- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1672/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 435/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 13 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ XÃ AN NHƠN ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 4252/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị An Nhơn đến năm 2035;Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 22/TTr-SXD ngày 07/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã An Nhơn đến năm 2035 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị:
a) Quan điểm:
- Chương trình phát triển đô thị phải phù hợp với Chương trình phát triển đô thị Quốc gia, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm 2035, Quy hoạch chung xây dựng đô thị An Nhơn đến năm 2035 và khả năng huy động nguồn lực tại địa phương; quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Sắp xếp, hình thành và phát triển hạ tầng đô thị đồng bộ theo định hướng quy hoạch chung đô thị được duyệt; nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền đô thị, các cơ quan chuyên môn, cộng đồng dân cư và bảo vệ môi trường đô thị, phù hợp với định hướng chiến lược phát triển đô thị bền vững.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, dự án đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa định hướng phát triển không gian đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị An Nhơn đến năm 2035. Từng bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Làm cơ sở cho việc đầu tư phát triển đô thị, xác định khu vực ưu tiên đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch cho từng giai đoạn 5 năm; triển khai các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện cho từng giai đoạn, đề xuất cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn và huy động các nguồn lực đầu tư theo mục tiêu xây dựng đô thị trong quy hoạch đã được phê duyệt.
- Phấn đấu đến năm 2023, thị xã An Nhơn đạt chuẩn đô thị loại III; trở thành thành phố vào năm 2025.
2. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị theo các giai đoạn:
a) Quy mô dân số:
- Đến năm 2025, quy mô dân số toàn đô thị đạt 205.000 người trong đó: Nội thị khoảng 127.000 - 130.000 người; ngoại thị khoảng 75.000 - 80.000 người;
- Đến năm 2035, quy mô dân số toàn đô thị đạt 235.000 người trong đó: Nội thị khoảng 148.000 - 150.000 người; ngoại thị khoảng 85.000 - 87.000 người.
b) Quy mô đất đai:
- Đến năm 2025: Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị đạt tiêu chuẩn đô thị loại III, chỉ tiêu đất xây dựng dân dụng khoảng 72m2/người.
- Đến năm 2035: Chỉ tiêu đất dân dụng khoảng 78 m2/người. Trong đó:
Đất đơn vị ở: 53,07m2/người;
Đất công cộng: 4,5m2/người;
Đất giáo dục (THPT): 0,43m2/người
Đất cây xanh, TDTT: 5m2/người;
Đất giao thông: 15m2/người
- Mật độ mạng lưới đường đô thị tính đến đường chính khu vực: ≥8,5km/km2; tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng ≥13,4%.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch: 100%.
- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom: ≥80% nước cấp.
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật ≥ 25%.
- Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý: 100%.
- Tỷ lệ cấp điện, chiếu sáng: 100%.
3. Các khu vực nội và ngoại thị:
- Đến năm 2025, đô thị An Nhơn có 10 đơn vị hành chính đạt tiêu chuẩn phường (bao gồm 5 phường hiện nay và nâng cấp 5 xã lên phường là Nhơn An, Nhơn Hậu, Nhơn Phúc, Nhơn Lộc, Nhơn Thọ) và 5 xã còn lại.
- Đến năm 2035, đô thị An Nhơn phát triển ổn định cơ cấu hành chính nội, ngoại thị, không phát sinh đơn vị hành chính mới.
4. Các khu vực phát triển đô thị giai đoạn đến năm 2035:
a) Khu vực 1: Trung tâm của đô thị. Là khu vực trung tâm hiện hữu của thị xã, là khu vực vùng lõi của phường Bình Định mở rộng ra các xã Nhơn An và phường Nhơn Hưng, có diện tích khoảng 10,5 - 11km2; là khu vực có ý nghĩa về văn hóa - lịch sử đóng vai trò là trung tâm hành chính - chính trị của thị xã. Hình thành rõ nét hệ thống trung tâm về văn hóa, kinh tế, giáo dục, thể dục thể thao… gắn với các không gian chức năng của đô thị. Thực hiện công tác cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu vực dân cư hiện hữu. Điều chỉnh một số tiểu khu vực và các khu chức năng nhằm tái thiết xây dựng các chức năng mới phù hợp với định hướng chung.
b) Khu vực 2: Cực phát triển phía Bắc. Là khu vực phường Đập Đá, mở rộng về các hướng bao gồm phường Nhơn Thành ở phía Bắc, phần còn lại của phường Nhơn Hưng, xã Nhơn hậu ở phía Tây và một phần phía Tây Bắc của xã Nhơn An, có diện tích khoảng 27,5 - 28km2. Chức năng là cực phát triển phía Bắc của thị xã, lấy khu vực phường Đập Đá làm trung tâm; khu đô thị hiện hữu cải tạo, chỉnh trang và xây dựng mới; là trung tâm thương mại, dịch vụ và dịch vụ hỗn hợp của đô thị.
c) Khu vực 3: Phát triển đô thị có bản sắc riêng. Là khu vực Trung tâm phường Nhơn Hòa và một phần phía Nam phường Bình Định, có diện tích khoảng 13,5 - 14,0 km2. Chức năng là khu đô thị phát triển có bản sắc riêng, là cực phát triển phía Nam, hỗ trợ một phần cho khu vực trung tâm mở rộng hiện nay và một phần cho khu vực phát triển công nghiệp Nam Quốc lộ 19; tổ chức một số khu vực ở sinh thái đặc thù tại khu vực giáp sông Tân An.
d) Khu vực 4: Khu vực phát triển đô thị hóa có trọng điểm. Là khu vực giàu tiềm năng phát triển, có khả năng đô thị hoá trong giai đoạn từ nay đến năm 2025 gồm Nhơn Phúc, Nhơn Lộc, trung tâm xã Nhơn Tân và trung tâm xã Nhơn Thọ, có diện tích khoảng 41 - 41,50 km2. Là khu vực phát triển mới, theo hướng đô thị hóa, bổ sung cơ cấu hành chính phường nội thị vào giai đoạn đến năm 2025 cho toàn đô thị.
đ) Khu vực 5: Phát triển nông thôn, nông nghiệp phía Đông, là khu vực các xã Nhơn Hạnh, Nhơn Phong, một phần Nhơn An, phần cực Đông của Nhơn Thành, có diện tích khoảng 27 - 27,5km2. Là khu vực phát triển dân cư nông thôn, phát triển nông nghiệp đô thị kết hợp khu vực tiêu thoát lũ cho toàn đô thị.
e) Khu vực 6: Phát triển nông thôn, nông nghiệp phía Tây. Là khu vực nông nghiệp đặc trưng của thị xã gồm xã Nhơn Mỹ, Nhơn Khánh, Nam Nhơn Hậu và phần còn lại ở phía Tây đường sắt thuộc Nhơn Hưng và Bình Định, có diện tích khoảng 35 - 35,5km2. Là khu vực phát triển dân cư nông thôn, phát triển nông nghiệp đô thị, tính chất đặc thù kết hợp khu vực tiếp nhận lũ thượng nguồn của thị xã An Nhơn.
g) Khu vực 7: Phát triển công nghiệp và bảo vệ ổn định cảnh quan. Là khu vực phía Nam của Quốc lộ 19, thuộc phần phía Nam của phường Nhơn Hòa và các xã Nhơn Tân, Nhơn Thọ, có diện tích khoảng 87 - 90 km2. Là khu vực phát triển công nghiệp đa ngành với thế mạnh là chế biến chuyên sâu nông, lâm sản, vật liệu xây dựng, trên cơ sở phát triển công nghiệp diện rộng với nền tảng là KCN Nhơn Hòa. Là khu vực có rừng phòng hộ, tuân thủ quy định về đề bảo vệ rừng, giữ vai trò quan trọng trong vấn đề hạn chế lũ lụt.
5. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư chương trình phát triển đô thị các giai đoạn: Theo Phụ lục kèm theo.
6. Khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đến năm 2025: Lập quy hoạch phân khu các khu dự kiến trở thành phường, lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và thực hiện các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách tại các khu vực: 1, 2, 3 để phát triển đô thị.
7. Nguồn vốn thực hiện:
- Nguồn vốn: Vốn ngân sách, vốn ngoài ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Hình thức huy động vốn: Hỗ trợ, đối ứng, vay, xã hội hóa và kêu gọi đầu tư bằng các hình thức đối tác công tư PPP, nguồn ODA ...
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. UBND thị xã An Nhơn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan để tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình phát triển đô thị theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chỉ đạo UBND các xã, phường căn cứ quy hoạch đã được phê duyệt, chủ động xây dựng kế hoạch để thực hiện công tác chỉnh trang đô thị, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định; tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền thực hiện chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt; tăng cường quản lý đất đai, quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công trình đảm bảo quy hoạch và mỹ quan đô thị.
2. Sở Xây dựng hướng dẫn, hỗ trợ UBND thị xã An Nhơn tổ chức thực hiện chương trình; kịp thời hướng dẫn giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; trường hợp vượt thẩm quyền thì báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
3. Các sở, ban, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt; giải quyết kịp thời các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; trường hợp vượt thẩm quyền thì báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch UBND thị xã An Nhơn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ XÃ AN NHƠN ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Chương trình 01: Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung
a) Đầu tư Hệ thống giao thông (Chiều dài, lộ giới theo quy hoạch): Dự án xây dựng mới các tuyến giao thông:
- Tuyến Trục Bắc - Nam số 1, đoạn từ trung tâm xã Nhơn Mỹ hiện nay đến cầu Khánh Mỹ, đoạn từ cầu mới qua sông Kôn đến ĐT 639, lộ giới 28m và cầu trên tuyến;
- Tuyến Trục Bắc - Nam số 2: Đoạn từ Nhơn Hưng (Bắc sông Gò Chàm) đến Nhơn Thành lộ giới 20m và cầu trên tuyến;
- Tuyến trục Bắc - Nam số 3: Từ đường Ngô Gia Tự đến Nhơn Thành lộ giới 32m và cầu trên tuyến;
- Tuyến trục Đông - Tây và cầu trên tuyến;
- Tuyến trục kết nối Khu vực dân cư Đông Bàn Thành với tuyến trục KKT Nhơn Hội nối dài;
- Xây dựng mới tuyến Huyền Trân Công Chúa nối dài từ đường Lê Duẩn đến tuyến tránh QL1;
- Đường Nguyễn Nhạc nối dài về phía Đông và phía Tây.
Dự án cải tạo nâng cấp các tuyến giao thông:
- Tuyến trục Bắc - Nam số 1 đoạn từ xã Nhơn Mỹ đến cầu vượt lũ Sông Kôn và đoạn trùng tuyến với ĐT 638
- Trục Bắc - Nam số 3: Đoạn từ Nhơn Hòa đến đường Ngô Gia Tự;
- Nâng cấp các tuyến nội thị hiện nay và các ngõ hẻm thuộc nội thị.
Đầu mối giao thông:
Bến xe: Xây dựng mới bến xe đối ngoại tại phía Đông tuyến Tránh QL1A, diện tích khoảng 3,5 - 4,0 ha.
b) Dự án cấp điện:
- Xây dựng mới trạm 110/22kV - An Nhơn 2, công suất 1x40mVA;
- Cải tạo lưới phân phối: di dời tuyến do mở rộng đường, nâng cấp công suất...
- Các tuyến 35kV không phù hợp với quy hoạch cần được đầu tư cải tạo nâng cấp thành điện áp 22kV và đi theo các tuyến đường quy hoạch;
- Chiếu sáng công cộng: Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống điện chiếu sáng đường và các khu vực công cộng của đô thị;
- Cải tạo hệ thống chiếu sáng ngõ hẻm.
c) Dự án cấp nước:
- Xây dựng trạm cấp nước Nhơn Hậu, cung cấp trước mắt cho khu vực Nhơn Hậu, công suất Q = 1.500 m3/ngày; xem xét xây dựng trạm tại Nhơn Phúc khi có nhu cầu.
- Xây dựng nhà máy nước Thạnh Hòa giai đoạn 1, công suất 30.000 m3/ngày đêm.
- Xây dựng nhà máy nước hồ Núi Một giai đoạn 1, công suất 25.000 m3/ngày đêm.
- Đầu tư mới và cải tạo mạng lưới đường ống cấp nước Ф300- Ф150.
d) Dự án thoát nước, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
- Dự án thoát nước mưa:
Hoàn thiện cống thoát nước mưa dọc tuyến QL1, cống thoát nước mưa chính dọc tuyến các tuyến nội thị tại các phường nội thị;
Xây dựng mới hệ thống thoát nước các trục giao thông chính liên xã.
- Dự án kè, tiêu thoát nước:
Kè 2 bờ sông Tân An từ cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa;
Đê Thiết Trụ tại xã Nhơn Hậu;
Kè sông Kôn đoạn Trường Cửu và đoạn Đông Lâm;
Kè tả ngạn sông cầu Gành, từ cầu Gành đến xã Phước Hiệp;
Nạo vét, khơi thông dòng chảy qua cầu An Ngãi 1, 2, cầu Liêm Trực 1, 2.
- Dự án xử lý nước thải:
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải số 1 tại Tân Dân - Nhơn An, công suất 8.000m3/ngđ;
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải số 2 tại Mỹ Hòa - Đập Đá, công suất 7.000m3/ngđ.
Xây dựng hệ thống đường ống chính thu gom nước thải khu vực 5 phường nội thị, đường kính từ Ф 300 - Ф 400 khoảng 45km.
- Môi trường, nghĩa trang:
Chất thải rắn: Bổ sung và hoàn thiện công nghệ xử lý rác tại bãi rác Nhơn Thọ (ô C7);
Xây dựng Nghĩa trang nhân dân Bắc An Nhơn, giai đoạn 2 tại Tân Nghi, Nhơn Mỹ;
Xây dựng mới nghĩa trang nhân dân Nam An Nhơn tại núi Hóc Vĩnh, Nhơn Tân;
Chỉnh trang, xây dựng bổ sung nghĩa trang nhân dân Đông An Nhơn tại Núi Đất Nhơn Phong.
2. Chương trình 02: Cải tạo, chỉnh trang khu đô thị hiện hữu và xây dựng khu đô thị mới
a) Về quy hoạch, quản lý đô thị:
- Quản lý đô thị trên cơ sở quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thị xã An Nhơn được phê duyệt.
- Lập các quy hoạch phân khu, các quy hoạch chi tiết làm cơ sở kêu gọi đầu tư các khu dân cư, các công trình thương mại, dịch vụ,…
- Ngầm hóa hệ thống hệ thống đường dây cáp điện, cáp viễn thông đối với các tuyến phố thuộc khu vực 1 và khu vực 2.
- Lập Quy hoạch phân khu khu vực: Nhơn Hậu, Nhơn Thọ, Nhơn Lộc.
b) Cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang:
- Chỉnh trang cảnh quan khu vực cụm công nghiệp Bình Định.
- Hoàn thiện hệ thống kiểm soát môi trường cụm công nghiệp nước mắm Thanh Liêm
- Di dời, chuyển mục đích khu vực Cụm công nghiệp Gò Đá Trắng.
- Chỉnh trang tuyến đường vào các lò võ và di tích trên địa bàn thị xã.
- Thiết kế đô thị riêng khu vực trung tâm phường Bình Định và khu vực lõi giữa đường Trần Phú và đường QL1.
- Trồng cây xanh cảnh quan khu vực bãi bồi ngoài đê bao giáp sông Tân An, phát triển dịch vụ.
- Chỉnh trang các tuyến thuộc khu vực nội thị hiện nay, bổ sung bó vỉa, vỉa hè, trồng cây xanh…
c) Các dự án khu đô thị, khu dân cư:
- Khu dân cư Bắc Sông Tân An (giai đoạn 1).
- Khu vực dân cư Đông Bàn Thành.
- Khu dịch vụ dân cư Bắc Ngô Gia Tự và Chợ Bình Định Mới.
- Khu dân cư đường N4 thuộc Khu đô thị Cẩm Văn.
- Khu Đô thị - Thương mại - Dịch vụ Đông Bắc cầu Tân An.
- Khu dân cư dọc đường Tôn Thất Tùng quy mô khoảng 10ha.
- Khu dân cư dọc đường N4A quy mô khoảng 10ha.
- Các điểm dân cư gồm điểm dân cư Bắc Phương Danh, Đội 4 khu vực Bằng Châu…
- Khu dân cư Đông Bàn Thành 3 diện tích khoảng 10,5ha.
- Kêu gọi đầu tư các KDC thuộc Bình Định ở phía Nam sông Gò Chàm và Tây tuyến tránh kết hợp phát triển TMDV hỗn hợp và chỉnh trang đô thị.
3. Chương trình 03: Phát triển hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị
a) Công trình Di tích lịch sử gắn với phát triển du lịch:
- Khu di tích Chi bộ Hồng Lĩnh;
- Xây dựng công viên chuyên đề Hồ Sen tại Nhơn Hậu, kết hợp với bảo tồn di tích Thành Hoàng Đế.
b) Cơ sở y tế cấp đô thị: Nâng cấp cơ sở vật chất cho Bệnh viện An Nhơn; kêu gọi đầu tư bệnh viện An Bình kết hợp Nhà tang lễ tại Đập Đá.
c) Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị: Cải tạo nâng cấp các trường học THPT, THCS và Tiểu học, xây dựng thêm các phòng chức năng tại các xã và phường cho hệ thống giáo dục hiện có trên địa bàn. Xây dựng mới trường THPT tại Nhơn Phúc khi có nhu cầu.
d) Công trình văn hóa cấp đô thị: Xây dựng Nhà văn hóa thị xã; xây dựng quảng trường, công viên trước nhà văn hoá dự kiến; Quảng trường khu vực Đập Đá kết hợp công viên (khu vực phía đông KDC Bàn Thành).
đ) Công trình thể dục thể thao cấp đô thị: Xây dựng mới khu liên hợp TDTT tại Nhơn Hưng; Nâng cấp sân vận động tại Bình Định; duy trì, xây dựng sân vận động tại các xã, quy mô 1ha/svđ, kết hợp khu vui chơi giải trí.
e) Công trình TMDV cấp đô thị:
- Xây dựng chợ Bình Định mới;
- Xây dựng tổ hợp thương mại, dịch vụ, giải trí cao cấp tại khu vực bến xe hiện nay;
- Xây dựng chợ đầu mối tại Nhơn An, phía Đông bến xe dự kiến;
- Chỉnh trang khu vực chợ Bình Định cũ sang hình thức chợ đêm và khu ẩm thực ngoài trời.
g) Cây xanh đô thị và cây xanh cảnh quan:
- Công viên cây xanh kết hợp hành lang thoát lũ Cẩm Tiên 2.
- Trồng cây xanh tại các tuyến trục chính của đô thị.
- Kêu gọi đầu tư khai thác du lịch hồ Núi Một.
h) Kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Xây dựng quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc thị xã An Nhơn và thực hiện tốt theo quy hoạch chung được duyệt;
- Xây dựng tuyến phố văn minh đô thị: Xây dựng các tuyến phố có kiến trúc mặt phố hài hòa, có hè phố đảm bảo tiêu chuẩn văn minh đô thị, vệ sinh môi trường, trật tự đô thị và an toàn giao thông. Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng tuyến đường văn minh đô thị căn cứ theo các quy định tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng, thôn, khu phố và thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh.
- 1Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030
- 2Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lai Cách mở rộng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 3Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thác Bà, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Nông trường Liên Sơn, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1672/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030
- 8Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lai Cách mở rộng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 9Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thác Bà, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Nông trường Liên Sơn, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- Số hiệu: 435/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết