Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4353/2008/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị quyết số 113/2008/NQ-HĐND ngày 20/12/2008 của HĐND tỉnh Thanh Hóa, khóa XV, kỳ họp thứ 12 về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

1. Đối tượng chịu phí:

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định tại Nghị quyết này là: các loại khoáng sản được quy định chi tiết theo Biểu nêu tại Mục dưới đây,

2. Đối tượng nộp phí:

Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện khai thác các loại khoáng sản nêu tại mục 1 trên đây.

3. Mức thu phí:

Bằng mức tối đa quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ, cụ thể như sau:

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

2

3

4

1

Đá:

 

 

a

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa…)

m3

50.000

b

Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit…)

Tấn

50.000

c

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.000

d

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)

m3

2.000

2

Fenspat

m3

20.000

3

Sỏi, cuội, sạn

m3

4.000

4

Cát:

 

 

a

Cát vàng (cát xây tô)

m3

3.000

b

Cát thủy tinh

m3

5.000

c

Các loại cát khác

m3

2.000

5

Đất:

 

 

a

Đất sét, làm gạch, ngói

m3

1.500

b

Đất làm thạch cao

m3

2.000

c

Đất làm cao lanh

m3

5.000

d

Các loại đất khác

m3

1.000

6

Than:

 

 

a

Than đá

Tấn

6.000

b

Than bùn

Tấn

2.000

c

Các loại than khác

Tấn

4.000

7

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

8

Sa khoáng titan (ilmenit)

Tấn

50.000

9

Quặng apatít

Tấn

3.000

10

Quặng khoáng sản kim loại:

 

 

a

Quặng mangan

Tấn

30.000

b

Quặng sắt

Tấn

40.000

c

Quặng chì

Tấn

180.000

d

Quặng kẽm

Tấn

180.000

đ

Quặng đồng

Tấn

35.000

e

Quặng bô xít

Tấn

30.000

g

Quặng thiếc

Tấn

180.000

h

Quặng cromit

Tấn

40.000

i

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

10.000

4. Thời điểm thực hiện.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

Điều 2. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa căn cứ Quyết định này và các quyết định khác có liên quan, thông báo và hướng dẫn cụ thể để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn của tỉnh thực hiện, tham mưu kịp thời cho UBND tỉnh khi có sự thay đổi về mức thu do Trung ương quy định.

Điều 3. Quyết định này thay thế các văn bản trước đây của UBND tỉnh Thanh Hóa có quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mai Văn Ninh