Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2017/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 22 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại văn bản số 499A/HĐND-VP ngày 19 tháng 12 năm 2017 về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2018;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 169A/TTr-STC ngày 15 tháng 12 năm 2017 đề nghị ban hành Quyết định Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất

1. Thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng:

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp giao đất ở mới, giao đất ở tái định cư).

c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;

e) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;

g) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;

h) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;

i) Xác định số tiền mà tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định.

2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản

3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

4. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong thời gian được gia hạn khi được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai đối với các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.

5. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất.

Điều 3. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018

1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (theo biểu phụ lục đính kèm)

2. Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí được tính bằng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Đối với các trường hợp không áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định này thì thực hiện khảo sát giá đất cụ thể theo quy định.

Điều 4. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Tài chính có trách nhiệm: Hàng năm, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thành phố có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh (để b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN Tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Đài P.thanh - Truyền hình Tỉnh;
- Báo BR-VT;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, STC (10).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trình

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Ba Cu

Trọn đường

 

1

1.70

2

Bà Huyện Thanh Quan

Trọn đường

 

3

1.70

3

Bà Triệu

Lê Lợi

Yên Bái

3

1.70

Yên Bái

Ba Cu

4

1.70

Lê Lợi

Lê Ngọc Hân

4

1.70

4

Bắc Sơn (P.11)

Trọn đường

 

4

1.40

5

Bạch Đằng

Trọn đường

 

2

1.60

6

Bến Đò (P.9)

Trọn đường

 

4

1.70

7

Bến Nôm (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

1.40

8

Bình Giã

Lê Hồng Phong

Hẻm 442 Bình Giã

2

1.70

Hẻm 442 Bình Giã

Đường 30/4

3

1.70

9

Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

1.40

10

Cao Thắng

Trọn đường

 

2

1.70

11

Chi Lăng (P.12)

Trọn đường

 

4

1.40

12

Chu Mạnh Trinh

Trọn đường

 

3

1.70

13

Cô Bắc

Trọn đường

 

3

1.70

14

Cô Giang

Lê Lợi, Lê Ngọc Hân

Triệu Việt Vương

3

1.70

15

Dã Tượng (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

1.70

16

Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

1.40

17

Đào Duy Từ (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

1.70

18

Đinh Tiên Hoàng

Trọn đường

 

2

1.70

19

Đồ Chiểu

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

1

1.70

Lê Lai

Hẻm 114

3

1.70

20

Đô Lương (P.11, P.12)

Trọn đường

 

4

1.70

21

Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đon cuối Quốc lộ 51B )

Lê Hồng Phong

Vòng xoay Tượng đài dầu khí (P.NAN)

1

1.70

22

Đoàn Thị Điểm

Trọn đường

 

3

1.70

23

Đội Cấn (P.8)

Trọn đường

 

2

1.70

24

Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10).

Trọn đường

 

4

1.40

25

Đồng Khởi

Trọn đường

 

2

1.70

26

Đường 3/2

Vòng xoay Liệt sỹ

Nguyễn An Ninh

1

1.70

Nguyễn An Ninh

Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B

3

1.70

27

Đường 30/4

Ngã 4 Giếng nước

Ẹo Ông Từ

2

1.60

28

Đường bờ kè Rạch Bến Đình

Dự án nhà ở đại An

Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà

3

1.60

29

Đường D4 (P.10)

Đường N1

hết đường nhựa

3

1.40

30

Đường D5 (P.10)

Đường 3/2

hết đường nhựa

3

1.40

31

Đường lên biệt thự đồi sứ

Trần Phú

Nhà số 12/6A

2

1.60

Trần Phú

Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ

3

1.60

32

Đường từ biệt thự 14, 15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng

2

1.70

33

Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình 8 (tên cũ: đường vành đai khu tái định cư Bến Đình)

Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 10m)

4

1.60

34

Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến

Trọn đường

 

4

1.40

35

Đường ven biển Hải Đăng

Đường 3/2

Cầu Cửa Lấp

3

1.40

36

Hạ Long

Trọn đường

 

1

1.70

37

Hải Đăng

Hạ Long

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

3

1.70

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

Đèn Hải Đăng

4

1.70

Ngã 3

Tượng Chúa

4

1.70

Hẻm Hải Đăng

 

4

1.70

38

Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

1.40

39

Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)

 

 

Phạm Hữu Lầu

Bình Giã

khu chợ Rạch Dừa

3

1.40

Phan Xích Long

Bình Giã

khu chợ Rạch Dừa

3

1.40

40

Hàn Mặc Tử (P.7)

Trọn đường

 

3

1.70

41

Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

1.40

42

Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh

Trọn đường

 

4

1.70

43

Hèm số 110 Phạm Hồng Thái

Phạm Hồng Thái

Ngô Đức Kế

2

1.70

44

Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất)

gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí

4

1.60

45

Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9)

 

 

3

1.70

46

Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)

 

 

3

1.70

47

Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu

Trọn đường

 

3

1.70

48

Hẻm 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch (P9)

 

 

3

1.70

49

Trần Đình Xu (tên cũ: Hẻm 492 - đường 30/4 (P.Rạch Dừa)

Nối từ đường 30/4

Khu chợ Rạch Dừa

3

1.40

50

Hồ Thị Kỷ (tên cũ: Hẻm 524 - đường 30/4 (P.Rạch Dừa)

Nối từ đường 30/4

Khu chợ Rạch Dừa

3

1.40

51

Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều

Trọn đường

 

4

1.40

52

Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P.10)

đường vào khu tái định cư 4,1 ha

4

1.40

53

Hồ Quý Ly

Trọn đường

 

3

1.70

54

Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

1.40

55

Hồ Xuân Hương

Trọn đường

 

3

1.70

56

Hoa Lư (P.12)

Trọn đường

 

4

1.40

57

Hoàng Diệu

Trọn đường

 

1

1.70

58

Dương Văn An (tên cũ: hm 12 Hoàng Hoa Thám - tuyến đường nội bộ khu nhà ở cao cấp góc đường Hoàng Hoa Thám và đường Nguyễn Trường Tộ), P.2

Hoàng Hoa Thám

Đinh Tiên Hoàng

3

1.70

Hồ Đắc Di (tên cũ: hẻm 12 Hoàng Hoa Thám - tuyến đường nội bộ khu nhà ở cao cấp góc đường Hoàng Hoa Thám và đường Nguyễn Trường Tộ), P.2

Nguyễn Trường Tộ

Dương Văn An

3

1.70

59

Hoàng Văn Thụ (P.7)

Trọn đường

 

2

1.70

60

Hoàng Việt, phường 6 (Phước Lâm Tự cũ)

Trọn đường

 

4

1.60

61

Hùng Vương

Trọn đường

 

2

1.70

62

Huyền Trân Công Chúa

Trọn đường

 

2

1.70

63

Huỳnh Khương An

Trọn đường

 

3

1.70

64

Huỳnh Khương Ninh

Trọn đường

 

3

1.70

65

Kha Vạn Cân (P.7)

Trọn đường

 

3

1.70

66

Kim Đồng (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

1.40

67

Ký Con

Trọn đường

 

3

1.70

68

Kỳ Đồng

Trọn đường

 

4

1.60

69

La Văn Cầu

Trọn đường

 

2

1.70

70

Lạc Long Quân

Võ Thị Sáu

Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà

3

1.70

71

Lê Hoàn (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

1.40

72

Lê Hồng Phong

Lê Lợi

Thùy Vân

1

1.70

73

Lê Lai

Lê Quý Đôn

Thống Nhất

2

1.70

Thống Nhất

Trương Công Định

3

1.70

74

Lê Lợi

Trọn đường

 

1

1.70

75

Lê Ngọc Hân

Trần Phú

Thủ Khoa Huân

1

1.70

Thủ Khoa Huân

Bà Triệu

3

1.70

76

Lê Phụng Hiểu

Trọn đường

 

3

1.70

77

Lê Quang Định

Đường 30/4

Bình Giã

3

1.70

78

Lê Quý Đôn

Quang Trung

Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân

1

1.70

Đoạn còn lại

2

1.70

79

Lê Thánh Tông

Trọn đường

 

4

1.60

80

Lê Thị Riêng

Trọn đường

 

4

1.60

81

Lê Văn Lộc

Đường 30/4

Lê Thị Riêng

3

1.60

Lê Thị Riêng

Bờ kè rạch Bến Đình

4

1.60

82

Lê Văn Tám

Trọn đường

 

2

1.70

83

Lương Thế Vinh

Trương Công Định

Đường 30/4

2

1.70

84

Lương Văn Can

Trọn đường

 

3

1.70

85

Lưu Chí Hiểu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)

Trọn đường

 

4

1.40

86

Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)

Trọn đường

 

4

1.40

87

Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

1.40

88

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trường Tộ

Phạm Ngũ Lão

2

1.70

Phạm Ngũ Lão

Lê Quý Đôn

1

1.70

Lê Quý Đôn

Bà Triệu

2

1.70

89

Lý Tự Trọng

Lê Lợi

Lê Lai

1

1.70

Lê Lai

Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng

2

1.70

Đoạn còn lại

 

3

1.70

90

Mạc Đĩnh Chi

Trọn đường

 

3

1.70

91

Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

1.40

92

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

1

1.70

93

Ngô Đức Kế

Nguyễn An Ninh

Cao Thắng

2

1.70

Cao Thắng

Pasteur

3

1.70

Đoạn còn lại

 

4

1.70

94

Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa)

Nguyễn Hữu Cảnh

Nơ Trang Long

3

1.60

95

Ngô Văn Huyền

Trọn đường

 

2

1.70

96

Ngư Phủ

Trọn đường

 

4

1.60

97

Nguyễn An Ninh

Trọn đường

 

1

1.70

98

Nguyễn Bảo (Tự do cũ)

Trọn đường

 

4

1.60

99

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

2

1.70

100

Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

1.70

101

Nguyễn Chí Thanh

Trọn đường

 

2

1.70

102

Nguyễn Công Trứ

Trọn đường

 

4

1.70

103

Nguyễn Cư Trinh

Trọn đường

 

3

1.70

104

Nguyễn Du

Quang Trung

Trần Hưng Đạo

1

1.70

Trần Hưng Đạo

Trương Công Định

2

1.70

105

Nguyễn Gia Thiều (P.12)

Trọn đường

 

4

1.40

106

Nguyễn Hiền

Trọn đường

 

4

1.70

107

Nguyễn Hới (P.8)

Trọn đường

 

2

1.70

108

Nguyễn Hữu Cảnh

Đường 30/4

Trường Tiểu học Chí Linh

3

1.60

Đoạn còn lại

 

4

1.60

109

Nguyễn Hữu Cầu

Trọn đường

 

2

1.70

110

Nguyễn Kim

Trọn đường

 

3

1.70

111

Nguyễn Lương Bằng

Nguyễn An Ninh

 

2

1.70

Lương Thế Vinh

 

3

1.70

112

Nguyễn Thái Bình

Trọn đường

 

3

1.70

113

Nguyễn Thái Học (P.7)

Trọn đường

 

1

1.70

114

Nguyễn Thiện Thuật

Lê Quang Định

Nguyễn Hữu Cảnh

3

1 60

Đoạn còn lại

 

4

1.60

115

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

1

1.70

116

Nguyễn Tri Phương

Ngô Đức Kế

Trương Công Định

1

1.70

117

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

3

1.70

118

Nguyễn Trường Tộ

Trọn đường

 

2

1.70

119

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn An Ninh

Lương Thế Vinh

2

1.70

Lương Thế Vinh

Lý Thái Tông

3

1.70

120

Nguyễn Văn Trỗi

Trọn đường

 

1

1.70

121

Nơ Trang Long (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

3

1.40

122

Ông Ích Khiêm

Lê Văn Lộc

Hồ Biểu Chánh

3

1.70

123

Pasteur

Trọn đường

 

2

1.70

124

Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

1.40

125

Phạm Hồng Thái

Trọn đường

 

2

1.70

126

Phạm Ngọc Thạch

Trọn đường

 

2

1.70

127

Phạm Ngũ Lão

Trọn đường

 

3

1.70

128

Phạm Thế Hiển

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Xô Viết Nghệ Tĩnh

3

1.70

Đoạn còn lại

 

4

1.70

129

Phạm Văn Dinh

Trọn đường

 

4

1.60

130

Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất)

Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định

Nguyễn Thiện Thuật

3

1.60

131

Phan Bội Châu

Trọn đường

 

2

1.70

132

Phan Chu Trinh

Thùy Vân

Võ Thị Sáu

1

1.70

Ngã 3 Võ Thị Sáu

Đinh Tiên Hoàng

2

1.70

133

Phan Đăng Lưu

Trọn đường

 

2

1.70

134

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

1

1.70

135

Phan Kế Bính

Trọn đường

 

3

1.70

136

Phan Văn Trị

Trọn đường

 

2

1.70

137

Phó Đức Chính

Trọn đường

 

2

1.70

138

Phùng Khắc Khoan

Trọn đường

 

2

1.70

139

Phước Thắng (P.12)

Trọn đường

 

4

1.40

140

Quang Trung

Trọn đường

 

1

1.70

141

Sương Nguyệt Ánh

Trọn đường

 

3

1.70

142

Tản Đà (Hai Bà Trưng cũ) (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

1.40

143

Tăng Bạt Hổ

Trọn đường

 

4

1.40

144

Thắng Nhì

Trọn đường

 

4

1.40

145

Thi Sách

Trọn đường

 

1

1.70

146

Thống Nhất

Quang Trung

Lê Lai

1

1.70

Lê Lai

Trương Công Định

2

1.70

147

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

1

1.70

148

Thùy Vân (P.2, P.8, P. Thắng Tam)

Trọn đường

 

1

1.70

149

Tiền Cảng (Hẻm Quân Cảng cũ)

Trọn đường

 

4

1.60

150

Tô Hiến Thành

Trọn đường

 

3

1.70

151

Tôn Đản (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

1.40

152

Tôn Thất Thuyết (nối dài) (tên cũ: Tôn Tht Thuyết)

Lê Văn Lộc

Lương Văn Nho

4

1.70

153

Tôn Thất Tùng

Trọn đường

 

2

1.70

154

Tống Duy Tân (P.9)

Lương Thế Vinh

Nguyễn Trung Trực

4

1.70

155

Trần Anh Tông

Trọn đường

 

4

1.60

156

Trần Bình Trọng

Trọn đường

 

3

1.70

157

Trần Cao Vân

Lê Văn Lộc

Võ Trường Toản

3

1.70

Võ Trường Toản

Nguyễn Đức Cảnh

4

1.70

158

Trần Đồng

Trọn đường

 

2

1.70

159

Trần Hưng Đạo

Trọn đường

 

1

1.70

160

Trần Nguyên Đán

Trọn đường

 

4

1.60

161

Trần Nguyên Hãn

Trọn đường

 

2

1.70

162

Trần Phú (P.1, P.5)

Quang Trung

Nhà số 46 Trần Phú

1

1.70

Đoạn còn lại

 

2

1.70

163

Trần Quốc Toản

Trọn đường

 

4

1.60

164

Trần Quý Cáp

Trọn đường

 

2

1.70

165

Trần Xuân Độ

Trọn đường

 

4

1.60

166

Triệu Việt Vương

Trọn đường

 

3

1.70

167

Trịnh Hoài Đức (P.7)

Trọn đường

 

2

1.70

168

Trương Công Định

Ngã 3 Hạ Long Quang Trung

Lê Lai

2

1.70

Lê Lai

Ngã 5

1

1.70

Ngã 5

Nguyễn An Ninh

1

1.70

Đoạn còn lại

 

2

1.70

169

Trưng Nhị

Trọn đường

 

1

1.70

170

Trưng Trắc

Trọn đường

 

1

1.70

171

Trương Hán Siêu (P.10)

Trọn đường

 

4

1.40

172

Trương Ngọc (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

1.70

173

Trương Văn Bang (P.7)

Trọn đường

 

1

1.70

174

Trương Vĩnh Ký

Trọn đường

 

1

1.70

175

Tú Xương

Trọn đường

 

3

1.70

176

Tuệ Tĩnh (P.10)

Trọn đường

 

4

1.40

177

Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa)

Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã

Khu chợ Rạch Dừa

3

1.40

178

Văn Cao (P.2)

Trọn đường

 

4

1.70

Lê Lợi

Ngã 3 Vi Ba

3

1.70

179

Vi Ba

Ngã 3 Vi Ba

Hẻm 105 Lê Lợi

3

1.70

Đoạn còn lại

 

4

1.70

180

Võ Đình Thành (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

1.70

Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B

Ẹo Ông Từ

3

1.40

181

Võ Nguyên Giáp

Ẹo Ông Từ

CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

3

1.40

CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

Hoa Lư

4

1.40

Hoa Lư

Cầu Cỏ May

3

1.40

182

Võ Thị Sáu

Trọn đường

 

2

1.70

183

Võ Văn Tần

Trọn đường

 

4

1.60

184

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Trọn đường

 

2

1.70

185

Yên Bái

Trọn đường

 

3

1.70

186

Yên Đổ

Trọn đường

 

4

1.60

187

Yersin

Trọn đường

 

2

1.70

188

Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P. 10, P.11, P.12)

Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12

Bình Giã P.10

3

1.40

189

Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2

3

1.70

Đường Phan Huy Ích, đường Thái Văn Lung, đường Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch (tên cũ: Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5 - 7m)

4

1.70

Đường Phan Huy Chú (tên cũ: Đường trục chính có lòng đường trải nhựa rộng 8m nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh)

3

1.70

190

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát triển nhà P10

Đường số 6, 10, 11 theo qui hoạch

3

1.40

Đường số 3, 4, 5 theo qui hoạch

4

1.40

191

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12

21 lô đất có diện tích 2.600m2

3

1.40

23 lô đất có diện tích 2.762,5m2

4

1.40

192

Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m

4

1.40

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m

4

1.40

193

Lý Thái Tông (tên cũ: Hẻm 17 Lương Thế Vinh và tuyến đường sát tường rào Sân Bay)

Trương Công Định

Lương Thế Vinh

3

1.70

Nguyễn Đức Thuận (tên cũ: Hẻm 59 Lương Thế Vinh

Lương Thế Vinh

Lý Thái Tông

3

1.70

Nguyễn Khang (tên cũ: Hẻm 39 Lương Thế Vinh

Lương Thế Vinh

Lý Thái Tông

3

1.70

Võ Trường Toản (tên cũ: Lương Thế Vinh nối dài)

Đường 30/4

Trần Cao Vân

2

1.70

Trần Cao Vân

Tôn Đức Thắng

3

194

Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng (P. Nguyễn An Ninh):

 

 

Lê Trọng Tấn (đường rải nhựa rộng 5m)

Trần Bình Trọng

Mai Xuân Thưởng

4

1.70

Mai Xuân Thưởng (đường rải nhựa rộng 5m)

Nguyễn An Ninh

Trần Bình Trọng

4

1.70

Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An Ninh -đường rải nhựa rộng 5m)

Ranh sân bay

Nguyễn An Ninh

4

1.70

Nguyễn Thị Minh Khai (đường rải nhựa rộng 7m)

Nguyễn An Ninh

Trần Bình Trọng

3

1.70

195

Những tuyến đường chưa có tên trong khu trung tâm thương mại P.7

 

 

Bế Văn Đàn

Nguyễn Thái Học

Ngô Đức Kế

2

1.70

Nam Cao

Tôn Thất Tùng

Ngô Đức Kế

2

1.70

Nguyễn Kiệm

Trương Văn Bang

Ngô Đức Kế

2

1.70

Nguyễn Oanh

Phùng Chí Kiên

Nguyễn Kiệm

2

1.70

Phùng Chí Kiên

Nguyễn Thái Học

Phạm Hồng Thái

2

1.70

Xuân Diệu

Nguyễn Thái Học

Ngô Đức Kế

2

1.70

Xuân Thủy

Cao Thắng

Paster

2

1.70

196

Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An:

 

1.60

Lương Văn Nho

Đường 30/4

Tôn Đức Thắng

3

1.60

Nguyễn Thị Định

Đường 30/4

Tôn Đức Thắng

3

1.60

Tố Hữu

Đường 30/4

Ông Ích Khiêm

3

1.60

Ngô Tất Tố

Võ Trường Toản

Lương Văn Nho

4

1.60

Ngô Gia Tự

Ngô Tất Tố

Ông ích Khiêm

4

1.60

Nguyễn Bình

Nguyễn Trung Trực

Ngô Gia Tự

4

1.60

Nguyễn Thị Thập

Lương Văn Nho

Hẻm giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang Diệu

4

1.60

Trần Quang Diệu

Lương Văn Nho

Lê Văn Lộc

4

1.60

Tôn Đức Thắng

Lê Văn Lộc

Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình

3

1.60

Hồ Biểu Chánh

Trần Cao Vân

Tôn Đức Thắng

3

1.60

Nguyễn Thông

Tố Hữu

Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình

4

1.60

Hàm Nghi

Tố Hữu

Nguyễn Đức Cảnh

4

1.60

Nguyễn Đức Cảnh

Nguyễn Thông

Ông Ích Khiêm

4

1.60

Nguyễn Phi Khanh

Nguyễn Thông

Tôn Đức Thắng

3

1.60

Đường Bến Đình 1, 2, 4, 5, 6, 7 theo Quy hoạch (bổ sung)

Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 15m)

3

1.60

197

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10

4

1.40

198

Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam

4

1.70

Dương Minh Châu

Khu dân cư Binh đoàn 15

Huỳnh Tịnh Của

4

1.70

Hoàng Trung Thông

Mạc Thanh Đạm

Huỳnh Tịnh Của

4

1.70

Tô Ngọc Vân

Hoàng Lê Kha

Hoàng Trung Thông

4

1.70

Hoàng Lê Kha

Bùi Công Minh

Hoàng Trung Thông

4

1.70

Mạc Thanh Đạm (P.8)

Thùy Vân

Nguyễn Hữu Tiến

2

1.70

Nguyễn Hữu Tiến (P8)

Nguyễn An Ninh

Đường nội bộ khu Biệt thự Phương Nam

4

1.70

Hoàng Văn Thái (P.NAN)

Lê Trọng Tấn

Mai Xuân Thưởng

4

1.70

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH

1

Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình

Đoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro

3

1.70

Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9)

3

1.70

2

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An)

3

1.70

3

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)

3

1.70

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

1

Trần Huy Liệu

Trọn đường

 

3

1.70

2

Trần Khánh Dư

Trọn đường

 

3

1.70

3

Trần Khắc Chung

Trọn đường

 

3

1.70

4

Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung

 

 

4

1.70

5

Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung

 

 

4

1.70

6

Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)

3

1.70

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU.

1.60

1

Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH- 03/C

Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m

 

3

1.60

Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m

 

4

1.60

2

Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C

 

 

- Nguyễn Hữu Cảnh

đường 3/2

hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8)

3

1.60

- Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4

4

1.60

- Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1

4

1.60

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG MỚI BỔ SUNG

 

 

1

Đường Tạ Uyên

 

 

2

1.70

2

Những tuyến đường thuộc dự án nhà ở Decomex mở rộng

1.60

 

Nguyễn Bá Lân

Lê Văn Lộc

Lương Văn Nho

4

1.60

 

Hoàng Minh Giám

Lê Văn Lộc

Lương Văn Nho

4

1.60

3

Đường D10 (P. 11)

Đường 3/2

Biển

3

1.40

4

Trường Sa (P.12)

Võ Nguyên Giáp

Cầu Gò Găng P.12 TP Vũng Tàu

4

1.40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Từ

Đến

1

Bến Điệp

 

 

1

1.40

2

Cồn Bần

 

 

1

1.40

3

Đông Hồ Mang Cá

 

 

1

1.40

4

Đường thôn 2 Bến Đá

 

 

1

1.40

5

Đường thôn 4

 

 

1

1.40

6

Đường thôn 5

 

 

1

1.40

7

Đường thôn 6

 

 

1

1.40

8

Đường thôn 7

 

 

1

1.40

9

Hẻm số 3 thôn 5

 

 

1

1.40

10

Hoàng Sa (tên cũ: Láng Cát - Long Sơn)

 

 

1

1.40

11

Liên thôn 1- Rạch Lùa

 

 

1

1.40

12

Liên thôn 4-6

 

 

1

1.40

13

Liên thôn 5-8

 

 

1

1.40

14

Liên thôn Bến Điệp

 

 

1

1.40

15

Ông Hưng

 

 

1

1.40

16

Số 2 thôn 5

 

 

1

1.40

17

Số 2 thôn 6

 

 

1

1.40

18

Tây Hồ Mang Cá

 

 

1

1.40

19

Đường 28 tháng 4 (tên cũ: Trục chính)

 

 

1

1.40

20

Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4

 

 

1

1.40

21

Khu vực Gò Găng

 

 

3

1.40

22

Trường Sa

Cầu Gò Găng, P12

Nhà lớn Long Sơn

1

1.40

23

Đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn tuyến), xã Long Sơn

Cầu Ba Nanh thôn 10

Dự án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2

1

1.40

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Bạch Đằng

Nguyễn Huệ

Vòng xoay Chi Lăng

2

1.40

Vòng xoay Chi Lăng

Nguyễn Hữu Thọ

1

1.40

Nguyễn Hữu Thọ

Lê Duẩn

2

1.40

Lê Duẩn

Phạm Văn Đồng

2

1.40

Phạm Văn Đồng

Phạm Hùng

2

1.40

2

Bình Giã - đường vào Trường Phan Bội Châu

Nguyễn Hữu Cảnh

Trương Tấn Bửu

3

1.40

3

Các đường xương (trải nhựa ) còn lại thuộc phường Long Toàn

4

1.40

4

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Long Hương

Tôn Đức Thắng

1

1.40

Tôn Đức Thắng

Cầu Thủ Lựu

1

1.40

Cầu Long Hương

Tô Nguyệt Đình

2

1.40

Cầu Thủ Lựu

Giáp Long Điền

2

1.40

5

Châu Văn Biết (Đường phía Bắc trường Lê Thành Duy)

Lê Duẩn

Hết nhựa

3

1.40

6

Chi Lăng

Nguyễn Thanh Đằng

Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh GĐ2

2

1.40

7

Duy Tân (Nguyễn Khuyến)

Nguyễn An Ninh

Cầu Đình Long Hương

4

1.40

8

Dương Bạch Mai

 

 

1

1.40

9

Đặng Nguyên Cẩn

 

 

3

1.40

10

Điện Biên Phủ

Cầu Điện Biên Phủ

Nguyễn Thanh Đằng

2

1.40

Nguyễn Thanh Đằng

Hết ranh phường Long Toàn

3

1.40

11

Đoàn Giỏi (A1 - TĐC Bắc 55)

Nguyễn Thị Minh Khai

Huỳnh Tấn Phát

3

1.40

12

Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh)

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

1.40

13

Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc

3

1.40

14

Đường 27/4

Nhà Tròn

Điện Biên Phủ

1

1.40

Điện Biên Phủ

Phạm Ngọc Thạch

2

1.40

Phạm Ngọc Thạch

Cầu Nhà máy nước

3

1.40

Nhà Tròn (CMT8)

Nguyễn Huệ

2

1.40

15

Đường bên hông trung tâm huấn luyện chó đua

Võ Thị Sáu

Hết nhựa

4

1.40

16

Nguyễn Thành Long (Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2)

Đường 27/4

Lê Thành Duy

3

1.40

17

Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2

Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2

Lê Thành Duy

3

1.40

18

Đường trong khu trung tâm thương mại phường Long Hương

 

 

3

1.40

19

Đường vào Nhà máy điện Bà Rịa

Quốc lộ 51

Hết đường nhựa

4

1.40

20

Đường vào trụ sở khu phố 3

Nguyễn Minh Khanh

Đường bên hông Trung tâm huấn luyện chó đua

4

1.40

21

Tú Mỡ (tên cũ H1 - Cách Mạng Tháng Tám (Đường vào Phòng công chứng số 2)

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Văn Linh

3

1.40

22

H1 - Hà Huy Tập (Đường phía Nam trường Nguyễn Du)

Hà Huy Tập

Hết nhựa

3

1.40

23

H2 - Cách Mạng Tháng Tám (hẻm đình Phước Lễ)

Cách Mạng Tháng Tám

Bạch Đằng

4

1.40

24

H2 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)

Lê Duẩn

Bạch Đằng

3

1.40

25

H2 - Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng)

Nguyễn Thị Định

Trường Biên phòng

4

1.40

26

H3 - Hà Huy Tập (đường phía Bắc trường Nguyễn Du)

Hà Huy Tập

Hết nhựa

3

1.40

27

H4 - CMT8 (Khu giáo chức)

Cách Mạng Tháng Tám

H2 - Lê Duẩn

3

1.40

28

H4 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)

Lê Duẩn

H6 - CMT8

3

1.40

29

H4 - Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng)

Nguyễn Thị Định

Hết nhựa

4

1.40

30

H6-CMT8 (Khu giáo chức)

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Tất Thành

3

1.40

31

Hà Huy Tập (P.Phước Nguyên)

Cách Mạng Tháng Tám

Hết nhựa

4

1.40

32

Hà Huy Tập - P.Phước Trung (Đường vào Trường Mầm non Phước Trung)

Cách Mạng Tháng Tám

Trường Chinh

3

1.40

33

Hai Bà Trưng

Lê Thành Duy

Nguyễn Thanh Đằng

2

1.40

34

Hoàng Diệu

Cầu NM Nước

Hùng Vương

3

1.40

35

Hoàng Hoa Thám

Hùng Vương

Trần Phú

3

1.40

36

Hoàng Việt

 

 

3

1.40

37

Hồ Tri Tân

Bên hông Trường C.III

 

3

1.40

38

Huệ Đăng

 

 

2

1.40

39

Hùng Vương

Ngã 4 Xóm Cát

Phạm Ngọc Thạch

2

1.40

Phạm Ngọc Thạch

Mô Xoài (đường bên hông tỉnh đội)

3

1.40

40

Hương lộ 2

Ngã 5 Long Điền

Hết địa phận phường Long Tâm

4

1.40

41

Huỳnh Khương Ninh

Phan Văn Trị

Giáp ranh huyện Tân Thành

4

1.40

42

Huỳnh Ngọc Hay

 

 

2

1.40

43

Huỳnh Tấn Phát

Đường 27/4

Nguyễn Tất Thành

3

1.40

44

Huỳnh Tịnh Của

 

 

1

1.40

45

Kha Vạn Cân

Võ Văn Kiệt

Trần Phú

4

1.40

46

Lâm Quang Ky (Khu tái định cư Đông QL56)

Hùng Vương

Mộng Huê Lầu

3

1.40

47

Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56)

Lâm Quang Ky

Nguyễn Tất Thành

3

1.40

48

Lê Duẩn

 

 

2

1.40

49

Lê Lai

 

 

2

1.40

50

Lê Lợi

Chi Lăng

Huỳnh Ngọc Hay

2

1.40

Huỳnh Ngọc Hay

Điện Biên Phủ

3

1.40

51

Lê Quý Đôn

Huỳnh Tịnh Của

Dương Bạch Mai

1

1.40

Dương Bạch Mai

Nguyễn Thanh Đằng

1

1.40

Nguyễn Thanh Đằng

Chi Lăng

2

1.40

52

Lê Thành Duy

Trương Vĩnh Ký

Nguyễn Đình Chiểu

3

1.40

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Hữu Thọ

2

1.40

53

Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư Đông QL56)

Lâm Quang Ky

Nguyễn Mạnh Tường

3

1.40

54

Lê Văn Duyệt

Nguyễn Văn Cừ

Trần Chánh Chiếu

4

1.40

Nguyễn Văn Cừ

Khu phố 5

4

1.40

55

Lương Thế Vinh

 

 

4

1.40

56

Lý Thường Kiệt

Dương Bạch Mai

Nguyễn Thanh Đằng

1

1.40

Nguyễn Thanh Đằng

Chi Lăng

2

1.40

57

Lý Tự Trọng

 

 

2

1.40

58

Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông QL56)

Lâm Quang Ky

Nguyễn Mạnh Tường

3

1.40

59

Nam Quốc Cang

Trần Hưng Đạo

Trục đông tây giáo xứ Dũng Lạc

3

1.40

60

Ngô Đình Chất (A5 - tái định cư Bắc 55)

Nguyễn Bính

Huỳnh Tấn Phát

3

1.40

61

Ngô Đức Kế

 

 

3

1.40

62

Ngô Gia Tự

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Hữu Thọ

2

1.40

63

Ngô Gia Tự (đường vào Trường Lê Thành Duy)

Nguyễn Hữu Thọ

Lê Duẩn

2

1.40

64

Ngô Văn Tịnh (Cánh Đồng Mắt Mèo)

Cách Mạng Tháng Tám

Quốc lộ 51

3

1.40

65

Nguyên Hồng (Đường phía sau UBND phường Phước Trung)

Lê Duẩn

Hết nhựa

3

1.40

66

Nguyễn An Ninh

Nguyễn Hữu Cảnh

Trương Phúc Phan

3

1.40

67

Nguyễn Bính (Nguyễn Lương Bằng - tái định cư Bắc 55)

Phi Yến

Lê Duẩn

3

1.40

68

Nguyễn Bình

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Văn Linh

3

1.40

Nguyễn Văn Linh

Huỳnh Tấn Phát

3

1.40

69

Nguyễn Chánh (Hoàng Văn Thái - TĐC Bắc 55)

Tôn Đức Thắng

Lê Duẩn

3

1.40

70

Nguyễn Cư Trinh

 

 

3

1.40

71

Nguyễn Du

 

 

2

1.40

72

Nguyễn Đình Chiểu

Quốc lộ 51

Huỳnh Ngọc Hay

2

1.40

Huỳnh Ngọc Hay

Đường 27/4

3

1.40

73

Nguyễn Huệ

 

 

2

1.40

74

Nguyễn Hữu Cảnh

Quốc lộ 51

Suối Lồ Ô

3

1.40

75

Nguyễn Hữu Thọ

Quốc lộ 51

Cách Mạng Tháng Tám

1

1.40

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Văn Linh

2

1.40

Nguyễn Văn Linh

Hùng Vương

3

1.40

76

Nguyễn Khoa Đăng

Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Phúc Chu

4

1.40

77

Nguyễn Mạnh Hùng

Nguyễn Văn Cừ

Khu phố 2

3

1.40

Nguyễn Văn Cừ

Giáp đường mòn

4

1.40

78

Nguyễn Mạnh Tường (Khu tái định cư Đông QL56)

Hùng Vương

Nguyễn Tất Thành

3

1.40

79

Nguyễn Minh Khanh (Đinh Tiên Hoàng)

Võ Thị Sáu

Hết đường nhựa

4

1.40

80

Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ)

Quốc lộ 51

Điện Biên Phủ

2

1.40

Điện Biên Phủ

Hùng Vương

3

1.40

81

Nguyễn Thái Bình

 

 

3

1.40

82

Nguyễn Thành Châu

 

 

3

1.40

83

Nguyễn Thanh Đằng

Quốc lộ 51

Ngã 4 Xóm Cát

1

1.40

84

Nguyễn Thị Định

CMT8

Hết đường nhựa

3

1.40

85

Nguyễn Thị Minh Khai

Tôn Đức Thắng

Lê Duẩn

3

1.40

86

Nguyễn Trãi

 

 

2

1.40

87

Nguyễn Văn Cừ

Quốc lộ 55

Chợ Long Toàn (cống)

2

1.40

Chợ Long Toàn

Võ Thị Sáu

2

1.40

88

Nguyễn Văn Hưởng

Trần Hưng Đạo

Chu Văn An

3

1.40

89

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Tất Thành

2

1.40

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Thị Định

2

1.40

90

Nguyễn Văn Trỗi

27/4

Nguyễn Tất Thành

3

1.40

91

Phạm Hùng

Trần Hưng Đạo

Trường Chinh

3

1.40

92

Phạm Hữu Chí

 

 

2

1.40

93

Phạm Ngọc Thạch

 

 

3

1.40

94

Phạm Ngọc Thạch (Khu tái cư Đông QL56)

27/4

Hùng Vương

 

1.40

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

3

1.40

95

Phạm Thiều

 

 

4

1.40

96

Phạm Văn Bạch

 

 

4

1.40

97

Phạm Văn Đồng

Trường Chinh

Cách Mạng Tháng Tám

3

1.40

98

Phan Châu Trinh (đường phía Bắc trung tâm hành chính tỉnh)

Nguyễn Tất Thành

Phạm Văn Đồng

3

1.40

99

Phan Đăng Lưu

Cầu Điện Biên Phủ

Nguyễn Hữu Cảnh

3

1.40

100

Phân lô Long Kiên

 

 

 

1.40

H1 - Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Văn Hưởng

Hết đường trải nhựa

4

1.40

H3 - Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Văn Hưởng

Nhà thờ Long Kiên

4

1.40

Nhà thờ Long Kiên

Hết đường trải nhựa

4

1.40

H1 - Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Văn Lung

4

1.40

H3 - Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Nhà thờ Long Kiên

4

1.40

101

Phan Văn Trị (Đường vào KCN khí thấp áp)

Quốc lộ 51

Hết nhựa

3

1.40

102

Phan Văn Trị (số 5 cũ)

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

1.40

Trịnh Đình Thảo

Giáp ranh huyện Tân Thành

4

1.40

103

Phi Yến (A2 - tái định cư Bắc 55)

Nguyễn Văn Linh

Huỳnh Tấn Phát

3

1.40

104

Quốc lộ 51

Cầu Cỏ May

Trạm thu phí

3

1.40

Trạm thu phí

Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

2

1.40

Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

Cầu Sông Dinh

2

1.40

Cầu Sông Dinh

Nguyễn Hữu Cảnh

3

1.40

Tô Nguyệt Đình

Nguyễn Hữu Cảnh

3

1.40

Ngã 3 Hỏa Táng

Giáp Tân Thành

3

1.40

105

Rạch Gầm - Xoài Mút

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

1.40

106

Tạ Quang Bửu

 

 

3

1.40

107

Tạ Uyên (A4 - tái định cư Bắc 55)

Nguyễn Bính

Huỳnh Tấn Phát

3

1.40

108

Tô Hiệu (A3 - tái định cư Bắc 55)

Nguyễn Bính

Huỳnh Tấn Phát

3

1.40

109

Tô Nguyệt Đình

Quốc lộ 51

Nguyễn An Ninh

3

1.40

110

Tôn Đức Thắng

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Hưng Đạo

3

1.40

111

Tỉnh lộ 44

Vòng xoay Long Toàn

Vũng Vằn

3

1.40

112

Trần Chánh Chiếu

 

 

4

1.40

113

Trần Huy Liệu

Trần Hưng Đạo

Võ Thị Sáu

3

1.40

114

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Tất Thành

Phạm Hùng

3

1.40

115

Trần Phú

Võ Thị Sáu

Hết địa phận phường Long Tâm

4

1.40

116

Trần Quang Diệu

 

 

3

1.40

117

Trần Xuân Độ (P.Phước Trung)

 

 

3

1.40

118

Trần Xuân Soạn (Cánh đồng Mắt Mèo)

Cách Mạng Tháng Tám

Quốc lộ 51

3

1.40

119

Trịnh Đình Thảo

Rạch Gầm - Xoài Mút

Phan Văn Trị

3

1.40

120

Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ)

Nguyễn Hữu Cảnh

Trương Tấn Bửu

4

1.40

121

Trương Công Quyền (Đường số 22 - Phía đông chợ Kim Dinh)

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

1.40

122

Trương Định

Đường 27/4

Hùng Vương

3

1.40

123

Trương Hán Siêu

Nguyễn Văn Cừ

Ranh Bộ đội Biên phòng

3

1.40

Nguyễn Văn Cừ

Phạm Thiều

3

1.40

Phạm Thiều

Trần Chánh Chiếu

4

1.40

124

Trương Phúc Phan

 

 

3

1.40

125

Trương Tấn Bửu

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

1.40

126

Trương Vĩnh Ký

 

 

2

1.40

127

Trường Chinh (vành đai tỉnh)

Nguyễn Hữu Thọ

Phạm Văn Đồng

2

1.40

Phạm Văn Đồng

Tỉnh lộ 44A

3

1.40

128

Tuệ Tĩnh

 

 

4

1.40

129

Ung Văn Khiêm

 

 

4

1.40

130

Võ Ngọc Chấn

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn An Ninh

3

1.40

Nguyễn An Ninh

Phan Đăng Lưu

4

1.40

131

Võ Thị Sáu

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

3

1.40

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Cừ

3

1.40

Nguyễn Văn Cừ

Ngã 5 Long Điền

3

1.40

132

Võ Văn Kiệt

Võ Thị Sáu

Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long

3

1.40

133

Võ Văn Tần

 

 

4

1.40

134

Vũ Trọng Phụng (Cánh Đồng Mắt Mèo)

Hoàng Việt

Ngô Văn Tịnh

3

1.40

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT

 

1

Cao Triều Phát

 

 

4

1.40

2

Chu Văn An

Nguyễn Phúc Chu

Lê Hữu Trác

4

1.40

3

Đường GD1

Khu tái định cư Gò Cát 6

Trọn đường (trải nhựa)

4

1.40

4

Đường GD2

Khu tái định cư Gò Cát 6

Trọn đường (trải nhựa)

4

1.40

5

Đường GD3

Khu tái định cư Gò Cát 6

Trọn đường (trải nhựa)

4

1.40

6

Hà Huy Giáp

 

 

4

1.40

7

Hàn Mặc Tử (Lê Văn Lương)

Nguyễn Văn Hưởng

Phan Bội Châu

4

1.40

8

Hoài Thanh

Lê Chân

Lê Long Vân

4

1.40

9

Hoàng Văn Thụ (GN2)

Phan Bội Châu

Võ Văn Kiệt

4

1.40

10

Hồ Đắc Di

Lê Long Vân

Hoàng Hoa Thám

4

1.40

11

Kha Vạn Cân

Nguyễn Văn Hưởng

Lê Hữu Trác

4

1.40

12

Kỳ Đồng

Thích Thiện Chiếu

Cao Triều Phát

4

1.40

13

Lê Chân (GN3)

Nguyễn Văn Nguyễn

Võ Văn Kiệt

4

1.40

14

Lê Hữu Trác

Hoàng Hoa Thám

Chu Văn An

4

1.40

15

Lê Long Vân

 

 

4

1.40

16

Lê Văn Hưu

 

 

4

1.40

17

Lưu Hữu Phước

Nguyễn Phúc Chu

Lê Hữu Trác

4

1.40

18

Nguyễn Huỳnh Đức

Thích Thiện Chiếu

Hoàng Hoa Thám

4

1.40

19

Nguyễn Hữu Huân

Nguyễn Phúc Chu

Lê Hữu Trác

4

1.40

20

Nguyễn Hữu Tiến

 

 

4

1.40

21

Nguyễn Phúc Chu

Võ Thị Sáu

Hoàng Hoa Thám

4

1.40

Nguyễn Hữu Huân

Chu Văn An

4

1.40

22

Nguyễn Trọng Quân

Hoàng Hoa Thám

Chu Văn An

4

1.40

23

Nguyễn Văn Nguyễn

 

 

4

1.40

24

Phan Anh (GN2)

Phan Bội Châu

Nguyễn Văn Hưởng

4

1.40

25

Phan Bội Châu

 

 

4

1.40

26

Thích Thiện Chiếu

Nguyễn Phúc Chu

Nguyễn Văn Nguyễn

4

1.40

Nguyễn Hữu Tiến

Hồ Đắc Di

4

1.40

27

Trịnh Hoài Đức

Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Trọng Quân

4

1.40

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20

 

1

Bùi Xuân Phái (Nguyễn Viết Xuân)

 

 

4

1.40

2

Huỳnh Khương An (B2)

Đường 27/4

Phạm Ngọc Thạch

3

1.40

3

Lưu Chí Hiếu (B1)

Đường 27/4

Trần Khánh Dư (A1)

3

1.40

4

Nguyễn Chánh Sắt (Tôn Thất Thuyết)

 

 

4

1.40

5

Phạm Phú Thứ (A2)

 

 

4

1.40

6

Phan Văn Hớn (B5)

Tôn Thất Thuyết (A3)

Huỳnh Khương An (B2)

4

1.40

7

Tản Đà (B4)

Hùng Vương

Huỳnh Khương An (B2)

3

1.40

8

Tăng Bạt Hổ (A4)

 

 

4

1.40

9

Trần Khánh Dư (A1)

Nguyễn Văn Trỗi

Huỳnh Khương An (B2)

4

1.40

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT

 

1

Đặng Thị Mai (Đặng Thai Mai)

Thái Văn Lung

Nguyễn Thần Hiến

4

1.40

2

Đoàn Thị Điểm (Ngô Quyền)

Thái Văn Lung

Nguyễn Thần Hiến

4

1.40

3

Lê Thị Riêng (Bùi Thị Xuân)

Trần Huy Liệu

Nguyễn Thị Thập

4

1.40

4

Lý Ban (QHTP1)

Đặng Thị Mai

Trần Huy Liệu

4

1.40

5

Nguyễn Khánh Toàn

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Thị Thập

3

1.40

6

Nguyễn Thần Hiến (Nguyễn Văn Thoại)

Nguyễn Tất Thành

Trần Huy Liệu

3

1.40

7

Nguyễn Siêu (QHTP2)

Trần Huy Liệu

Hết tuyến

4

1.40

8

Thái Văn Lung

Nguyễn Tất Thành

Hết vỉa hè

3

1.40

Không vỉa hè

Nguyễn Văn Hưởng

4

1.40

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2

 

1

Đặng Thái Thân (B7)

Nguyễn Thái Học

Kha Vạn Cân

4

1.40

2

Hồ Thành Biên (Ông Ích Khiêm)

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Lân

4

1.40

3

Huỳnh Mẫn Đạt (A2)

Trần Phú

Lý Chí Thắng

4

1.40

4

Lê Anh Xuân (Nguyễn Trung Trực)

Xuân Diệu

Nguyễn Lân

4

1.40

5

Lý Chí Thắng (Phạm Phú Thứ)

Hoàng Hoa Thám

Phùng Hưng

4

1.40

6

Mai Hắc Đế (A3)

Võ Văn Kiệt

Thiếu Sơn

4

1.40

7

Nam Cao (B6)

Hoàng Hoa Thám

Huỳnh Mẫn Đạt

4

1.40

8

Nguyễn Biểu (B5)

Hoàng Hoa Thám

Kha Vạn Cân

4

1.40

9

Nguyễn Chích (B1)

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Trực

4

1.40

10

Nguyễn Hiền (A1)

Trần Phú

Nam Cao

4

1.40

11

Nguyễn Lân (Võ Trường Toản)

Hồ Thành Biên

Trần Phú

4

1.40

12

Nguyễn Quyền (A6)

Nguyễn Thái Học

Đặng Thái Thân

4

1.40

13

Nguyễn Thái Học

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Lân

4

1.40

14

Nguyễn Trực (B3)

Xuân Diệu

Kha Vạn Cân

4

1.40

15

Nguyễn Xí (B4)

Hoàng Hoa Thám

Huỳnh Mẫn Đạt

4

1.40

16

Nhất Chi Mai (A4)

Hồ Thành Biên

Trần Phú

4

1.40

17

Phùng Hưng (A5)

Nguyễn Thái Học

Đặng Thái Thân

4

1.40

18

Thiếu Sơn (B2)

Xuân Diệu

Kha Vạn Cân

4

1.40

19

Xuân Diệu (Lý Nam Đế)

Võ Văn Kiệt

Lý Chí Thắng

4

1.40

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ CÔNG VIÊN 30-4

 

1

Các tuyến đường trong khu TĐC 30-4

4

1.40

2

Đường D7 (tái định cư 30-4)

Lý Thái Tổ

Lê Văn Duyệt

4

1.40

3

Đường N5 (Lý Thái Tổ) (tái định cư 30/4)

Phạm Hùng

Đường D7

4

1.40

4

Đường TDC1 (tái định cư 30-4)

Phạm Hùng

Đường D7

4

1.40

5

Đường TDC3 (tái định cư 30-4)

Lê Văn Duyệt

Đường TDC6

4

1.40

6

Đường TDC4 (tái định cư 30-4)

Đường TDC3

Đường TDC5

4

1.40

7

Đường TDC5 (tái định cư 30-4)

Lê Văn Duyệt

Đường TDC6

4

1.40

8

Đường TDC6 (tái định cư 30-4)

Phạm Hùng

Đường D7

4

1.40

9

Đường TDC7 (tái định cư 30-4)

Đường TDC3

Đường TDC5

4

1.40

10

Lê Văn Duyệt (tái định cư 30-4)

Phạm Hùng

Đường D7

4

1.40

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG MỚI BỔ SUNG

1

Lý Đại Hành (đường số 14 - phường Kim Dinh)

Quốc lộ 51

Tuyến tránh QL56

4

1.40

2

Tôn Đức Thắng (TĐC Đông QL56)

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

3

1.40

3

Hoàng Đạo Thành (TĐC Đông QL56)

Mộng Huê Lầu

Nguyễn Tất Thành

3

1.40

4

Lê Bình (D4) (TĐC Đông QL56)

Trần Nguyên Đán

Hoàng Đạo Thành

3

1.40

5

Nguyễn Hồng Lam (TĐC Đông QL56)

Nguyễn Mạnh Tường

Nguyễn Văn Trỗi

3

1.40

6

Trần Nguyên Đán (TĐC Đông QL56)

Nguyễn Hồng Lam

Mộng Huê Lầu

3

1.40

7

H2- Phan Châu Trinh (đường vào khu nhà ở công ty Địa Lợi)

Phan Châu Trinh

Hết nhựa

3

1.40

8

Văn Tiến Dũng (phường Phước Hưng)

Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng

Mô Xoài (đường bên hông tỉnh đội)

3

1.40

9

Mô Xoài (phường Phước Hưng - đường bên hông tỉnh đội)

Hùng Vương

Văn Tiến Dũng

3

1.40

10

Trần Quốc Toản (đường gom QL51)

Trần Xuân Soạn

Hoàng Việt

3

1.40

11

Tống Duy Tân (đường song song với Trần Quốc Toản)

Trần Xuân Soạn

Võ Trường Toản (đường gom QL51)

3

1.40

12

Võ Trường Toản

Trần Quốc Toản (đường gom QL51)

Vũ Trọng Phụng

3

1.40

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG TẠI KHU TĐC BẮC HƯƠNG LỘ 10, PHƯỜNG LONG TÂM

1

Lê Long Vân (tên cũ: Đường N5)

Trần Phú

Nguyễn Thái Học

4

1.40

2

Nguyễn Minh Khanh (tên cũ: Đường D4)

Hoàng Hoa Thám

Lê Long Vân

4

1.40

3

Nguyễn Thái Học (tên cũ: Đường D1)

Hoàng Hoa Thám

Lê Long Vân

3

1.40

4

Bùi Dương Lịch (tên cũ: Đường D2)

Hoàng Hoa Thám

Đặng Xuân Bảo

4

1.40

5

Đặng Phúc Thông (tên cũ: Đường D3)

Lê Long Vân

Nguyễn Bá Phát

4

1.40

6

Hà Văn Lao (tên cũ: Đường D5)

Lê Long Vân

Nguyễn Bá Phát

4

1.40

7

Lương Hữu Khánh (tên cũ: Đường D6)

Hoàng Hoa Thám

Huỳnh Bá Chánh

4

1.40

8

Nguyễn Bá Phát (tên cũ: Đường N2)

Lương Hữu Khánh

Bùi Dương Lịch

4

1.40

9

Đặng Xuân Bảo (tên cũ: Đường N3)

Nguyễn Thái Học

Đặng Phúc Thông

4

1.40

10

Huỳnh Bá Chánh (tên cũ: Đường N4)

Trần Phú

Hà Văn Lao

4

1.40

11

Nguyễn Tất Thành (nối dài)

Hoàng Diệu

Mô Xoài

3

1.40

12

Phạm Văn Đồng

Cách Mạng Tháng Tám

Điện Biên Phủ

3

1.40

13

Nguyễn Thị Định

Điện Biên Phủ

Phạm Hùng

3

1.40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường 20A

Quốc lộ 56

Giáp ranh khu dân cư Lan Anh

1

1.40

2

Hùng Vương (xã Hòa Long)

Mô Xoài (đường bên hông tỉnh đội)

Ngã 4 Hòa Long

1

1.40

3

Hương lộ 2

Ngã 5 Long Điền

Tiếp giáp đoạn có vỉa hè

1

1.40

Đoạn có vỉa hè

Đường 22

1

1.40

Đường 22

Hất đoạn không có vỉa hè

1

1.40

4

Hương lộ 3

Đoạn có vỉa hè

 

1

1.40

Đoạn không có vỉa hè (thuộc xã Hòa Long)

1

1.30

5

Hương lộ 8

Tỉnh lộ 52

Đường số 1

1

1.30

Đường số 1

Ngã 5 Long Điền

1

1.30

6

Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng)

Suối Lồ Ô

Đường Phước Tân

1

1.30

7

Phước Tân - Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến giáp Châu Pha)

Cầu Máy nước

Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I

1

1.30

Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I

Giáp Châu Pha

1

1.30

8

Quốc lộ 56

Ngã 4 Hòa Long

Đường số 3

1

1.30

Đường số 3

Đường số 13

1

1.30

Đường số 13

Giáp Châu Đức

1

1.30

9

Tỉnh lộ 52

Ngã 4 Hòa Long

Đường số 45

1

1.30

Đường số 45

Ranh xã Hòa Long, Long Phước

1

1.30

Ranh xã Hòa Long, Long Phước

Đường vào địa đạo Long Phước

1

1.30

Đường vào địa đạo Long Phước

Hết địa phận xã Long Phước

1

1.30

10

Trần Phú

Ngã 4 Hòa Long

Hết địa phận xã Hòa Long

1

1.30

11

Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng)

Phước Tân - Châu Pha

Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng

1

1.30

12

Võ Văn Kiệt

Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long

Hương Lộ 2

1

1.30

13

Mô Xoài (xã Hòa Long - đường bên hông tỉnh đội)

Hùng Vương

Ranh xã Hòa Long, phường Phước Hưng

1

1.30

14

Đường 11B (xã Hòa Long)

Võ Văn Kiệt

Đoạn có vỉa hè

1

1.30

Đoạn không có vỉa hè

Tỉnh lộ 52

1

1.30

15

Đường 69 (sau lưng Chợ Hòa Long)

Hương lộ 2

Đường số 40

1

1.30

16

Tuyến tránh Quốc lộ 56

Quốc lộ 56

Xã Tân Hưng

1

1.30

17

Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 4m trở lên

2

1.30

18

Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên

3

1.30

 

PHỤ LỤC 03

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Bạch Mai (quy hoạch đường I khu dân cư Ngọc Hà)

Ngô Quyền

Phan Bội Châu

3

1,5

2

Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ)

 

 

1

1,5

3

Đường Quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc Hà

Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)

Phạm Hữu Chí

3

1,5

4

Đường 12 nối 13

Lê Lợi

Nguyễn Chí Thanh

3

1,5

5

Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (TT. Phú Mỹ)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa của khu tái định cư 25 ha

2

1,5

6

Hoàng Diệu (quy hoạch số 3)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,5

7

Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,5

8

Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,5

9

Hùng Vương (quy hoạch đường P)

Trường Chinh

Đường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha

3

1,5

10

Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số 25)

Quốc lộ 51

Đường vành đai khu tái định cư 25 ha

3

1,5

11

Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ)

Ngô Quyền

Phan Bội Châu

3

1,5

12

Lê Duẩn (quy hoạch số 26)

Quốc lộ 51

Ranh Khu TĐC 25ha

3

1,5

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,5

13

Lê Lợi (quy hoạch số 12)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,5

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

3

1,5

14

Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2)

Bạch Mai

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,5

15

Ngô Quyền (quy hoạch số 1)

Bạch Mai

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,5

16

Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,5

17

Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,5

18

Nguyễn Du

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Chí Thanh

3

1,5

19

Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)

Quốc lộ 51

Ranh KCN Phú Mỹ 1

2

1,5

20

Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,5

21

Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,5

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

3

1,5

22

Nguyễn Tất Thành

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa

3

1,5

23

Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ)

Quốc lộ 51

Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei

2

1,5

24

Phạm Hữu Chí (quy hoạch F)

Ngô Quyền

Phan Bội Châu

3

1,5

25

Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H)

 

 

3

1,5

26

Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ)

Quốc lộ 51

Ranh Khu TĐC 25ha

3

1,5

27

Phan Bội Châu (quy hoạch số 8)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

1,5

28

Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ)

Quốc lộ 51

Hết tuyến

2

1,5

29

Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

2

1,5

30

Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ)

Quốc lộ 51

Hết tuyến

3

1,5

31

Trần Hưng Đạo

Quốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I)

Ranh KCN Phú Mỹ 1

2

1,5

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

2

1,5

32

Trường Chinh (đường 81)

Quốc lộ 51

Ranh giới xã Tóc Tiên

3

1,5

33

Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ

2

1,5

34

Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1, 2

3

1,5

35

Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)

3

1,5

36

Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu tái định cư 25ha thị trấn Phú Mỹ, 44ha thị trấn Phú Mỹ, 15 ha thị trấn Phú Mỹ và khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha)

3

1,5

37

Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha

3

1,5

38

Đường phía Đông khu tái định cư 44ha

3

1,5

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

B.1

ĐỐI VỚI ĐỊA BÀN XÃ MỸ XUÂN VÀ XÃ TÂN PHƯỚC

 

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường 8A Xã Mỹ Xuân

Quốc lộ 51

Đường A

1

1,3

2

Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép)

Trọn tuyến

 

1

1,3

3

Đường A Xã Mỹ Xuân

Đường 8A

Hết đoạn bê tông nhựa về phía Bắc

1

1,3

4

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao (huyện Tân Thành)

Quốc lộ 51

Ranh giới xã Hắc Dịch

1

1,3

5

Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên (Phước Hội - Tóc Tiên)

Quốc lộ 51

Ranh giới xã Tóc Tiên

2

1,3

6

Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (xã Tân Phước)

Quốc lộ 51

Ranh khu tái định cư 25ha

1

1,3

7

Đường tập đoàn 7 Phước Bình

Quốc lộ 51

Ranh giới xã Hắc Dịch

1

1,3

8

Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên)

Đoạn qua xã Mỹ Xuân

1

1,3

9

Đường vành đai khu CN Mỹ Xuân B1

Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao

Đường vào KCN Mỹ Xuân B1

1

1,3

10

Đường vào khu công nghiệp B1 - Tiến Hùng

Đường vào KCN Mỹ Xuân B1

Đường vào khu nhà máy sản xuất Chăn len và bao bì đựng chăn len (Boomin Vina)

1

1,3

11

Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1

Quốc lộ 51

Ranh KCN Mỹ Xuân B1

1

1,3

12

Đường vào khu nhà máy sản xuất Chăn len và bao bì đựng chăn len (Boomin Vina)

Đường vào KCNB1 Tiến Hùng

Hết tuyến

1

1,3

13

Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)

Đoạn qua xã Tân Phước

1

1,3

14

Quốc lộ 51: xã Mỹ Xuân, Tân Phước

Đoạn xã Mỹ Xuân, Tân Phước

1

1,3

15

Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m

2

1,3

16

Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên

2

1,3

17

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m

2

1,3

18

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên

2

1,3

19

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m

2

1,3

20

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên

2

1,3

21

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng dưới 4m

2

1,3

22

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng từ 4 m trở lên

2

1,3

23

Các tuyến đường giao thông còn lại do UBND huyện, xã quản lý (50m đầu)

3

1,3

B. ĐỐI VỚI ĐỊA BÀN CÁC XÃ CÒN LẠI

STT

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường Hắc Dịch - Bàu Phượng - Châu Pha

Mỹ Xuân - Ngãi Giao

Đường Phước Tân - Châu Pha

1

1,15

2

Đường Hội Bài - Tóc Tiên - Châu Pha

Đoạn sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 51 trở vào Km số 3

1

1,15

3

Đoạn còn lại (từ Km số 3 đến giáp ranh huyện Châu Đức)

1

1,15

3

Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

Vòng xoay Hắc Dịch

Về phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

1

1,15

Vòng xoay Hắc Dịch

Về phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

1

1,15

Đoạn còn lại

1

1,15

4

Đường Láng Cát - Long Sơn

Quốc lộ 51

Giáp ranh xã Long Sơn

1

1,15

5

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao (huyện Tân Thành)

Ranh giới giữa xã Mỹ Xuân và xã Hắc Dịch

Ranh giới huyện Châu Đức

1

1,15

6

Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên (Phước Hội - Tóc Tiên)

Đoạn qua xã Tóc Tiên

 

2

1,15

7

Đường tập đoàn 7 Phước Bình

Đoạn qua xã Hắc Dịch

 

1

1,15

8

Đường Phước Tân - Châu Pha

Đoạn giáp ranh TP Bà Rịa 300m trở về huyện Tân Thành

1

1,15

Đoạn còn lại

1

1,15

9

Đường E trung tâm xã Hắc Dịch

Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên nối dài

Hết tuyến

1

1,15

10

Đường F trung tâm xã Hắc Dịch

Vòng xoay Hắc Dịch

Hết tuyến

1

1,15

11

Đường I trung tâm xã Hắc Dịch

Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch

Hết tuyến

1

1,15

12

Đường số 3 trung tâm xã Hắc Dịch

Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch

Hết tuyến đường về phía Bắc

1

1,15

Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch

Hết tuyến đường về phía Nam (đoạn đã thi công mới)

1

1,15

13

Đường số 7 trung tâm xã Hắc Dịch

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

Hết tuyến

1

1,15

14

Đường số 8 trung tâm xã Hắc Dịch

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

Hết tuyến

1

1,15

15

Đường số 9 trung tâm xã Hắc Dịch

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

Hết tuyến

1

1,15

16

Đường số 10 trung tâm xã Hắc Dịch

Đường F trung tâm xã Hắc Dịch

Hết tuyến

1

1,15

17

Đường Sông Xoài - Cù Bị

Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao

Ranh giới huyện Châu Đức

2

1,15

18

Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên)

Đoạn qua xã Tóc Tiên

1

1,15

19

Quốc lộ 51: Phước Hòa, Tân Hòa, Tân Hải

Đoạn qua xã Phước Hòa, Tân Hòa, Tân Hải

1

1,15

20

Đường vào cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Hắc Dịch

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

Đường tập đoàn 7 Phước Bình

 

1,15

21

Đường D trung tâm xã Hắc Dịch

 

 

 

1,15

22

Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m

2

1,15

23

Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên

2

1,15

24

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m

2

1,15

25

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên

2

1,15

26

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m

2

1,15

27

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên

2

1,15

28

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng dưới 4m

2

1,15

29

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên đường được đổ bê tông, có chiều rộng từ 4 m trở lên

2

1,15

30

Các tuyến đường giao thông còn lại do UBND huyện, xã quản lý (50m đầu)

3

1,15

 

PHỤ LỤC 04

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Âu Cơ (đường số 1 cũ)

Nguyễn Văn Trỗi

Đường quy hoạch số 25

3

1.30

2

Bình Giã (đường số 3 cũ)

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương

2

1.30

3

Điện Biên Phủ (đường số 2 cũ)

Âu Cơ

Đường quy hoạch số 25

2

1.30

4

Đinh Tiên Hoàng

Phùng Hưng

Hoàng Hoa Thám

3

1.30

5

Đường 9B

Ngô Quyền

Lê Lai

3

1.30

6

Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao)

Quốc lộ 56

Lô cao su Nông trường Bình Ba

4

1.30

7

Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao)

Quốc lộ 56

Lô cao su Nông trường Bình Ba

4

1.30

8

Hoàng Hoa Thám (đường số 9 cũ)

Ngô Quyền

Lê Lợi

1

1.30

Lạc Long Quân

Ngô Quyền

2

1.30

Lê Lợi

Hùng Vương

2

1.30

9

Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ)

Âu Cơ

Đường Trần Phú

1

1.30

Đường Trần Phú

Đường quy hoạch số 11

1

1.30

Đường quy hoạch số 11

Giáp ranh xã Bình Ba

2

1.30

Âu Cơ

Giáp ranh xã Bàu Chinh

2

1.30

10

Lạc Long Quân

Đường quy hoạch số 11

Đến cuối đường

3

1.30

11

Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ)

Đường Lê Lai

Đường Trần Hưng Đạo

1

1.30

Đường Trần Hưng Đạo

Đường quy hoạch số 25

1

1.30

Đường quy hoạch số 25

Cầu Bình Giã

1

1.30

Đường Lê Lai

Giáp ranh xã Láng Lớn và thị trấn Ngãi Giao

3

1.30

12

Lê Lai (đường số 13 cũ)

Đường quy hoạch số 11

Lê Hồng Phong

2

1.30

13

Lê Lợi (đường số 16 cũ)

Lê Hồng Phong

Lý Thường Kiệt

1

1.30

Âu Cơ

Lê Hồng Phong

2

1.30

14

Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ)

Ngô Quyền

Lê Lợi

1

1.30

Lạc Long Quân

Ngô Quyền

2

1.30

Lê Lợi

Đường số 25

2

1.30

15

Ngô Quyền (đường số 14 cũ)

Lê Hồng Phong

Lý Thường Kiệt

1

1.30

16

Nguyễn Du (đường số 9A cũ)

Lê Lợi

Đến cuối đường

3

1.30

17

Nguyễn Chí Thanh (đường số 4 cũ)

Hùng Vương

Âu Cơ

2

1.30

Hùng Vương

Đường quy hoạch số 25

2

1.30

18

Nguyễn Văn Trỗi (đường số 6 cũ)

Âu Cơ

Hùng Vương

2

1.30

19

Những trục đường trong khu Trung tâm thương mại (tên cũ: Những trục đường đối diện với khu chợ và trong Khu Trung tâm thương mại)

Những trục đường đối diện nhà lồng chợ trong khu Trung tâm thương mại

1

1.30

Những trục đường còn lại trong khu Trung tâm thương mại

2

1.30

20

Phùng Hưng (đường số 14A cũ)

Lê Lai

Đến cuối đường

3

1.30

21

Trần Hưng Đạo (đường số 17 cũ)

Âu Cơ

Đường quy hoạch số 11

2

1.30

22

Trần Phú (đường số 5 cũ)

Âu Cơ

Đường quy hoạch số 25

2

1.30

23

Trần Quốc Toản

Lê Lai

Ngô Quyền

3

1.30

24

Đường số 25 thị trấn Ngãi Giao

Đường Âu Cơ (đường số 1 cũ)

Đường Lý Thường Kiệt

2

1.30

25

Đường số 11 thị trấn Ngãi Giao

Đường Lạc Long Quân

Hết đường số 11

2

1.30

26

Đường quy hoạch số 26

Đường số 11

Đường Lê Hồng Phong

3

1.30

27

Đường quy hoạch Khu 26 lô đất ở mới thị trấn Ngãi Giao

Các tuyến đường đã hoàn thiện theo quy hoạch

3

1.30

28

Đường Ngãi Giao - Cù Bị.

Đường Lê Hồng Phong (đoạn từ Lê Lai đến giáp ranh xã Láng Lớn)

Ranh giới xã Bàu Chinh

4

1.30

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường số 19, xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

2

1.20

2

Đường 21, xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

2

1.20

3

Đường số 31, xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào

2

1.20

4

Đường 765

Sau mét thứ 200 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào

2

1.20

5

Đường Suối Rao - Xuân Sơn (tên cũ: Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn)

Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào

Sau mét thứ 50 tính từ đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân trở vào

2

1.20

6

Đường Bình Giã - Đá Bạc - Long Tân

Sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Giáp ranh huyện Đất Đỏ

2

1.20

7

Đường Bình Giã - Ngãi Giao - Quảng Thành

Sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Đường Kim Long - Quảng Thành

2

1.20

8

Đường Cây Da - Liên Sơn

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Ấp Liên Sơn, xã Xà Bang

2

1.20

9

Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh)

Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

Lô cao su Nông trường Bình Ba

2

1.20

10

Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba)

Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

Lô cao su Nông trường Bình Ba

2

1.20

11

Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân (tên cũ Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc)

Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào (thuộc xã Suối Nghệ)

Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông Ray (thuộc xã Suối Nghệ)

1

1.30

Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông Ray (thuộc xã Suối Nghệ)

Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp xã Châu Pha, huyện Tân Thành)

1

1.30

 

 

Sau mét thứ 150 tính từ Quốc lộ 56 trở vào (thuộc xã Bình Ba)

Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp huyện Xuyên Mộc)

1

1.30

12

Đường Kim Long - Cầu Sắt

Sau mét thứ 250 tính từ QL 56

Cầu Sắt, xã Kim Long

2

1.20

13

Đường Kim Long - Láng Lớn

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành

2

1.20

Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành

Đường Xà Bang - Láng Lớn

2

1.20

14

Đường Kim Long - Quảng Thành

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang

2

1.20

Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang

Giáp ranh tỉnh Đồng Nai

2

1.20

15

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Hết tuyến

1

1.30

16

Đường liên tổ 45 ấp Bình Mỹ, xã Bình Ba

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đến cuối đường (đã láng nhựa)

2

1.20

17

Đường liên xã Suối Nghệ - Láng Lớn

Sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

2

1.20

18

Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Suối Nghệ

Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Nghĩa Thành

1

1.30

19

Đường Ngãi Giao - Cù Bị

Sau mét thứ 50 tính từ đường Xà Bang - Láng Lớn

Đường vào xã Cù Bị

2

1.20

Sau mét thứ 50 tính từ đường Xà Bang - Láng Lớn

Hết ranh giới xã Bàu Chinh (tiếp giáp với thị trấn Ngãi Giao)

2

1.20

20

Đường Quảng Phú - Phước An

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đường 765

2

1.20

21

Đường Quốc lộ 56 Bàu Chinh

Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

Đường Bình Giã - Ngãi Giao - Quảng Thành

2

1.20

22

Đường Suối Nghệ - Mụ Bân

Sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

Cuối đường, giáp huyện Tân Thành

2

1.20

23

Đường Tân Hòa - Tân Xuân

Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

Đầu ấp Tân Xuân, xã Bàu Chinh

2

1.20

24

Đường Thạch Long-Khu 3

Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

Đường Kim Long - Quảng Thành

2

1.20

25

Đường vào ấp Hậu Cần

Sau mét thứ 250 tính từ QL 56

Ấp Hậu Cần, xã Quảng Thành

2

1.20

26

Đường vào ấp Quảng Thành 2, xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Vào ấp Quảng Thành 2

2

1.20

27

Đường vào ấp Sông Cầu, xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Vào ấp Sông Cầu

2

1.20

28

Đường vào ấp Tam Long

Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

Vào ấp Tam Long, xã Kim Long

2

1.20

29

Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang - Quảng Thành cũ)

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2)

2

1.20

Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2)

Bàu Sen

2

1.20

30

Đường vào thác Sông Ray

Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Thác Sông Ray (giáp huyện Xuyên Mộc)

2

1.20

31

Quốc lộ 56

Đoạn qua thị trấn Ngãi Giao, xã Kim Long

1

1.30

Đoạn qua các xã còn lại

1

1.30

32

Đường vào thôn Quảng Long

Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

Thôn Quảng Long, xã Kim Long

2

1.20

33

Đường vào xã Cù Bị

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân, xã Cù Bị

2

1.20

34

Đường vào Xóm Tre

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Xóm Tre, xã Suối Nghệ

2

1.20

35

Đường Xà Bang - Láng Lớn

Hết tuyến

2

1.20

36

Đường Xóm lưới, xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đến cuối đường (đã láng nhựa)

2

1.20

37

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Ba

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào các tuyến đường tiếp giáp Quốc lộ 56 và các tuyến đường còn lại

 

2

1.20

38

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Giã và xã Bình Trung

Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình và các tuyến đường còn lại

2

1.20

39

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Xuân Sơn và xã Sơn Bình

Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình và các tuyến đường còn lại

2

1.20

40

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành

Sau mét thứ 150m (mỗi bên) tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào và các tuyến đường còn lại

2

1.20

41

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa và phần láng nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất)

2

1.20

42

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa và phần láng nhựa có chiều rộng dưới 4m (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất)

2

1.20

43

Đường Gò Thùng thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

1.20

44

Đường khu A lô 200 thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

1.20

45

Đường Nghĩa địa Sơn Lập - Tân Lập thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

1.20

46

Đường Nghĩa địa Tân Bình thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

1.20

47

Đường ông Phóng thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

1.20

48

Đường Phúc Lãm thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

1.20

49

Đường Sơn Thành thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

1.20

50

Đường Suối Đá thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

1.20

51

Đường Xuân Trường thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

1.20

52

Đường nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56 thuộc xã Đá Bạc

Tỉnh lộ 52 giáp cống Cây Me (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)

Trường Quân sự tỉnh (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)

2

1.20

53

Đường Xuân Sơn - Đá Bạc

Sau mét thứ 200 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn

2

1.20

54

Đường trong khu tái định cư phục vụ dự án khu công nghiệp - đô thị Châu Đức

Tuyến đường N3 dài 636m (trục đường Suối Nghệ - Mụ Bân cũ)

2

1.20

Các tuyến đường còn lại

2

1.20

55

Đường Ấp Bắc - xã Hòa Long đi thôn Quảng Phú - xã Đá Bạc

Sau mét thứ 150 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp thành phố Bà Rịa)

2

1.20

56

Đường vào Bệnh viện Tâm thần

Sau mét thứ 250 tính từ QL 56 trở vào

Hết ranh đất Bệnh viện Tâm thần

2

1.20

57

Đường vào trạm y tế và trụ sở UBND xã Bàu Chinh

Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

2

1.20

 

PHỤ LỤC 05:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Bạch Mai

Bình Giã

Phạm Văn Đồng

2

1.25

2

Bình Giã

QL 55

Giáp Quốc lộ 55 thuộc xã Xuyên Mộc

2

1.25

3

Các đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu:

Giao đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu

Cửa hàng Honda Đại Hải (giáp Quốc lộ 55)

2

1.25

Quốc lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) - Huỳnh Minh Thạnh

Thửa đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa 01 tờ bản đồ số 31 - giáp đường bên hông quán Nguyễn

2

1.25

4

Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (thửa 87, 88 tờ BĐ số 22) (tên cũ: Đoạn đường từ đường 27/4 đến giáp đường đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (bên hông quán Nguyễn)

2

1.25

5

Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường Bình Giã (sau Ủy ban nhân dân huyện)

2

1.25

6

Trần Bình Trọng (tên cũ: Đoạn giao QL 55 và đường 27/4 (Bên hông Chi nhánh Ngân hàng Công Thương )

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

1.25

7

Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu

2

1.25

8

Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang

2

1.25

9

Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

1

1.25

10

Đường vành đai thị trấn Phước Bửu

Giáp Huỳnh Minh Thạnh

Khu tái định cư thị trấn Phước Bửu

2

1.25

11

Đường Xuyên Phước Cơ

Ngã ba bến xe

Giao đường 27/4, có vỉa hè

1

1.25

Đường 27/4

Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu

2

1.25

12

Hoàng Việt

Bình Giã

Hết đường nhựa

2

1.25

13

Hùng Vương (Điện Biên Phủ cũ)

Đoạn có vỉa hè

 

2

1.25

14

Huỳnh Minh Thạnh

Giáp Quốc lộ 55

Điểm giáp đường 27/4

1

1.25

Đường 27/4

Đường Hùng Vương

1

1.25

Đường Hùng Vương

Đường Xuyên Phước Cơ

2

1.25

Trường Huỳnh Minh Thạnh

2

 

15

Lê Lợi

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

1.25

16

Lý Tự Trọng

Đoạn có trải nhựa

 

2

1.25

17

Nguyễn Huệ

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

1.25

18

Nguyễn Minh Khanh

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

1.25

19

Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

1.25

20

Phạm Hùng

Xuyên Phước Cơ

Huỳnh Minh Thạnh

2

1.25

Huỳnh Minh Thạnh

Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) tiếp giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu

2

1.25

21

Phạm Văn Đồng

Quốc lộ 55

Bình Giã

2

1.25

22

Quốc lộ 55

Đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bửu có vỉa hè

1

 

23

Tôn Đức Thắng

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

1.25

24

Tôn Thất Tùng

Quốc lộ 55

Bình Giã

2

1.25

25

Trần Hưng Đạo

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

1.25

26

Trần Phú

Đoạn đường nhựa có vỉa hè

2

1.25

Đoạn đường còn lại (đá xô bồ)

4

1.15

27

Trần Văn Trà

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

1.25

28

Võ Thị Sáu

Quốc lộ 55

Ranh giới giữa thị trấn Phước Bửu - xã Phước Tân

2

1.25

29

Đường bên hông; Trung tâm văn hóa cộng đồng thị trấn Phước Bửu

Phạm Hùng

Đường 27/4

2

1.25

30

Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 193, 194 tờ BĐ số 32) đến đường Huỳnh Minh Thạnh (thửa 78, 130 tờ BĐ số 82) (tên cũ: Đoạn đường từ đường 27/4 (đối diện quán Nguyễn) đến đường Vành đai (đoạn trải nhựa)

2

1.25

31

Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 6m

2

1.25

32

Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở lên

2

1.25

33

Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

4

1.15

34

Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, có vỉa hè

2

1.25

35

Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, không có vỉa hè

3

1.25

36

Các tuyến đường giao thông đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (tên cũ: Các tuyến đường còn lại chưa xác định ở trên được nhà nước đầu tư xây dựng, do huyện, thị trấn quản lý)

4

1.15

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Từ

Đến

1

Đoạn đi Hồ Cốc:

Giao Quốc lộ 55

Trụ sở Khu BTTN BC-PB

1

1.25

Đoạn còn lại

 

1

1.25

2

Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng

1

1.25

3

Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước nóng Bình Châu

1

1.25

4

Đường bên hông chợ Bình Châu

Đầu thửa đất số 28 & 246 tờ BĐ số 55

Hết thửa đất số 57 & 293 tờ BĐ số 57

1

1.25

5

Đường Bình Ba- Đá Bạc- Phước Tân

a. Đoạn thuộc địa phận xã Xuyên Mộc

Từ ngã ba Tỉnh lộ 329

Đến hết thửa 644 Tờ BĐ số 04; thửa 06 Tờ BĐ số 07 thuộc xã Xuyên Mộc

1

1.25

Từ đầu thửa 642 và 643 Tờ BĐ số 04 thuộc xã Xuyên Mộc

giáp ranh xã Phước Tân, hết thửa 235 Tờ BĐ số 05

1

1.25

b. Đoạn thuộc địa phận xã Phước Tân

Từ thửa số 112, 89 Tờ BĐ số 48

Hết thửa số 06; 168 Tờ BĐ số 47

1

1.25

Từ thửa số 30, 05 Tờ BĐ số 47

Giáp TL 328

1

1.25

Từ giáp TL 328

Hết thửa số 429, 434 Tờ BĐ số 45

1

1.25

Thửa số 360, 335 TBĐ số 45

Hết thửa số 248, 273 Tờ BĐ số 44

1

1.25

c. Các đoạn còn lại

Thừa số 246; 264 TBĐ số 44

Hết thửa số 215, 156 tờ BĐ số 44 (Sông Ray)

1

1.25

6

Đường Bình Giã thuộc địa phận xã Xuyên Mộc

1

1.25

7

Đường Chuông Quýt Gò Cát:

Quốc lộ 55

Hết thửa đất số 296 & 247 tờ BĐ số 10

1

1.25

Thửa đất244 & 298 tờ bản đồ số 10

Hết thửa 451 & 477 tờ bản đồ số 15

1

1.25

Thửa đất 476 & 452 tờ bản đồ số 15

Thửa đất 374 & 390 tờ bản đồ 16

1

1.25

Thửa 376 & 388 tờ BĐ 16

Giao với đường nhựa

1

1.25

8

Đường liên tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm)

a. Đoạn xã Phước Thuận

 

 

 

1.25

- Đoạn 1: Đoạn có vỉa hè

Giáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc)

Giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

1

1.25

- Đoạn 2

Đường 27/4

Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu

1

1.25

- Đoạn 3

Thửa đất số 79 tờ bản đồ số 28 (Nhà nghỉ Hải Đăng)

Thửa đất số 684, 327 tờ BĐ số 34 giáp biển Hồ Tràm

1

1.25

- Đoạn 4

Các đoạn còn lại

 

1

1.15

b. Đoạn thuộc xã Phước Tân

Giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè)

1

1.25

Giáp đoạn có vỉa hè

Hết thửa đất số 2 tờ BĐ số 1

1

1.25

Các đoạn còn lại

 

1

1.15

c. Đoạn thuộc xã Hòa Bình

 

 

 

 

- Đoạn 1: đoạn trung tâm xã

Đầu thửa đất số 107 và 110, tờ BĐ số 02 (bản đồ đo mới)

Hết thửa đất số 172 và thửa số 197, tờ bản đồ số 08 (bản đồ đo mới)

1

1.25

- Đoạn 2

Các đoạn còn lại

 

1

1.15

d. Đoạn thuộc xã Hòa Hưng

Đầu thửa đất số 335, tờ BĐ số 12

Hết thửa đất số 10, tờ BĐ số 10

1

1.25

Các đoạn còn lại

 

1

1.15

e. Đoạn thuộc xã Bàu Lâm

Đầu thửa đất số 697, tờ BĐ số 71

Hết thửa đất số 11, tờ BĐ số 71

1

1.25

Các đoạn còn lại

 

1

1.15

g. Đoạn thuộc xã Tân Lâm

Đường GTNT ấp Suối Lê - đầu thửa đất số 519, tờ BĐ số 57

Đường GTNT Tân Lâm-Hòa Hiệp - hết thửa đất số 302, tờ BĐ số 42

1

1.25

Các đoạn còn lại

 

1

1.15

9

Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly

1

1.25

10

Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu

Ngã ba Láng Găng

Giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu)

1

1.25

Ngã ba chợ cũ

Bến Lội

1

1.25

11

Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức)

1

1.25

12

Đường liên tỉnh lộ 329 (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp)

a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc

 

1.25

- Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã

Đầu thửa đất số 5315 & 5318, tờ bản đồ số 7

Hết thửa đất số 1161 & 1162, tờ bản đồ số 2

1

1.25

- Đoạn 2

Đường giao thông nông thôn - đầu thửa đất 1159 & 1160 tờ BĐ số 2

Cầu 1 giáp xã Hòa Hội - hết thửa 1100 & 1101 tờ BĐ số 2

1

1.15

b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội

Trường mẫu giáo trung tâm - đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26

Nhà thờ - hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 18

1

1.25

Đầu thửa 120 tờ BĐ số 15

Hết thửa 340, tờ BĐ số 11

1

1.15

Các đoạn còn lại

 

1

1.15

c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp:

Trường Trần Đại Nghĩa - đầu thửa đất số 29 & 58, tờ BĐ 113

Ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 136 & 149, tờ BĐ 104

1

1.15

Tư Thắng - đầu thửa đất số 63, tờ BĐ 38

Trường Trần Đại Nghĩa - hết thửa đất số 59, tờ BĐ 113

1

1.15

Ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 149 và đầu thửa 121, tờ BĐ 104

Đến hết thửa 06 & 214, tờ BĐ 136

1

1.15

13

Đường ven biển:

 

 

 

1.25

- Đoạn 1

Cầu Lộc An

Ngã tư Hồ Tràm

1

1.25

- Đoạn 2

Ngã ba khu du lịch Vietsovpetro

Hết khu du lịch Ngân Hiệp

1

1.25

- Đoạn 3

Ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận

Hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu

1

1.25

- Đoạn 4: Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 đến hết thửa đất số 7 & 8 tờ BĐ số 29 xã Bình Châu

Đoạn có vỉa hè

1

1.25

Đoạn chưa có vỉa hè

1

1.25

- Đoạn 5

Hết Thửa đất số 7 & 8 tờ BĐ số 29

Cầu Suối Đá 2 và Quốc lộ 55

1

1.25

- Đoạn 6

Cầu Suối Đá 2

Giáp Quốc lộ 55

1

1.25

14

Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận

a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận:

 

 

 

1.25

- Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu

Đầu thửa đất số 14 & 90, tờ BĐ số 03

Hết thửa đất số 78 & 101, tờ BĐ số 03

1

1.25

- Đoạn 2

Thửa đất số 77 & 822, tờ bản đồ số 03

Hết thửa đất số 250 & 280, tờ BĐ số 03

1

1.25

- Đoạn 3

Đầu thửa đất số 251 & 291, tờ bản đồ số 03

Hết thửa đất số 126 & 136, tờ bản đồ số 06

1

1.25

- Đoạn 4

Đầu thửa đất số 127 và 137, tờ bản đồ số 06

Hết thửa đất số 150 & 325, tờ bản đồ số 5 - Đầu cầu Trọng

1

1.25

b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc:

 

 

 

1.15

- Đoạn 1

Đầu thửa đất số 449 tờ BĐ số 12

Ngã ba đường GTNT - hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10

1

1.15

- Đoạn 2

Đầu thửa đất số 2264 & 2269 tờ BĐ số 10

Hết thửa đất số 542 & 5436, tờ BĐ số 09 (giáp ranh xã Bông Trang)

1

- Đoạn 3

Thửa đất số 2326 & 1958, tờ BĐ số 10

Hết thửa số 2268 & 2262, tờ BĐ số 10

1

1.15

- Đoạn Quốc lộ 55 mới:

Giáp ranh TT Phước Bửu

Hết thửa đất số 109 & 1453 tờ BĐ 12

1

1.15

Đoạn còn lại

 

1

1.15

- Các đoạn còn lại (thuộc Quốc lộ 55 cũ)

1

1.15

c. Đoạn thuộc xã Bông Trang:

Thửa đất số 1119 & 1275

Thửa 1156 & 1225 tờ bản đồ số 8

1

1.15

Cầu Sông Hỏa

Thửa 53, tờ BĐ số 10 (ngay bùng binh ngã ba)

1

1.15

Các đoạn còn lại

 

1

1.15

d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng

 

 

 

1.25

- Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m

Đầu thửa đất số 659 & 406, tờ BĐ số 21 & 22

Hết thửa đất số 756 & 791, tờ BĐ số 21

1

1.25

- Đoạn 2

Giáp thửa 276 tờ BĐ 26

Giáp ranh giới xã Bình Châu

1

1.25

- Đoạn 3

Đoạn còn lại

 

1

1.25

e. Đoạn thuộc xã Bình Châu:

Cầu Suối Muồng

Cầu Suối Đá 1

1

1.25

Ranh giới xã Bưng Riềng

Cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng)

1

1.25

Đoạn còn lại

 

1

1.25

15

Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

1

1.25

16

Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa hoặc bê tông có nền đường rộng 6m trở lên

1

1.25

17

Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)

2

1.15

18

Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (theo thiết kế)

2

1.15

19

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý

Có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên

2

1.15

Có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

2

1.15

20

Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý

3

1.15

 

PHỤ LỤC 06

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Từ

Đến

A

Thị trấn Long Điền

 

 

 

 

1

Bùi Công Minh

Ngã 4 Ngân Hàng

Miễu Cây Quéo

1

1.30

2

Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 2 (Miễu Cây Quéo)

3

1.30

3

Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 6

3

1.30

4

Cao Văn Ngọc

Bùi Công Minh

Phạm Hồng Thái

3

1.30

5

Châu Văn Biếc

Mạc Thanh Đạm

Chùa bà

3

1.30

6

Dương Bạch Mai

Ngã 5 Long Điền

Cây xăng Bàu Thành

2

1.30

7

Đường bên hông Trung học Cơ sở Văn Lương

Đường quy hoạch số 10

Đường quy hoạch số 7

3

1.30

8

Đường chữ U tại khu phố Long An

Ngã 3 Trường Trần Văn Quan

Ngã 3 nhà ông Bảy Vị giáp đường Võ Thị Sáu

3

1.30

9

Đường nội bộ Khu tái định cư Bắc Nam

Đoạn tiếp giáp đường Trần Xuân Độ - từ lô B35

Đường quy hoạch số 8 (bắt đầu đến hết lô B1)

3

1.30

10

Đường quy hoạch số 2

Võ Thị Sáu

Mạc Thanh Đạm

3

1.30

11

Đường quy hoạch số 7

Trần Xuân Độ

Mạc Thanh Đạm

3

1.30

12

Đường quy hoạch số 8

Võ Thị Sáu

Mạc Thanh Đạm

3

1.30

13

Đường quy hoạch số 9

Đường quy hoạch số 7

Dương Bạch Mai

3

1.30

14

Đường quy hoạch số 11

Mạc Thanh Đạm

Đường quy hoạch số 14

3

1.30

15

Đường quy hoạch số 12

Mạc Thanh Đạm

Đường quy hoạch số 14

3

1.30

16

Đường quy hoạch số 13

Mạc Thanh Đạm

Đường quy hoạch số 14

3

1.30

17

Đường quy hoạch số 14

Võ Thị Sáu

Hương lộ 10

3

1.30

18

Đường quy hoạch số 16

Phạm Hữu Chí

Giáp ranh xã An Ngãi

3

1.30

19

Đường quy hoạch số 17

Võ Thị Sáu

Quốc lộ 55

3

1.30

20

Đường Trường Trung học Cơ sở Văn Lương

Mạc Thanh Đạm

Trần Hưng Đạo

3

1.30

21

Đường từ ngã năm Long Điền đến cầu bà Sún

3

1.30

22

Hồ Tri Tân

Võ Thị Sáu

Vòng xoay Vũng Vằn

3

1.30

23

Hương lộ 10

Ngã 5 Long Điền

Trại huấn luyện chó Long Toàn

3

1.30

24

Lê Hồng Phong

Đình Long Phượng

Đường quy hoạch số 7

3

1.30

25

Mạc Đĩnh Chi

Mạc Thanh Đạm

Nguyễn Công Trứ

3

1.30

26

Mạc Thanh Đạm

Đường bao Công Viên

Ngã 5 Long Điền

1

1.30

27

Ngô Gia Tự

Ngã 3 Bàu ông Dân

Nguyễn Văn Trỗi

3

1.30

28

Nguyễn Công Trứ

Mạc Thanh Đạm

Trụ sở khu phố Long Liên

3

1.30

29

Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền

Đường quy hoạch số 17

Phạm Hồng Thái

3

1.30

30

Nguyễn Thị Minh Khai

Võ Thị Sáu

Lê Hồng Phong

3

1.30

31

Nguyễn Văn Trỗi (Đường Bắc - Nam giai đoạn 2)

Võ Thị Sáu

Quốc lộ 55

1

1.30

32

Phạm Hồng Thái

Võ Thị Sáu

Nguyễn Văn Trỗi

3

1.30

33

Phạm Hữu Chí

Võ Thị Sáu

Đường TL44A

3

1.30

34

Phan Đăng Lưu

 

 

3

1.30

35

Quốc lộ 55

Vòng xoay Vũng Vằn

Giáp ranh xã An Ngãi

3

1.30

36

Tỉnh lộ 44A

Vòng xoay Vũng Vằn

Giáp ranh xã An Ngãi

2

1.30

37

Tỉnh lộ 44B

Ngã 3 Bàu ông Dân

Giáp ranh xã An Ngãi

3

1.30

38

Trần Hưng Đạo

Võ Thị Sáu

Dương Bạch Mai

3

1.30

39

Trần Xuân Độ (Đường Bắc - Nam giai đoạn 1)

Võ Thị Sáu

Dương Bạch Mai

1

1.30

40

Viền quanh chợ mới Long Điền

Mạc Thanh Đạm

Đường quy hoạch số 9

1

1.30

Cổng sau chợ mới Long Điền

Đường quy hoạch số 9

1

1.30

Dương Bạch Mai

Hết dãy phố Chợ Mới

1

1.30

41

Võ Thị Sáu

Miễu ông Hổ

Ngã 3 Bàu ông Dân

1

1.30

Ngã 3 Bàu ông Dân

Cây xăng Bàu Thành

2

1.30

B

Thị trấn Long Hải

 

 

 

 

1

Đường nội bộ Khu TĐC số 1

3

1.50

2

Đường quy hoạch số 01

Đoạn viền quanh chợ mới Long Hải

1

1.50

Đường viền quanh chợ mới Long Hải (từ thửa số 100, tờ BĐ số 91)

Đường quy hoạch số 8

1

1.50

Đường quy hoạch số 8

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

1.50

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

Quy hoạch số 11

3

1.50

Đường quy hoạch số 11

Cuối tuyến về hướng núi

3

1.50

3

Đường quy hoạch số 2

Đường thị trấn Long Hải

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

1.50

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

Cuối tuyến quy hoạch số 2

3

1.50

4

Đường quy hoạch số 3

Đường trung tâm thị trấn

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

1.50

Tỉnh lộ 44A GĐ2

Cuối tuyến về hướng núi

3

1.50

5

Đường quy hoạch số 4

Đường thị trấn Long Hải

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

1.50

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

Cuối tuyến quy hoạch số 4

3

1.50

6

Đường quy hoạch số 6

Ngã 3 Long Hải

Dinh Cô

1

1.50

7

Đường quy hoạch số 08

Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải

Cuối tuyến (khu vực đô thị)

2

1.50

8

Đường quy hoạch số 9

Phía sau Dinh Cô

Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

1.50

Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

Cuối tuyến (gần đường ống dẫn khí về hướng núi)

2

1.50

9

Đường quy hoạch số 11

Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải

Cuối tuyến (khu vực đô thị)

3

1.50

10

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

Giáp ranh xã Phước Hưng

Đường ống dẫn khí

2

1.50

Đường ống dẫn khí

Đường Trung tâm thị trấn Long Hải

2

1.50

11

Đường trung tâm thị trấn Long Hải

Ngã 3 Lò Vôi

Giáp ranh thị trấn Phước Hải

1

1.50

12

Đường viền quanh chợ mới Long Hải

 

 

1

1.50

 

Điện Biên Phủ

Võ Thị Sáu

Nguyễn Tất Thành

1

1.50

Nguyễn Tất Thành

Hoàng Văn Thụ

2

1.50

Hoàng Văn Thụ

Trần Hưng Đạo

2

1.50

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Từ

Đến

1

Bùi Công Minh

Ngã 3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi)

Giáp ranh thị trấn Long Điền

1

1.20

2

Đường chữ Y - ấp Phước Thiện, xã Phước Tỉnh

Đường ven biển (đầu thửa số 35,49, tờ BĐ số 79)

Đường Hương lộ 5 (cuối thửa đất số 62, 63 Tờ BĐ 87 và cuối thửa đất số 37, 42 Tờ BĐ 103

1

1.50

3

Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu

1

1.20

4

Đường Hải Lâm - Bàu Trứ (xã Phước Hưng - xã Tam Phước)

Tỉnh lộ 44A

Tỉnh lộ 44A -GĐ2

1

1.30

Tỉnh lộ 44A - GĐ2

Trường THCS Nguyễn Trãi (thửa 5 & 18, tờ BĐ số 38 )

1

1.30

Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Trãi (thửa 5 và 18, tờ BĐ số 38)

Ngã 3 Trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3)

1

1.30

Ngã 3 trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3)

Cuối tuyến

1

1.20

5

Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh

1

1.30

6

Đường ngã ba Lò Vôi

Giáp ranh thị trấn Long Hải

Cầu Trắng thuộc xã Phước Hưng

1

1.30

7

Đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh

Toàn bộ các tuyến đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh

1

1.50

8

Đường quy hoạch số 16

Đoạn tiếp nối từ ranh thị trấn Long Điền

Quốc lộ 55 (Đoạn thuộc xã An Ngãi)

1

1.20

9

Đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền)

1

1.20

10

Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao Văn Ngọc (giáp Hương lộ 14)

2

1.20

11

Đường vào cảng Hồng Kông

Hương lộ 5 (đầu thửa 212 và 132, tờ BĐ số 43)

Cuối tuyến

1

1.20

12

Đường vào cảng Lò Vôi

Hương lộ 5 (đầu thửa 204 và 250, tờ BĐ số 43)

Cuối tuyến

1

1.20

13

Đường ven biển

Cầu Cửa Lấp

Vòng xoay Phước Tỉnh

1

1.20

14

Đường Việt Kiều (xã Phước Hưng)

Hương lộ 5 (đầu thửa 164, tờ BĐ số 50 và đầu thửa 4, tờ BĐ số 93)

Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh (đầu thửa 241 & 278, tờ BĐ số 54)

1

1.30

15

Hương lộ 5

Ngã 3 Lò Vôi

Vòng xoay Phước Tỉnh

1

1.30

Vòng xoay Phước Tỉnh

Cảng Phước Tỉnh

1

1.50

16

Hương lộ 14

UBND xã Tam Phước

Chợ Bến - An Ngãi

1

1.20

17

Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi)

Võ Thị Sáu

Ngã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh

1

1.20

18

Quốc lộ 55

Giáp ranh thị trấn Long Điền

Cầu Đất Đỏ

1

1.20

19

Tỉnh lộ 44A

Thuộc xã Phước Hưng

1

1.30

Thuộc xã An Ngãi

1

1.20

20

Tỉnh lộ 44A - GĐ2 (Đoạn thuộc xã Phước Hưng)

1

1.30

21

Tỉnh lộ 44B

Ngã 3 Bàu ông Dân

Cống Bà Sáu

1

1.20

Cống Bà Sáu

Giáp xã Long Mỹ

1

1.20

22

Võ Thị Sáu

Ngã 3 Bàu ông Dân

Cây xăng Đông Nam

1

1.20

23

Điện Biên Phủ (xã Phước Hưng)

Hương lộ 5

Nguyễn Tất Thành

1

1.30

Nguyễn Tất Thành

Trần Hưng Đạo

2

1.30

24

Các tuyến đường nội bộ thuộc Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư An Ngãi (xã An Ngãi)

 

 

1

1.20

 

PHỤ LỤC 07

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Từ

Đến

A

Thị trấn Đất Đỏ

 

 

 

 

1

Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ

2

1.25

2

Đường Hàn Mạc Tử (tên cũ: Đường từ ngã 3 cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị)

3

1.25

3

Đường Lương Thế Vinh và đường Lê Thị Hồng Gấm (tên cũ: Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55)

3

1.25

4

Đường Phước Thạnh A8 (tên cũ: Đường từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi)

3

1.25

5

Đường Nguyễn Hữu Huân (tên cũ: Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến Quán Mai Quế)

3

1.25

6

Đường Điện Biên Phủ (tên cũ: Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng)

3

1.25

7

Đường Phan Đăng Lưu + đường Nguyễn Đình Chiểu + đường Hai Bà Trưng (tên cũ: Đường từ ngã ba Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tnh lộ 52)

3

1.25

8

Đường Phạm Văn Đồng (tên cũ: Đường từ ngã ba trường học bà Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến trạm y tế thị trấn Đất Đỏ (Giáp Tỉnh lộ 52)

3

1.25

9

Đường Tôn Đức Thắng (tên cũ: Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm)

3

1.25

10

Đường Nguyễn Huệ (tên cũ: Đường từ ngã 3 Thánh Tht Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối)

3

1.25

11

Đường Minh Đạm (tên cũ: Đường từ ngã 3 Trường học Phước Thái (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ)

3

1.25

12

Đường Mai Chí Thành (tên cũ: Đường từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ (Tnh lộ 52) đến hết nhà thờ)

3

1.25

13

Đường Cách mạng tháng 8 (tên cũ: Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)

3

1.25

14

Đường Cao Văn Ngọc (tên cũ: Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây)

3

1.25

15

Đường Cao Văn Ngọc và đường Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đđến ngã 4 Bà Đối)

3

1.25

16

Đường Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng)

3

1.25

17

Quốc lộ 55

Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách

Ngã 5 cây xăng Công Dũng

1

1.25

Cầu Đất Đỏ

Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách

2

1.25

Ngã 5 cây xăng Công Dũng

Cống Dầu (suối Bà Tùng)

2

1.25

18

TL52

Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)

Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ

2

1.25

Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ

Ngã 4 Bà Muôn

1

1.25

Ngã 4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính

Giáp xã Phước Hội

2

1.25

Cầu Bà Sản

Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)

2

1.25

19

Tuyến D1

Tuyến N1

Tuyến N6

3

1.25

Tuyến N6

Tuyến N9

3

1.25

20

Tuyến D2

Tuyến N1

Tuyến N7

3

1.25

Tuyến N7

Tuyến N9

3

1.25

21

Tuyến D3

Tuyến N1

Tuyến N7

3

1.25

Tuyến N7

Tuyến N9

3

1.25

22

Tuyến N1

 

 

3

1.25

23

Tuyến N2, N4, N6

 

 

3

1.25

24

Tuyến N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5

3

1.25

25

Các tuyến đường láng nhựa còn lại do thị trấn quản lý

3

1.25

26

Các tuyến đường cấp phối do thị trấn quản lý

3

1.25

B

Thị trấn Phước Hải

 

 

1

02 tuyến đường nhựa bên hông nhà lồng chợ chính Phước Hải

2

1.25

2

Đường Ngô Quyền (tên cũ: Đoạn đường Bưu điện - Chùa Bà)

3

1.25

3

Đường Nguyễn An Ninh (tên cũ: Đoạn đường từ Ngã 3 Hàng Dương đến Công ty Đi Thành)

3

1.25

4

Đường Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường cung tránh đường ven biển từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thùy Dương)

3

1.25

5

Đường Nguyễn Tất Thành (tên cũ: Đường EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng)

3

1.25

6

Đường Mạc Thanh Đạm (tên cũ: Đường Long Phù)

3

1.25

7

Đường Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường tránh ven biển dọc núi Minh Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến cầu Bà Mía)

3

1.25

8

Đường Ngô Quyền (tên cũ: Đường trung tâm: từ Trung tâm Văn hóa qua khu phố Phước An)

3

1.25

9

Đường Võ Thị Sáu (tên cũ: Đường ven biển)

Mũi Kỳ Vân

Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải

2

1.25

Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải

Hết cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải)

2

1.25

10

Đường Trần Hưng Đạo (tên cũ: Đường ven biển Phước Hải - Lộc An)

3

1.25

11

Đường Nguyễn Văn Linh (tên cũ: Đường QH số 2)

3

1.25

12

Các tuyến đường láng nhựa còn lại do thị trấn quản lý

3

1.25

13

Các tuyến đường cấp phối do thị trấn quản lý

3

1.25

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Từ

Đến

1

Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ Ngã 3 Phước Hội đến giáp Cống Cầu làng (giáp TT Đất Đỏ)

1

1.15

2

Đường trung tâm Long Mỹ từ TL44B qua UBND xã (TL44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ

1

1.15

3

Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3 giáp đường ven biển

1

1.15

4

Đường từ cầu ông Hem đến giáp QL55 (Phước Hội-Láng Dài- Phước Long Thọ) (thuộc xã Phước Long Thọ)

1

1.15

5

Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp đường ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An)

1

1.15

6

Đường từ ngã 3 Ông Chiếm (TL44A) đến UBND xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã

1

1.15

7

Đường từ ngã 3 trạm xá Lộc An (đoạn qua UBND xã Lộc An) đến cầu ông Hem (giáp xã Phước Hội)

1

1.15

8

Đường ven biển

Ngã 3 quán Hương

Cầu Sa (giáp xã Lộc An)

1

1.15

Cầu Sa

Cầu ông Hem (Quán Sáu An)

1

1.15

Cầu ông Hem (Quán Sáu An)

Cầu sông Ray

1

1.15

9

QL55

Cống Dầu

Cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc)

1

1.15

10

TL44A

Cầu Bà Mía

Giáp TL52 (ngã ba UBND xã Phước Hội)

1

1.15

11

TL44B

Ngã 3 UBND xã Phước Hội

Ngã 3 Bàu Sắn

1

1.15

Ngã 3 Bàu Sắn

Giáp xã Tam Phước (Huyện Long Điền)

2

1.15

12

TL52

Cầu Bà Sản

Bưng Long Tân (trường THCS Long Tân)

1

1.15

Bưng Long Tân qua khu dân cư UBND xã Long Tân

Cầu Khánh Vân (hết xã Long Tân)

1

1.15

13

Các tuyến đường chưa xác định, đã được trải nhựa do xã quản lý

2

1.15

14

Các tuyến đường chưa xác định, đã được nâng cấp cấp phối do xã quản lý

2

1.15

 

PHỤ LỤC 08

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

Stt

TÊN ĐƯỜNG

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường Bến Đầm

Ngã 3 An Hải

Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm

2

1.20

Đoạn còn lại của tuyến

2

1.20

2

Đường Cỏ Ống

 

 

 

 

- Đoạn 1:

Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Cỏ Ống

Sân bay Côn Sơn

2

1.20

- Đoạn 2: Các đoạn còn lại của tuyến

Hết trạm Kiểm lâm Cỏ Ống

Ngã 3 Tam Lộ

2

1.20

3

Các tuyến đường chưa xác định tên, đã được huyện trải nhựa và đưa vào sử dụng

2

1.20

4

Đường quy hoạch Nhánh 1

Trần Phú

Phạm Văn Đồng

2

1.20

5

Đường quy hoạch Nhánh 2

 

 

2

1.20

6

Đường quy hoạch Nhánh 3 (đường vòng cung phía sau Trường Mầm non Tuổi Thơ)

Hồ Thanh Tòng

Hồ Thanh Tòng

2

1.20

7

Đường quy hoạch nhánh 4

Phạm Văn Đồng

Hồ Thanh Tòng

2

1.20

8

Hà Huy Giáp

Hồ Văn Mịch (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài)

Đường Bến Đầm

1

1.20

9

Hồ Thanh Tòng

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Văn Linh

1

1.20

10

Hồ Văn Mịch

Huỳnh Thúc Kháng

Hà Huy Giáp (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài)

2

1.20

11

Hoàng Phi Yến

Ngã 3 đi An Hải

Huỳnh Thúc Kháng

2

1.20

Huỳnh Thúc Kháng

Hồ Văn Mịch

1.20

12

Hoàng Quốc Việt

Phạm Hùng

Vũ Văn Hiếu

1

1.20

13

Huỳnh Thúc Kháng

Hoàng Phi Yến

Ngã 3 Tam lộ (Võ Thị Sáu - Phan Chu Trinh - Huỳnh Thúc Kháng)

2

1.20

14

Lê Duẩn

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Văn Linh

1

1.20

15

Lê Đức Thọ

Nguyễn An Ninh

Tôn Đức Thắng

2

1.20

16

Lê Hồng Phong

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Văn Linh

1

1.20

17

Lê Văn Việt

Lê Duẩn

Lê Đức Thọ

2

1.20

18

Lương Thế Trân

Nguyễn Đức Thuận

Nguyễn Văn Linh

1

1.20

19

Ngô Gia Tự

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Linh

1

1.20

20

Nguyễn An Ninh

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Cừ

1

1.20

21

Nguyễn Đức Thuận

Ngã 4 Tôn Đức Thắng

Ngã 3 An Hải

1

1.20

22

Nguyễn Duy Trinh

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Linh

1

1.20

23

Nguyễn Huệ

Nguyễn Đức Thuận

Nguyễn Văn Cừ

1

1.20

24

Nguyễn Thị Minh Khai

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Văn Linh

1

1.20

25

Nguyễn Văn Cừ

Công viên Võ Thị Sáu

Lò Vôi

1

1.20

Lò Vôi

Tam Lộ

2

1.20

26

Nguyễn Văn Linh

Huỳnh Thúc Kháng

Nguyễn An Ninh

1

1.20

27

Phạm Hùng

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Văn Linh

1

1.20

28

Phạm Quốc Sắc

Võ Thị Sáu

Nguyễn Văn Linh

1

1.20

29

Phạm Văn Đồng

Vũ Văn Hiếu

Nguyễn An Ninh

1

1.20

30

Phan Chu Trinh

Ngã 3 Tam Lộ

Ngã ba Võ Thị Sáu, Huỳnh Thúc Kháng

2

1.20

31

Tạ Uyên

Huỳnh Thúc Kháng

Huỳnh Thúc Kháng

2

1.20

32

Tô Hiệu

Nguyễn Huệ

Quy Hoạch Nhánh 3

1

1.20

33

Tôn Đức Thắng

Ngã 4 Tôn Đức Thắng

Nguyễn Văn Cừ

1

1.20

34

Trần Huy Liệu

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Linh

1

1.20

35

Trần Phú

Vũ Văn Hiếu

Trần Huy Liệu

1

1.20

36

Võ Thị Sáu

Nguyễn Huệ

Đài tiếp hình

1

1.20

Đài tiếp hình

Ngã 3 Phan Chu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng

2

1.20

37

Vũ Văn Hiếu

Nguyễn Đức Thuận

Nguyễn Văn Linh

1

1.20

38

Đường Song Hành (Song song với đường Nguyễn Huệ)

Phạm Hùng

Hồ Văn Mịch

1

1.20

39

Đường Nội Bộ số 8

Trần Huy Liệu

Tô Hiệu

1

1.20

40

Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G1)

Nguyễn Văn Linh

Hồ Thanh Tòng

2

1.20

41

Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G2)

Nguyễn Văn Linh

Hồ Thanh Tòng

2

1.20

42

Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G3)

Nguyễn Văn Linh

Hồ Thanh Tòng

2

1.20

43

Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G4)

Nguyễn Văn Linh

Giáp nhà dân (đường cụt)

2

1.20

44

Đường vào bãi Đầm Trầu

Cỏ Ống

Bãi biển Đầm Trầu

2

1.20

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018

  • Số hiệu: 43/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Nguyễn Văn Trình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản