Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 433/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 15/9/2022 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1017/QĐ-UBND ngày 15/9/2022 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2170/TTr-SNNPTNT ngày 22/5/2024 và ý kiến thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí nông thôn mới và Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao cấp xã, huyện và bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù giai đoạn 2021-2025) áp dụng trên địa bàn tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5 kèm theo).
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành, địa phương:
1. Trên cơ sở quy định, hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương: Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, rà soát, ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới và Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao cấp xã, huyện và các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ hướng dẫn của các sở, ngành tỉnh, chỉ đạo, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị liên quan và UBND các xã trên địa bàn, tổ chức triển khai thực hiện đúng các quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1016/QĐ-UBND NGÀY 15/9/2022 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 của UBND tỉnh)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương | Đạt | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc tiêu chí số 15 về Y tế như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
15 | Y tế | 15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử | Đạt | Sở Y tế |
3. Sửa đổi chỉ tiêu 17.1 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và An toàn thực phẩm như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu theo vùng | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn | |
Các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Các xã còn lại | ||||
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn | Xã khu vực III: ≥20%; xã khu vực II: ≥30% | ≥ 45% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
4. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn | |
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.4. Tiếp cận pháp luật | a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn | Đạt | Sở Tư pháp |
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật | Đạt | ||||
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý | Đạt |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1016/QĐ-UBND NGÀY 15/9/2022 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 của UBND tỉnh)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng chống thiên tai như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả | ≥ 1 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm | 100% |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.4 thuộc tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội | Thực hiện theo quy định của Bộ TT&TT | Sở Thông tin và Truyền thông |
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm | ≥ 1 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã | ≥ 01 sản phẩm | Sở Nông nghiệp và PTNT |
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
14 | Y tế | 14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khoẻ điện tử | Đạt | Sở Y tế |
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa | Đạt | |||
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử | Đạt |
6. Sửa đổi chỉ tiêu 15.2 thuộc tiêu chí số 15 về Hành chính công như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
15 | Hành chính công | 15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1, 16.2 thuộc tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
16 | Tiếp cận pháp luật | 16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở | Đạt | Sở Tư pháp |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành | 90% |
8. Sửa đổi chỉ tiêu 17.10 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
17 | Môi trường | 17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng | Trong trường hợp trên địa bàn tỉnh chưa có hạ tầng về hỏa táng thì những hộ gia đình có người thân qua đời được chôn cất tại các nghĩa trang đã được quy hoạch, đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường dân cư xung quanh, không ảnh hưởng đến nguồn nước cấp cho sinh hoạt. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sông như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu theo vùng | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn | |
Các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Các xã còn lại | ||||
18 | Chất lượng môi trường sống | 18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥ 35% | ≥ 50% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | ≥ 60 lít | ||||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | > 30% |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1017/QĐ-UBND NGÀY 15/9/2022 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 của UBND tỉnh)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 2.4 thuộc tiêu chí số 2 về Giao thông như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
2 | Giao thông | 2.4. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên | ≥ 01 | Sở Giao thông vận tải |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 5.4 thuộc tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo |
3. Sửa đổi chỉ tiêu 6.2, 6.4 thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
6 | Kinh tế | 6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn | Đạt | Sở Công Thương |
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT |
4. Sửa đổi chỉ tiêu 7.4 thuộc tiêu chí số 7 về Môi trường như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
7 | Môi trường | 7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp | ≥01 công trình | Sở Tài nguyên và Môi trường |
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
9 | Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công | 9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1017/QĐ-UBND NGÀY 15/9/2022 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 của UBND tỉnh)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 2.3 thuộc tiêu chí số 2 về Giao thông như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
2 | Giao thông | 2.3. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên | ≥01 | Sở Giao thông vận tải |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 3.1 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3. Sửa đổi chỉ tiêu 5.5 thuộc tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo |
4. Sửa đổi chỉ tiêu 6.3 thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
6 | Kinh tế | 6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm theo quy định | Đạt | Sở Công Thương |
5. Sửa đổi chỉ tiêu 9.2 thuộc tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
9 | An ninh trật tự - Hành chính công | 9.2. Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 của UBND tỉnh)
1. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên.
2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ngành phụ trách, hướng dẫn |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn | Đạt | Sở Xây dựng |
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | ≥01 công trình | Sở Xây dựng | ||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch và được bảo trì hàng năm | 100% | Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường | ≥50% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
2.3. Đường thủy nội địa do địa phương quản lý (nếu có) được lắp đặt hệ thống báo hiệu; các bến thủy nội địa phục vụ vận chuyển hành khách, hàng hóa do địa phương quản lý (nếu có) đảm bảo các điều kiện an toàn và được cấp phép hoạt động | Đạt | Sở Giao thông vận tải | ||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | >80% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | |||
4 | Điện | Hệ thống điện đồng bộ theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống | Đạt | Sở Công Thương |
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.1. Có Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn, hoặc có Trung tâm y tế quân dân y theo quy định | Đạt | Sở Y tế |
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao đạt chuẩn, thường xuyên tổ chức các loại hình hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||
5.3. Trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định | Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
6 | Kinh tế - Xã hội | 6.1. Tỷ lệ tàu cá khai thác và cơ sở nuôi trồng thủy sản (nếu có) đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100% | Đạt 100% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn | Đạt | Sở Công Thương | ||
6.3. Nhà tạm, dột nát | Không | Sở Xây dựng | ||
6.4. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥75% | |||
6.5. Thu nhập bình quân đầu người của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm | Đạt | Cục Thống kê | ||
6.6. Tỷ lệ nghèo đa chiều của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới phải bằng hoặc thấp hơn tỷ lệ nghèo đa chiều áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm | Đạt | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
6.7. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm | Đạt | |||
6.8. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm | Đạt | |||
7 | Môi trường | 7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥40% | |||
7.3. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | |||
7.4. Tỷ lệ che phủ rừng (nếu có rừng) | ≥7,5% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
7.5. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥2m2/người | |||
7.6. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥85% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.7. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định | 100% | |||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥22% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥80% | |||
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan trên địa bàn huyện | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | |||
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
9 | Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công | 9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | Sở Nội vụ |
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 100% | |||
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự | Không | |||
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự | Đạt | Công an tỉnh | ||
9.5. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng | Đạt | Bộ chỉ huy QS tỉnh | ||
9.6. Có dịch vụ công trực tuyến một phần | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
9.7. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Sở Tư pháp |
Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 433/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra