- 1Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định hoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với dự án thi công trên đường bộ đang khai thác thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật điện lực sửa đổi 2012
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 8Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4348/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 08 tháng 8 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Xét đề nghị của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 1213/TTr-SCT ngày 14 tháng 7 năm 2017 về việc đề nghị ban hành Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND các quận, huyện, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng phối hợp thực hiện tốt Quy định này.
2. Giám đốc Sở Công Thương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3199/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ RÚT NGẮN THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4348/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Định nghĩa, mục đích, yêu cầu
1. Định nghĩa
Chỉ số tiếp cận điện năng là tổng thời gian thực hiện việc cấp điện cho khách hàng sử dụng điện kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng đến khi thi công hoàn thành công trình cấp điện, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện.
Chỉ số tiếp cận điện năng được đánh giá qua các tiêu chí: số thủ tục; thời gian thực hiện; chi phí đầu tư so với thu nhập bình quân quốc gia; giá điện và độ tin cậy cung cấp điện.
2. Mục đích, yêu cầu
Nâng cao trách nhiệm, hiệu quả phối hợp giữa các Sở, UBND quận, huyện, Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng, đơn vị phân phối và bán lẻ điện và khách hàng sử dụng điện trong việc thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Các cơ quan, đơn vị được giao giải quyết các thủ tục liên quan đến chỉ số tiếp cận điện năng phải thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình để đảm bảo thực hiện tốt 03 tiêu chí: đơn giản hóa tối đa thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết và giảm chi phí thực hiện.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Trách nhiệm của các Sở, UBND các quận, huyện, Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng, đơn vị phân phối và bán lẻ điện, khách hàng sử dụng điện có nhu cầu đấu nối vào lưới điện trung áp.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng
1. Mọi cơ quan, đơn vị được giao giải quyết các thủ tục liên quan đến chỉ số tiếp cận điện năng phải niêm yết, công bố công khai thủ tục, hồ sơ yêu cầu, mức thu phí, lệ phí, thời gian giải quyết theo quy định của nhà nước tại trụ sở cơ quan, đơn vị mình. Thủ tục phải đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho khách hàng có yêu cầu cấp điện.
2. Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tích cực, nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo yêu cầu của Chính phủ.
Điều 4. Trình tự thực hiện tiếp cận điện năng
Sơ đồ trình tự thực hiện tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp
Điều 5. Thủ tục, thời gian thực hiện tiếp cận điện năng
Thủ tục, công việc | Cơ quan, đơn vị thực hiện | Thành phần hồ sơ yêu cầu | Thời gian thực hiện đến cuối năm 2017 (ngày) | Thời gian thực hiện đến cuối năm 2020 (ngày) | Phí, chi phí thực hiện (Đồng) |
Tiếp nhận hồ sơ, khảo sát, thỏa thuận đấu nối | Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng |
| 2 | 2 | Không thu chi phí |
Thỏa thuận vị trí cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện | Sở Xây dựng/Sở Giao thông Vận tải/UBND quận, huyện |
| 5 | 4 | Không thu chi phí |
Cấp phép thi công đào đường, vỉa hè | Sở Giao thông Vận tải/UBND quận, huyện | - Đơn/văn bản đề nghị cấp giấy phép thi công theo mẫu; - Văn bản cam kết về việc tháo dỡ, di chuyển hoặc cải tạo công trình đã lắp đặt trả lại mặt bằng để nhà nước xây dựng công trình công cộng hoặc nâng cấp mở rộng nền đường; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan; - Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (đối với thi công lắp đặt công trình thiết yếu); - Hồ sơ thiết kế và thiết kế tổ chức thi công được cấp thẩm quyền phê duyệt; - Biện pháp bảo đảm an toàn công trình giao thông đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác hiện có trên đường bộ; - Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt thời gian thi công có xác nhận của Ban Quản lý dự án (trường hợp các công trình đơn giản, không có thiết kế tổ chức thi công); - Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường kèm theo văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của UBND quận, huyện; - Hợp đồng xây lắp (nếu chủ đầu tư là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi công thì không cần thủ tục này) | 4 | 4 | - Lệ phí: Không có; - Nộp tiền đặt cọc bằng 100% kinh phí hoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo đơn giá quy định tại Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng. |
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường | UBND quận, huyện | - Kế hoạch bảo vệ môi trường có hình thức trang bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Báo cáo đầu tư của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc tài liệu tương đương có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu | 5 | 4 | Không thu phí |
Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện | Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng | - Hồ sơ pháp lý; - Hồ sơ thiết kế được duyệt; - Hồ sơ hoàn công; - Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm; - Biên bản áp giá bán điện; - Hợp đồng mua bán điện | 3 | 3 | Theo quy định của Bộ Công Thương, trên cơ sở quy mô công trình |
- Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của các Sở, UBND quận, huyện năm 2017 không quá 14 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), phấn đấu đến năm 2020 rút ngắn xuống còn không quá 12 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết các thủ tục, công việc thuộc trách nhiệm của Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, đền bù giải tỏa, mua sắm vật tư, thiết bị, triển khai thi công do khách hàng/chủ đầu tư công trình điện thực hiện không quá 35 ngày. Riêng các công trình điện do Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng đầu tư thì không quá 23 ngày (ngoại trừ những công trình có thời gian cấp điện theo yêu cầu của khách hàng lớn hơn thời gian quy định).
Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực
1. Đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000kVA
a) Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND thành phố thực hiện công tác kiểm tra, xác nhận sự phù hợp của việc đầu tư xây dựng các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000kVA với Quy hoạch cấp điện thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật), về vị trí đấu nối, khả năng đấu nối cấp nguồn cho công trình.
Các công trình điện khi đầu tư xây dựng phải phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực được phê duyệt. Đối với các công trình điện chưa có trong Quy hoạch cấp điện thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật) được phê duyệt, chủ đầu tư công trình điện phải lập hồ sơ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cấp điện thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật);
- 05 bộ Báo cáo điều chỉnh, bổ sung quy hoạch: trong đó nêu sự cần thiết đầu tư công trình, quy mô công suất sử dụng điện, tiến độ thực hiện công trình.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cấp điện thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật), trình UBND thành phố chấp thuận.
Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần thiết, Sở Công Thương lấy ý kiến của Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng về vị trí đấu nối, khả năng đấu nối cấp nguồn cho nhu cầu phụ tải của công trình và văn bản tham gia ý kiến của các Sở, ban, ngành có liên quan.
2. Đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng từ 2.000kVA trở xuống:
Bỏ thủ tục Xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Đà Nẵng đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng từ 2.000kVA trở xuống (chuyển sang công tác hậu kiểm).
Căn cứ vào khả năng đáp ứng của lưới điện tại khu vực, Đơn vị phân phối điện thực hiện đấu nối công trình điện này vào lưới điện do mình quản lý và báo cáo Sở Công Thương theo định kỳ 06 tháng và cả năm.
Điều 7. Thỏa thuận vị trí cột điện, trạm biến áp và hành lang lưới điện
1. Đối với công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hoặc giao chéo với đường bộ có mặt cắt ngang lòng đường ≤ 7,5 mét và các đường ≥ 7,5 mét trong các khu dân cư do Sở Giao thông Vận tải ủy thác: Chủ đầu tư công trình gửi hồ sơ đến UBND quận, huyện đề nghị thỏa thuận.
2. Đối với công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hoặc giao chéo với có mặt cắt ngang lòng đường > 7,5 mét hoặc đường quốc lộ được Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác (gồm Quốc lộ 14B và Quốc lộ 1 (từ Km916+300 đến Km933+082)): Chủ đầu tư công trình gửi hồ sơ đến Sở Giao thông Vận tải đề nghị thỏa thuận.
3. Đối với công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc Quốc lộ 1 (đoạn từ đường gom phía Nam (Km933+082) đến giáp tỉnh Quảng Nam và đoạn từ đường Tạ Quang Bửu (Km916+300) đến đèo Hải Vân), Quốc lộ 14G, đường Tạ Quang Bửu, đường tránh hầm Hải Vân - Túy Loan: Chủ đầu tư công trình điện gửi hồ sơ đến Cục quản lý đường bộ 3 đề nghị thỏa thuận.
4. Đối với công trình điện đi qua khu vực đất công cộng hoặc qua khu vực, vị trí liên quan đến yếu tố kiến trúc, mỹ quan đô thị: Chủ đầu tư công trình gửi hồ sơ đến Sở Xây dựng đề nghị thỏa thuận.
5. Đối với công trình điện nằm trong phạm vi quản lý các khu công nghiệp, khu công nghệ cao: Chủ đầu tư công trình gửi hồ sơ đến Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Đà Nẵng hoặc Ban quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng hoặc chủ đầu tư khu công nghiệp đó để nghị thỏa thuận.
6. Đối với công trình điện trong ranh giới các khu dân cư, khu tái định cư, các tuyến đường giao thông đang thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật, chưa bàn giao cho cơ quan quản lý Nhà nước để quản lý: Chủ đầu tư công trình phải lấy ý kiến thỏa thuận của các đơn vị được giao điều hành dự án các công trình này trước khi gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý Nhà nước theo thẩm quyền tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này để thỏa thuận.
Điều 8. Cấp phép thi công xây dựng công trình điện
Trước khi triển khai thi công xây dựng công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chủ đầu tư phải lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 Quy định này cấp phép thi công xây dựng công trình điện.
Điều 9. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
UBND quận, huyện thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình điện thi công trên địa bàn mình quản lý. Chủ đầu tư công trình điện lập hồ sơ đề nghị xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định, gửi UBND quận, huyện để thực hiện xác nhận, có thể thực hiện đồng thời cùng với bước gửi hồ sơ đề nghị thỏa thuận vị trí cột điện, trạm biến áp và hành lang lưới điện hoặc bước xin cấp phép thi công xây dựng.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu, đề xuất Bộ Công Thương, UBND thành phố về đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục xác nhận sự phù hợp với cấp điện thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật) đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000kVA. Thực hiện công tác hậu kiểm đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng từ 2.000kVA trở xuống.
b) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện tiếp cận điện năng theo nội dung trong Quy định này và các quy định có liên quan.
c) Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo và đề xuất UBND thành phố tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
d) Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Công Thương, UBND thành phố kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn thành phố; đề xuất UBND thành phố xử lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, UBND quận, huyện có trách nhiệm:
a) Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính được giao thực hiện liên quan đến Quy định rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng lưới điện trung áp vào bộ thủ tục hành chính do cơ quan mình được giao giải quyết; công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này.
b) Báo cáo, đề xuất các Bộ, Ngành, UBND thành phố đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến Quy định rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng do cơ quan mình thực hiện.
c) Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Công Thương) kết quả thực hiện thủ tục hành chính do cơ quan mình thực hiện liên quan đến Quy định rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
3. Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy định này.
b) Chủ động làm việc với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu... theo hướng đơn giản hóa nhằm rút ngắn thời gian thực hiện tiếp cận điện năng đối với các công trình do Công ty TNHH một thành viên Điện lực Đà Nẵng đầu tư.
c) Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên quan đến tiếp cận điện năng. Thỏa thuận phương án đầu tư với khách hàng có yêu cầu cấp điện sao cho đạt hiệu quả nhất, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
d) Niêm yết công khai tại trụ sở của mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến chỉ số tiếp cận điện năng; Không thực hiện thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện đối với các công trình điện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này khi chưa có văn bản của Sở Công Thương xác nhận sự phù hợp hoặc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cấp điện thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật).
e) Báo cáo Sở Công Thương định kỳ 06 tháng (trước ngày 15 tháng 7) và cả năm (trước ngày 15 tháng 01 năm sau) về tình hình đầu tư xây dựng công trình điện và thực hiện đấu nối của khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm điện riêng.
f) Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo Sở Công Thương kết quả thực hiện các thủ tục, công việc về thực hiện tiếp cận điện năng; kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng.
4. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện; cam kết tiến độ yêu cầu cấp điện (thông qua việc nộp bảo lãnh hợp đồng mua bán điện) với bên bán điện.
b) Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
5. Chủ đầu tư công trình điện
a) Thực hiện đầu tư xây dựng công trình điện theo đúng Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt.
b) Xác định chính xác hướng tuyển, diện tích đất cần sử dụng, đề xuất phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư cho các tổ chức, cá nhân có công trình, nhà ở, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu trong ranh giới diện tích đất cần sử dụng trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình điện để các cơ quan Nhà nước có thẩm định xem xét thỏa thuận, quyết định.
c) Lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công xây dựng công trình điện, đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, giảm chi phí.
d) Thực hiện đúng nội dung giấy phép thi công xây dựng công trình điện đã được cấp.
Điều 11. Kiểm tra, xử lý vi phạm
1. Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, UBND các quận, huyện và các cơ quan quản lý có liên quan có trách nhiệm kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình quản lý, đầu tư xây dựng công trình điện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Các tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng nội dung của Quy định này, tùy theo mức độ, tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực quản lý, đầu tư xây dựng công trình điện và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
1. Sở Công Thương có nhiệm vụ làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này; báo cáo định kỳ hàng năm cho UBND thành phố.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 3199/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 2628/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 1594/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thời gian tiếp cận điện năng đối với khách hàng sử dụng điện và có đề nghị đấu nối vào lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và bãi bỏ phụ lục 1 kèm theo Quyết định 118/2015/QĐ-UBND
- 7Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trình tự, thủ tục thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật điện lực sửa đổi 2012
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định hoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với dự án thi công trên đường bộ đang khai thác thành phố Đà Nẵng
- 9Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 10Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 2628/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 1594/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thời gian tiếp cận điện năng đối với khách hàng sử dụng điện và có đề nghị đấu nối vào lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và bãi bỏ phụ lục 1 kèm theo Quyết định 118/2015/QĐ-UBND
- 16Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trình tự, thủ tục thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 4348/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 4348/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực