- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 648/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/QĐ-HĐTĐQH | Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2023 |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định 262/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Y tế (Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
| CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số: 43/QĐ-HĐTĐQH ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế)
- Nhằm đảm bảo tiến độ trong quá trình tổ chức thẩm định quy hoạch ngành quốc gia đối với Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Phân công trách nhiệm, tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc việc thẩm định quy hoạch theo đúng quy trình và kế hoạch đề ra.
2. Nhiệm vụ, trách nhiệm các thành viên Hội đồng thẩm định
- Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm:
+ Nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, chuẩn bị ý kiến góp ý bằng văn bản tại cuộc họp của Hội đồng thẩm định;
+ Thẩm định các nội dung của quy hoạch theo quy định Điều 32 Luật Quy hoạch, trong đó nghiên cứu, tham gia ý kiến đối với các nội dung liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành, đơn vị được cử đại diện và tham gia ý kiến đối với các vấn đề liên quan khác của quy hoạch nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của Quy hoạch;
+ Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định và Thủ trưởng cơ quan về nội dung công việc được Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những ý kiến tham gia đối với Quy hoạch;
+ Phối hợp với cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch rà soát các nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định trong hồ sơ, tài liệu quy hoạch trước khi hồ sơ, tài liệu quy hoạch được đóng dấu xác nhận;
+ Thành viên phản biện nghiên cứu, đánh giá và báo cáo Hội đồng thẩm định toàn bộ nội dung quy hoạch; thực hiện trách nhiệm và quyền hạn theo Điều 35 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ;
+ Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng thẩm định khi được triệu tập;
+ Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục 1 bản Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao.
- Các thành viên Hội đồng có quyền:
+ Yêu cầu cơ quan thường trực hội đồng cung cấp các hồ sơ, tài liệu quy hoạch;
+ Bảo lưu ý kiến của mình.
3. Quyền và trách nhiệm của Cơ quan thường trực hội đồng
- Thực hiện theo Điều 34 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ và các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục 1 bản Kế hoạch này.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình họp Hội đồng thẩm định; mời họp và chuẩn bị tài liệu và phương tiện phục vụ các cuộc họp Hội đồng thẩm định.
- Đôn đốc các thành viên Hội đồng thẩm định triển khai công tác thẩm định theo nhiệm vụ được giao.
- Tổng hợp các nội dung có ý kiến khác nhau liên quan đến ngành, địa phương trong quá trình thẩm định, báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định.
4. Sửa đổi, bổ sung đối với Kế hoạch tổ chức thẩm định
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch tổ chức thẩm định thì thành viên Hội đồng thẩm định phản ánh kịp thời bằng văn bản và gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.
5. Tiến độ, nhiệm vụ và phân công thực hiện
Dự kiến tiến độ, phân công thực hiện nhiệm vụ tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ, PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 43/QĐ-HĐTĐQH ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
1 | Xin ý kiến thẩm định của các thành viên Hội đồng thẩm định đối với Hồ sơ quy hoạch | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch, Đơn vị tư vấn lập quy hoạch | Đã hoàn thành | Văn bản đề nghị các thành viên Hội đồng thẩm định và chuyên gia phản biện tham gia ý kiến thẩm định |
2 | Ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với Hồ sơ quy hoạch | Thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Hoàn thành trước ngày 20/6/2023 | Văn bản tham gia thẩm định Quy hoạch của các thành viên Hội đồng thẩm định và Ủy viên phản biện |
3 | Tổng hợp ý kiến tham gia thẩm định của các thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Thành viên Hội đồng thẩm định Cơ quan lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 07 ngày tính từ ngày nhận đủ ý kiến tham gia | Báo cáo của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định |
4 | Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định về việc tổ chức phiên họp thẩm định Quy hoạch và gửi giấy mời dự phiên họp của Hội đồng thẩm định. | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 10 ngày tính từ ngày nhận đủ ý kiến |
|
5 | Tổ chức Họp thẩm định Quy hoạch | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Thành viên Hội đồng thẩm định Cơ quan lập quy hoạch | Theo lịch của Chủ tịch Hội đồng thẩm định | Biên bản họp Hội đồng thẩm định |
6 | Dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch, gửi lấy ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Thành viên Hội đồng thẩm định Cơ quan lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 5 ngày tính từ ngày họp Hội đồng thẩm định | Dự thảo Báo cáo thẩm định quy hoạch |
7 | Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến đối với dự thảo Báo cáo thẩm định | Thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Hoàn thành trong vòng 5 ngày tính từ ngày nhận đề nghị xin ý kiến | Văn bản cho ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định |
8 | Tổng hợp ý kiến, hoàn thiện Báo cáo thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng thông qua | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 10 ngày tính từ ngày nhận đủ các ý kiến tham gia | Báo cáo thẩm định quy hoạch hoàn thiện |
9 | Chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo kết luận Hội đồng | Cơ quan lập quy hoạch | Đơn vị tư vấn lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 10 ngày tính từ ngày Báo cáo thẩm định | Hồ sơ quy hoạch hoàn thiện sau thẩm định |
10 | Kiểm tra Hồ sơ quy hoạch do cơ quan lập quy hoạch đã hoàn thiện, trình văn bản xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định để rà soát Hồ sơ quy hoạch | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 05 ngày kể từ ngày đủ Hồ sơ quy hoạch | Văn bản đề nghị thành viên Hội đồng rà soát Hồ sơ quy hoạch. |
11 | Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến đối với việc giải trình, tiếp thu và hoàn thiện Hồ sơ quy hoạch | Thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Hoàn thành trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận văn bản đề nghị tham gia ý kiến | Văn bản tham gia ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định. |
12 | Tổng hợp ý kiến rà soát Hồ sơ quy hoạch của thành viên Hội đồng thẩm định, đóng dấu xác nhận đã kết thúc thẩm định vào Hồ sơ quy hoạch | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Thành viên Hội đồng thẩm định Cơ quan lập quy hoạch Đơn vị tư vấn lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 7 ngày sau ngày nhận đủ ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định | Văn bản báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định về kết quả tổng hợp ý kiến; Hồ sơ quy hoạch đã hoàn thiện được đóng dấu xác nhận. |
CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BẢN NHẬN XÉT THẨM ĐỊNH HỒ SƠ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 43/QĐ-HĐTĐQH ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế)
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HỒ SƠ QUY HOẠCH
- Thành phần, danh mục hồ sơ: Nhận xét về tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ quy hoạch.
- Nhận xét, đánh giá chung về các phần và nội dung các phần trong hồ sơ quy hoạch (nếu có).
- Kết luận: đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để nhận xét, đánh giá.
II. NHẬN XÉT CỤ THỂ VỀ NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Nhận xét, đánh giá thẩm định chung về nội dung quy hoạch theo quy định tại các điều quy định trong Luật Quy hoạch, trong đó:
- Việc thẩm định sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch căn cứ theo Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Việc thẩm định tuân thủ quy trình lập quy hoạch căn cứ quy định tại Điều 16 của Luật Quy hoạch.
- Việc thẩm định sự phù hợp của quy hoạch với quy định pháp luật căn cứ khoản 5 Điều 25 Luật Quy hoạch, Điều 25 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
2. Nhận xét, đánh giá chi tiết về nội dung quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước của bộ/cơ quan ngang bộ mà thành viên Hội đồng là đại diện.
3. Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch (nếu có).
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Điều kiện để tổ chức phiên họp thẩm định:
□ đủ điều kiện □ chưa đủ điều kiện
2. Thông qua quy hoạch:
□ thông qua □ không thông qua
3. Một số kiến nghị khác (nếu có).
- 1Quyết định 390/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 36/QĐ-HĐTĐQH năm 2023 về Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia ban hành
- 3Quyết định 621/QĐ-TTg năm 2023 kiện toàn Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1311/QĐ-TTg năm 2023 về điều chỉnh nội dung tại Quyết định 1526/QĐ-TTg về thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 648/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 390/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 36/QĐ-HĐTĐQH năm 2023 về Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia ban hành
- 9Quyết định 621/QĐ-TTg năm 2023 kiện toàn Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1311/QĐ-TTg năm 2023 về điều chỉnh nội dung tại Quyết định 1526/QĐ-TTg về thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 43/QĐ-HĐTĐQH năm 2023 về Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế ban hành
- Số hiệu: 43/QĐ-HĐTĐQH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2023
- Nơi ban hành: Hội đồng thẩm định quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết