụng cho dự án 661 và các dự án sử dụng vốn ngân sách (hoặc vốn tài trợ).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phát triển lâm nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
TRÌNH TỰ NỘI DUNG LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH LÂM SINH THUỘC DỰ ÁN 661 VÀ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH (HOẶC VỐN TÀI TRỢ)
(Ban hành kèm theo QĐ số 4361 ngày 17 tháng 10 năm 2002)
A. QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI BỘ HỒ SƠ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN
1. Đơn vị thiết kế
Đối với các công trình lâm sinh, đơn vị thiết kế là các tổ chức chuyên ngành có đủ tư cách pháp nhân hoặc chủ dự án có đủ năng lực thiết kế (có kỹ sư chuyên ngành đủ kinh nghiệm và trình độ).
2. Thời gian lập hồ sơ thiết kế dự toán
Sau khi nhận được kế hoạch sản xuất hàng năm, đơn vị tiến hành xây dựng thiết kế dự toán và hoàn thiện để trình duyệt trước thời vụ trồng rừng từ 1 - 3 tháng (thời vụ trồng rừng tùy thuộc vào từng vùng, khu vực).
Đối với các nội dung lâm sinh không phụ thuộc vào thời vụ, khi nhận được kế hoạch giao cần lập hồ sơ thiết kế dự toán ngay để trình duyệt và triển khai thực hiện.
3. Quy cách bộ hồ sơ thiết kế dự toán
- Thống nhất sử dụng khổ giấy A4 đóng thành tập, có bìa đủ độ bền để quản lý, sử dụng lâu dài (hết chu kỳ sản xuất). Đối với bản đồ hoặc bảng biểu lớn có thể sử dụng khổ A3.
- Bìa ghi rõ tiêu đề: Hồ sơ thiết kế dự toán hạng mục lâm sinh …
- Hồ sơ bao gồm 4 phần:
+ Tờ trình.
+ Nội dung thiết kế.
+ Dự toán.
+ Những kiến nghị đề xuất.
4. Số lượng: 5 - 7 bản.
Lập 1 bản chính để trình cơ quan phê duyệt, sau khi nhận được, cơ quan phê duyệt chỉnh sửa, đơn vị thiết kế phải bổ sung, hoàn thiện và đóng thành các bản (có nội dung đã chỉnh sửa) gửi cơ quan phê duyệt (để được phê duyệt chính thức) và các cơ quan liên quan khác để theo dõi.
B. TRÌNH TỰ BỘ HỒ SƠ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN
(Tổng hợp tất cả các hạng mục đầu tư)
Mẫu tờ trình
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | Ngày ... tháng ... năm …. |
TỜ TRÌNH
V/v phê duyệt thiết kế dự toán các hạng mục công trình lâm sinh
kế hoạch năm ……. thuộc dự án ………..
Kính gửi: ……………………………………………..
- Các căn cứ, chủ trương, dự án, đề tài đã được phê duyệt về quy mô, vốn, nguồn vốn.
- Căn cứ thiết kế dự toán do ………… lập
+ Khối lượng
STT | Hạng mục công trình | Đ.vị.t | Kế hoạch giao | Khối lượng thi công | Dự toán |
1 | Bảo vệ rừng | ha |
|
|
|
2 | Khoanh nuôi xúc tiến TS | ha |
|
|
|
3 | Trồng mới rừng | ha |
|
|
|
4 | Chăm sóc rừng năm thứ … | ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổng dự toán: ……………………. đ (viết bằng chữ …………………)
Kính đề nghị ………………………….. xem xét phê duyệt ………………
| Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu |
PHẦN 2. HỒ SƠ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN
Mỗi hạng mục/ nội dung công trình lâm sinh lập riêng 1 bản, ngoài bìa ghi: Hồ sơ thiết kế dự toán ……………………
1. Tên công trình
2. Mục đích thi công
3. Địa điểm
4. Diện tích
5. Tổng vốn đầu tư
6. Nguồn vốn đầu tư
7. Thời gian khởi công và hoàn thành
Các nội dung bên trong:
1. Bản đồ quy hoạch tổng thể dự án
Bản đồ quy hoạch tổng thể của dự án chỉ nộp 1 lần khi bắt đầu triển khai dự án, để cơ quan phê duyệt theo dõi quản lý trong cả giai đoạn thực hiện dự án, do đó yêu cầu bản đồ phải vẽ đúng, đủ, đẹp, chất liệu giấy đảm bảo và thể hiện đủ:
- Tên bản đồ dự án, giai đoạn thực hiện.
- Tỷ lệ 1/10.000
- Phần chú dẫn theo đúng quy định “ký hiệu bản đồ thành quả điều tra quy hoạch thiết kế kinh doanh rừng” - (sổ tay điều tra QHR - Nhà xuất bản Nông nghiệp 1995).
- Góc trên bên phải tờ bản đồ - vẽ sơ đồ vị trí của dự án trong khu vực địa chính.
- Tô màu để phân biệt các hạng mục công trình, các vật chuẩn.
- Đơn vị thiết kế ký tên đóng dấu, đơn vị chủ dự án ký tên đóng dấu.
2. Bản đồ thiết kế lô khoảnh
- Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000 tùy theo quy mô dự án (đối với công trình đặc biệt hoặc công trình có diện tích nhỏ, tỷ lệ có thể lớn hơn); thể hiện đầy đủ hệ thống lô khoảnh, vật chuẩn và các trạng thái rừng (gồm rừng tự nhiên khoanh nuôi, bảo vệ, rừng trồng, rừng chăm sóc các năm …), tô màu phân biệt công trình hàng năm để quản lý theo dõi tiến độ thực hiện.
- Tên bản đồ, năm thực hiện.
- Góc trên bên phải của tờ bản đồ vẽ sơ đồ vị trí của công trình trong vùng dự án.
- Phần chú dẫn theo đúng quy định “ký hiệu bản đồ thành quả điều tra quy hoạch thiết kế kinh doanh” - (sổ tay điều tra QHR - Nhà xuất bản Nông nghiệp 1995), và phải tương ứng với bản đồ quy hoạch tổng thể dự án.
- Thủ trưởng đơn vị chủ dự án, đơn vị thiết kế ký tên đóng dấu.
II. NỘI DUNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Nêu các căn cứ xây dựng thiết kế dự toán
Thuyết minh riêng cho từng hạng mục công trình.
Dưới đây là nội dung thiết kế kỹ thuật cho một số hạng mục đầu tư chính trong dự án 661:
1. Trồng rừng các loại
1.1. Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, băng xanh
Thực hiện theo Quy trình thiết kế kỹ thuật trồng rừng ban hành tại Quyết định số 516/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/2/2002 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (tiêu chuẩn ngành 04-TCN-46-2001).
1.2. Trồng rừng (hoặc vườn) sưu tập thực vật
Ngoài việc lập biểu mô tả các yếu tố tự nhiên, biểu thống kê diện tích - địa điểm trồng rừng theo quy trình thiết kế trồng rừng nói trên, về giải pháp kỹ thuật cần:
- Lập danh lục các loài cây dự kiến trồng sưu tập trong dự án, danh lục cây trồng sưu tập trong năm kế hoạch, tối thiểu 30 loài/ha, số lượng cây/loài cây gỗ lớn.
- Tiêu chuẩn chọn loài để đưa vào trồng sưu tập:
+ Loài cây chọn phải có đặc tính sinh thái phù hợp hoặc tương đối phù hợp với nơi trồng sưu tập. Trường hợp trồng không phù hợp, cây bị chết thì năm sau phải thay thế loài khác cho phù hợp.
+ Loài cây trồng năm sau không được trùng với các loài đã trồng năm trước (sưu tập các loại cây bằng gieo ươm hoặc sưu tập từ rừng tự nhiên đem về thuần dưỡng để giảm giá thành).
+ Cây có giá trị kinh tế không có trong vùng hoặc có rất ít.
+ Cây đặc biệt quý hiếm.
- Nếu là rừng tự nhiên cần trồng bổ sung các loài cây sưu tập để tăng mức độ phong phú thì phải lập danh lục các loài đã có, các loài dự kiến sưu tập trồng bổ sung (cho toàn dự án và cho năm kế hoạch). Cây giống trồng bổ sung vào rừng tự nhiên phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
+ Ngoài các tiêu chuẩn chọn loài cây trồng sưu tập như trên, loài cây trồng sưu tập bổ sung không được trùng với các loài đã có sẵn trong vườn rừng tự nhiên.
+ Đạt chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 1,5cm.
- Mô tả/ vẽ sơ đồ bố trí loài cây trồng.
- Khi cây đã sinh trưởng ổn định (H ≥ 2m, D0 ≥ 3cm) gắn biển tên cây (cả cây trồng sưu tập và cây có sẵn trong vườn rừng tự nhiên), mỗi loài gắn 2 - 3 biển cho cây đại diện, biển ghi rõ tên loài, chi, họ bằng tên La tinh và tên Việt Nam (thiết kế cụ thể số lượng, kích thước biển, vật liệu …).
- Các biện pháp kỹ thuật khác thực hiện theo Quy trình thiết kế kỹ thuật trồng rừng ban hành tại Quyết định số 516/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/2/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-46-2001).
2. Chăm sóc rừng các loại
2.1. Mô tả trạng thái rừng cần chăm sóc
Mẫu biểu 1: Biểu/phiếu mô tả trạng thái rừng cần chăm sóc
Đ.vị xã, bản đôi | Loại rừng chăm sóc | Năm trồng | Diện tích | Địa điểm | Đặc điểm rừng cần chăm sóc | Ký hiệu thi công FBL | ||||||
S. trồng năm … | S. hiện còn lại | TK | Kh | Lô | Loài cây | M. độ hiện tại | Hbq | D1/D2 | ||||
| R. đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Rừng sưu tập thực vật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Thiết kế kỹ thuật chăm sóc rừng
Thực hiện theo Quy trình thiết kế kỹ thuật trồng rừng ban hành tại Quyết định số 516/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/2/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-46-2001).
3. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng
3.1. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng có tác dộng, không trồng bổ sung
3.1.1. Mô tả trạng thái rừng theo mẫu biểu sau:
Mẫu biểu 2: Trạng thái rừng KNXTTS không trồng bổ sung:
Đ.vị xã, bản | Tiểu khu | Kh | Lô | Diện tích (ha) | Tr. thái th bì | Cây bụi | Cây tái sinh | Cây gỗ rải rác | |||
Độ che phủ % | H cây bụi | m. độ cây tái sinh | H. cây tái sinh | m. độ cây gỗ lớn | loài cây gỗ lớn chủ yếu | ||||||
… |
| … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
| … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
| … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2. Giải pháp kỹ thuật:
Thực hiện theo Quy phạm phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (QPN 21 - 98).
3.2. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng có tác động và trồng bổ sung cây LN
3.2.1. Mô tả trạng thái rừng
Mẫu biểu 3: Mô tả trạng thái rừng KNXTTS có trồng bổ sung
Đ.vị xã, bản | Tiểu khu | Kh | Lô | Diện tích lô (ha) | S. đám trống (ha) | Loài cây bụi chính | Cây bụi | Cây tái sinh | Cây gỗ rải rác | |||
Độ che phủ | H. cây bụi | m. độ cây tái sinh | H. cây tái sinh | m. độ cây gỗ lớn | l. cây gỗ lớn chủ yếu | |||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
| … | … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2. Giải pháp kỹ thuật
- Thực hiện theo quy phạm phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (QPN 21 - 98).
4. Bảo vệ rừng
4.1. Mô tả trạng thái khu rừng cần bảo vệ
Mẫu biểu 4: Hiện trạng khu rừng cần bảo vệ
Loại rừng | Vị trí diện tích | Các chỉ tiêu lâm học chủ yếu/ha | |||||||||
Tiểu khu | Kh | Lô | S ha | D1 cây gỗ | Hbq cây gỗ | Trữ lượng | Đ che phủ | Mật độ c. gỗ lớn | Loài cây mục đích chủ yếu | ||
Gỗ | Tre nứa | ||||||||||
Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Giải pháp bảo vệ
- Các biện pháp thực hiện
- Lập danh sách các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân nhận khoán có xác nhận của địa phương (UBND) và đơn vị giao khoán.
5. Làm bảng, biển báo bảo vệ, chỉ dẫn
5.1. Mô tả khu rừng cắm bảng, biển báo, chỉ dẫn
Mẫu biểu 5: Biểu mô tả khu rừng cần cắm bảng, biển báo bảo vệ, chỉ dẫn
STT | Rừng cần cắm bảng, biển báo | Vị trí | Diện tích (ha) | Năm trồng/năm tác động kh.nuôi | |||
Tiểu khu | Kh | Lô | Độ dốc | ||||
1 | Vườn sưu tập |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng KNXTTS |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
4 | …………. |
|
|
|
|
|
|
5.2. Giải pháp kỹ thuật
- Vị trí cắm bảng, biển: ………………
- Cự ly vận chuyển: …………………..
- Số lượng bảng, biển:………………
- Quy cách/kích thước bảng, biển báo:………………………
- Vật liệu làm bảng, biển:………………………….
- Nội dung viết trên bảng, biển, sơn, chữ:………………..
6. Đóng cọc mốc ranh giới
6.1. Mô tả khu vực đóng cọc mốc ranh giới
- Vị trí, địa danh (các khu vực tiếp giáp) thể hiện trên bản đồ, đánh dấu ranh giới cắm mốc và các vị trí cắm mốc bằng bút màu.
- Mô tả địa hình thi công, cự ly vận chuyển …………..
6.2. Giải pháp thực hiện
Theo “Quy chế xác định ranh giới và cắm mốc các loại rừng” ban hành kèm theo Quyết định số 3013/1997/QĐ-BNN ngày 20/11/1997, cụ thể phải nêu rõ:
- Loại mốc (cấp 1, cấp 2)
- Quy cách mốc (theo Quy chế trên)
- Số lượng mốc ………
- Cự ly phát tuyến ……… rộng dài tuyến ….
7. Điều tra danh lục, xây dựng tiêu bản động thực vật rừng
- Báo cáo kết quả thực hiện các năm trước (nếu có)
+ Số lượng loài cây/con điều tra được.
+ Số lượng tiêu bản đã thu thập.
+ Kinh phí thực hiện.
- Phạm vi điều tra năm kế hoạch (ha).
- Phương pháp tiến hành
- Nội dung điều tra
- Dự kiến kết quả điều tra
+ Đối với thực vật: Số lượng tiêu bản, chất lượng tiêu bản (có hoa, quả, kích thước). Số lượng loài trong đó số loài mới điều tra phát hiện, tên loài, tiêu bản.
+ Đối với động vật: Số lượng tiêu bản sống/ảnh, kích cỡ ảnh. Số lượng loài.
- Nội dung báo cáo thành quả.
Tương tự như trên, đối với các hạng mục công trình khác, đề nghị đơn vị mô tả hiện trạng, nội dung thi công để thuyết minh chi tiết giải pháp kỹ thuật, làm cơ sở cho việc tính toán và xét duyệt dự toán được chính xác.
* Suất đầu tư trong Dự án 661 và các dự toán sử dụng vốn ngân sách (hoặc tài trợ) được xác lập từ khi giao kế hoạch (khối lượng và vốn), chủ yếu cho đầu tư trực tiếp, các khoản về chi phí quản lý, chi tiết thiết kế được quy định riêng theo cơ chế của từng dự án.
Với đặc thù đó nên tính chi tiết dự toán trong dự án 661 và các dự án sử dụng vốn ngân sách/tài trợ không áp dụng hoàn toàn theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư XDCB: Cụ thể không tính chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng … mà chỉ tính chi tiết dự toán theo 3 phần chính sau đây:
- Chi phí nhân công.
- Chi phí vật tư.
- Chi phí khác (thẩm định, phê duyệt, nghiệm thu …)
Mẫu biểu 6: Biểu tính đơn giá dự toán
Hạng mục | Đ. vị tính | K. lượng | Đ. mức | Công | Đơn giá | T. tiền |
Đơn giá dự toán I + II |
|
|
|
|
|
|
I. Chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
1. Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- Xử lý thực bì |
|
|
|
|
|
|
- Làm đất |
|
|
|
|
|
|
- V/c phân, bón lót lấp hố |
|
|
|
|
|
|
- V/c cây, trồng |
|
|
|
|
|
|
- Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
|
|
2. Vật tư |
|
|
|
|
|
|
- Cây giống (cả trồng giặm) |
|
|
|
|
|
|
- Phân bón (bón lót + thúc) |
|
|
|
|
|
|
- Thuốc phòng trừ sâu bệnh |
|
|
|
|
|
|
II. Chi phí gián tiếp |
|
|
|
|
|
|
- Thẩm định phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
- Nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
* Tổng dự toán (biểu 6) bao gồm:
1. Dự toán các hạng mục lâm sinh
2. Chi phí thiết kế
3. Chi phí quản lý
* Để tính được dự toán chi phí trên, có thể căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật quy định riêng của từng địa phương hoặc vận dụng định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành tại Quyết định số 532/VKT ngày 15/7/1998, số 426/KLND ngày 16/11/1996 của Bộ Lâm nghiệp cũ (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT).
* Đối với hạng mục điều tra danh lục động thực vật rừng - lập dự toán căn cứ vào “Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra quy hoạch rừng” ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 2366 NN-TCCB/QĐ ngày 16/9/1997.
Mẫu biểu 7: Bảng tổng hợp dự toán cho tất cả các hạng mục công trình…
STT | Hạng mục công trình | Đ.tính | Kh.lượng | Đ.giá | T.tiền |
1 | Trồng chăm sóc năm thứ nhất rừng…. | ha | … | … | … |
2 | Chăm sóc rừng | ha | … | … | … |
3 | …….. |
|
|
|
|
…….. | …….. | … | … | … | … |
…….. | …….. | … | … | … | … |
…….. | Thiết kế phí (theo quy định của dự án) | đ |
|
|
|
…….. | Quản lý phí (theo quy định của dự án) | đ |
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
| … |
PHẦN 4. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Phần này nêu rõ những ý kiến đề xuất, có thể là những vấn đề về giải pháp kỹ thuật, những khó khăn trong thực hiện thi công mà từ đó có định mức khác định mức quy định trong việc tính toán dự toán v.v…
PHÂN CẤP ĐẤT TRONG CUỐC HỐC TRỒNG RỪNG
Cấp đất | Loại đất chủ yếu | Độ nén chặt |
1 | - Đất cát pha thịt, ẩm, tơi xốp, độ sâu tầng đất mặt khoảng 0,4 - 0,5m, tỷ lệ rễ cây, đá lẫn ít. - Đất rừng còn tốt, tầng đất mặt sâu xốp, ẩm. Tỷ lệ rễ cây, đá lẫn ít - Đất cát, dính tơi xốp, mát có tỷ lệ nhỏ sỏi đá lẫn | Cuốc bàn (tiêu chuẩn nhà nước) cuốc dễ |
2 | - Đất thịt nhẹ và trung bình, độ sâu tầng đất mặt khoảng 0,3 - 0,4m. Tỷ lệ rễ cây khoảng 10 - 25%, tỷ lệ đá sỏi lẫn khoảng 10 - 20%. - Đất thịt pha cát ẩm xốp, tỷ lệ rễ cây khoảng 20%, tỷ lệ sỏi đá lẫn khoảng 10 - 15%. - Đất rừng còn tốt, tầng đất mặt trung bình ẩm, xốp, tỷ lệ rễ cây khoảng 25 - 30%. Tỷ lệ đá lẫn khoảng 15 - 20%. | Cuốc bàn (tiêu chuẩn nhà nước) cuốc phải dùng một lực tương đối mạnh |
3 | - Đất thịt hơi chặt, đất mát. Tỷ lệ rễ cây khoảng 20 - 30%. Trong đó khoảng 30% rễ cây có đường kính lớn. Tỷ lệ sỏi đá lẫn khoảng 20 - 35%, đá lộ đầu khoảng 20%. - Đất đá ong hóa nhẹ, chặt, đất mát. Tỷ lệ rễ cây khoảng 15 - 20%, tỷ lệ sỏi đá lẫn khoảng 30 - 35%, tỷ lệ đá lộ đầu >30%. - Đất sét pha cát, hơi chặt, mát. | Cuốc bàn (tiêu chuẩn nhà nước) cuốc phải dùng một lực hoặc phải dùng cuốc (tiêu chuẩn ngành) đào hố |
4 | - Đất sét pha thịt, chặt, khô, tầng mặt mỏng. Tỷ lệ rễ cây khoảng 25 - 30%, tỷ lệ đá lẫn khoảng 30 - 35%, tỷ lệ đá lộ đầu khoảng 30 - 40%. - Đất sét pha sỏi, đá, chặt khô, tầng đất mặt mỏng. Tỷ lệ rễ cây khoảng 30 - 40%. Tỷ lệ đá lẫn khoảng 40 - 50%. Nhiều đá lộ đầu và đá tảng. - Đất sét nặng, khô, chặt. | Cuốc đào hố (tiêu chuẩn ngành) phải dùng một lực mạnh |
PHÂN CẤP THỰC BÌ ĐỂ PHÁT DỌN TRONG TRỒNG RỪNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG
1. Phân loại thực bì theo nhóm
1.1. Tiêu chuẩn 1: Tiêu chuẩn về nhóm
* Nhóm 1 - nhóm cỏ: Gồm các loài cỏ thấp, cỏ tranh, cỏ mỹ, lau lách, chít, chè vè.
* Nhóm 2 - nhóm cây bụi: Các loài sim mua, thẩu tấu, thành ngạnh, tế guột.
* Nhóm 3 - nhóm tre nứa: Các loài nứa, dùng, sặt, may lay, le, lồ ô.
* Nhóm 4 - nhóm cây gỗ: Các loài cây gỗ tạp, cây phi mục đích.
1.2. Tiêu chuẩn 2: Tiêu chuẩn về chiều cao thực bì - tính bằng mét (m)
1.3. Tiêu chuẩn 3: Tiêu chuẩn về mức độ che phủ của thực bì - tính bằng phần trăm (%).
2. Phân cấp thực bì
Cấp thực bì/dạng thực bì | Hiện trạng/dạng thực bì | ||
Tiêu chuẩn 1 | Tiêu chuẩn 2 (m) | Tiêu chuẩn 3 (%) | |
Cấp 1 | Nhóm 1 | < 0,5 | < 20 |
Nhóm 2 | < 0,5 | < 20 | |
Cấp 2 | Nhóm 1 | 0,5 - 1 | 20 - 30 |
Nhóm 2 | 0,5 - 1 | 20 - 30 | |
Nhóm 3 | 0,5 - 1 | 20 - 30 | |
Nhóm 4 | 0,5 - 1 | 20 - 30 | |
Cấp 3 | Nhóm 1 | 1 - 1,5 | 30 - 40 |
Nhóm 2 | 1 - 1,5 | 30 - 40 | |
Nhóm 3 | 1 - 1,5 | 30 - 40 | |
Nhóm 4 | 1 - 1,5 | 30 - 40 | |
Cấp 4 | Nhóm 3 | 1,5 - 2 | 40 - 50 |
Nhóm 4 | 1,5 - 2 | 40 - 50 | |
Cấp 5 | Nhóm 3 | 2 - 2,5 | 50 - 60 |
Nhóm 4 | 2 - 2,5 | 50 - 60 | |
Cấp 6 | Nhóm 3 | > 2,5 | > 60 |
| Nhóm 4 | > 2,5m | > 60 |
3. Quy định hệ số trong trường hợp các tiêu chuẩn 2, 3 không cùng cấp
- Dạng thực bì đủ 3 tiêu chuẩn trên thuộc các cấp được quy định là hệ số 1 và mức phát dọn (m2/công) đã được xác định trong bảng “định mức phát dọn thực bì” tại phụ lục 3.
- Trường hợp các nhóm thực bì không cùng cấp theo bảng phân loại trên (tiêu chuẩn 2 thuộc cấp 1, tiêu chuẩn 3 thuộc cấp 2, hoặc cấp 3 v.v…) thì định mức lao động phát dọn thực bì tính theo hệ số tại bảng dưới đây:
4. Bảng tra hệ số định mức phát dọn thực bì
Tiêu chuẩn 2 (m) Tiêu chuẩn 3 (%) | ch. cao | ch. cao | ch. cao | ch. cao | ch. cao | ch. cao |
Độ che phủ < 20 | cấp 1 | 0,95 | 0,9 | 0,85 | 0,8 | 0,75 |
Độ che phủ 20 - 30 | 1,05 | cấp 2 | 0,95 | 0,9 | 0,85 | 0,8 |
Độ che phủ 30 - 40 | 1,1 | 1,05 | cấp 3 | 0,95 | 0,9 | 0,85 |
Độ che phủ 40 - 50 | 1,15 | 1,1 | 1,05 | cấp 4 | 0,95 | 0,9 |
Độ che phủ 50 - 60 | 1,2 | 1,15 | 1,1 | 1,05 | cấp 5 | 0,95 |
Độ che phủ > 60 | 1,25 | 1,2 | 1,15 | 1,1 | 1,05 | cấp 6 |
5. Cách tính
Ví dụ:
- Định mức phát dọn thực bì, thực bì cấp 2 - chiều cao (H) từ 0,5 - 1m, độ che phủ từ 20 - 30%; hệ số 1 là 413m2/công.
- Hiện trạng thực bì đang thi công có chiều cao 1 - 1,5m (H thuộc cấp 3), độ che phủ ở mức 20 - 30% (thuộc cấp 2) thì hệ số áp dụng là 0,95 x với định mức phát dọn 41m2/công (hệ số 1 của thực bì cấp 2).
- Định mức phát dọn sẽ là: 413m2/công x 0,95 = 371,7m2/công.
Ví dụ 2:
- Định mức phát dọn thực bì theo băng, cự ly đi làm < 1 km, thực bì cấp 3 - chiều cao (H) từ 1 - 1,5m, độ che phủ từ 30 - 40%; hệ số 1 là 322m2/công.
- Hiện trạng thực bì đang thi công có chiều cao < 0,5m (H thuộc cấp 1), độ che phủ ở mức 30 - 40% (thuộc cấp 3) thì hệ số áp dụng là 1,1 x với định mức phát dọn 322m2/công (hệ số 1 của cấp thực bì cấp 3).
- Định mức phát dọn sẽ là: 322m2/công x 1,1 = 354,2m2/công.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG PHÁT DỌN THỰC BÌ (ÁP DỤNG CHO KHU VỰC ĐỒI NÚI < 250)
Hình thức phát dọn | Cự ly đi làm (km) | Cấp thực bì | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | ||
Định mức lao động (m2/công) | |||||||
Phát theo băng | < 1 | 456 | 413 | 322 | 234 | 192 | 102 |
1 - 2 | 426 | 386 | 301 | 219 | 179 | 96 | |
2 - 3 | 385 | 349 | 272 | 198 | 162 | 86 | |
3 - 4 | 350 | 317 | 247 | 180 | 147 | 79 | |
4 - 5 | 315 | 285 | 222 | 162 | 132 | 71 | |
Phát toàn diện | < 1 | 650 | 584 | 464 | 335 | 274 | 147 |
1 - 2 | 608 | 546 | 433 | 313 | 256 | 137 | |
2 - 3 | 549 | 493 | 391 | 282 | 232 | 124 | |
3 - 4 | 489 | 448 | 356 | 257 | 210 | 113 | |
4 - 5 | 449 | 403 | 320 | 231 | 189 | 101 |
- 1Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 3Quyết định 516/QĐ-BNN-KHCN năm 2002 ban hành Quy trình thiết kế trồng rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 23/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý công trình lâm sinh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 4361/QĐ-BNN-PTLN năm 2002 ban hành Quy định trình tự nội dung lập hồ sơ thiết kế dự toán các công trình lâm sinh thuộc dự án 661 và dự án sử dụng vốn ngân sách (hoặc vốn tài trợ) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 4361/QĐ-BNN-PTLN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Văn Đẳng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra