- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 4Thông tư 159/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2015/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 21 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 29/2014/NĐ-CP 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 489/TTr-STC ngày 18/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật đối với các tài sản:
a) Tài sản bị chôn giấu, bị chìm đắm; bất động sản vô chủ, bất động sản không có người thừa kế, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên là di tích lịch sử - văn hóa; tài sản của các vụ việc xử lý bao gồm cả bất động sản hoặc di tích lịch sử - văn hóa và động sản trên phạm vi địa bàn tỉnh;
b) Tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm: Bất động sản, xe ô tô, tàu, thuyền các loại, các tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản (trừ tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh) chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
c) Tài sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao cho nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật đối với:
a) Tài sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, tài sản không có người thừa kế (không phải là bất động sản, di tích lịch sử - văn hóa) thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
b) Tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam gồm: Tài sản khác (không phải là bất động sản, xe ô tô, tàu, thuyền các loại, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh) có giá trị dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản:
a) Bất động sản, xe ô tô, tàu, thuyền các loại;
b) Tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản trở lên.
2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản đối với tài sản khác có giá trị đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản do cơ quan Thi hành án dân sự chuyển giao.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản đối với tài sản khác có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản do cơ quan thi hành án dân sự chuyển giao.
4. Trưởng phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản đối với tài sản khác có giá trị đến dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản do cơ quan thi hành án dân sự chuyển giao.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản bị chôn giấu, bị chìm đắm; bất động sản vô chủ, bất động sản không có người thừa kế, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên là di tích lịch sử - văn hóa; tài sản của các vụ việc xử lý bao gồm cả bất động sản hoặc di tích lịch sử - văn hóa và động sản trên phạm vi địa bàn tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản đối với tài sản vô chủ, bị đánh rơi, bỏ quên, tài sản không có người thừa kế (không phải là bất động sản, di tích lịch sử - văn hóa) thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án xử lý tài sản đối với:
a) Bất động sản, xe ô tô, tàu, thuyền các loại;
b) Tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh hoặc có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản chuyển giao cho cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt phương án xử lý tài sản đối với: Các tài sản khác có giá trị dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 893/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu tài sản nhà nước, thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý một số tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan quản lý nhà nước về tài sản; tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Công văn 6173/UBND-ĐTMT năm 2014 thực hiện Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 579/2014/QĐ-UBND Quy định nội dung phân cấp, thẩm quyền xác lập và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 52/2017/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền xác lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang
- 5Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 52/2017/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 29/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý một số loại tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ 17 văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thuộc lĩnh vực Tài chính
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 4Thông tư 159/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 6173/UBND-ĐTMT năm 2014 thực hiện Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 579/2014/QĐ-UBND Quy định nội dung phân cấp, thẩm quyền xác lập và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 52/2017/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền xác lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang
- 9Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 52/2017/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 10Quyết định 29/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý một số loại tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về quy định một số nội dung phân cấp thẩm quyền xác lập và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 43/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Doãn Văn Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực