Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 433/1998/QĐ-NHNN2 | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 433/QĐ-NHNN2 NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 1998 VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Để thi hành Luật thuế giá trị gia tăng số 02/1997QH9 ngày 10/5/1997 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01 năm 1999;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ sung vào hệ thống Tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 225/QĐ-NH2 ngày 30/11/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các tài khoản sau đây:
1/ Tài khoản 615 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào khi mua hàng hoá, dịch vụ.
Bên nợ ghi : - Số thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Bên có ghi: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.
Số dự nợ : - Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ.
- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được hoàn lại nhưng Ngân
sách Nhà nước chưa hoàn trả.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo loại thuế GTGT đầu vào và thuế
GTGT được khấu trừ
2/ Tài khoản 622 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp:
Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp, số thuế giá trị gia tăng đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (NSNN).
Bên nợ ghi: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN.
Bên có ghi: - Số thuế GTGT phải nộp.
Số dư nợ: - Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN.
Số dư có: - Số thuế GTGT còn phải nộp NSNN.
Hạch toán chi tiết: Mở một tài khoản chi tiết.
Điều 2:Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999.
Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Văn Giàu (Đã ký) |
- 1Quyết định 389/1999/QĐ-NHNN10 bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
- 3Quyết định 266/QĐ-NH2 năm 1994 về bổ sung tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân Hàng Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 389/1999/QĐ-NHNN10 bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
Quyết định 433/1998/QĐ-NHNN bổ sung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 433/1998/QĐ-NHNN2
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/1998
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Văn Giàu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra