- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Thông tư 05/2006/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 159/2005/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2014/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 02 tháng 6 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1046/TTr-SNV ngày 21 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Tiêu chí phân loại thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”, gồm 3 Chương 11 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí, phương pháp, thẩm quyền, trình tự và thủ tục phân loại thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Mục đích nguyên tắc phân loại thôn, khu phố
1. Mục đích: làm căn cứ để Đảng và Nhà nước có cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương; nâng cao trách nhiệm hoạt động của thôn, khu phố và cơ chế tự quản của cộng đồng dân cư.
2. Nguyên tắc: việc phân loại thôn, khu phố phải đảm bảo tính thống nhất, tính khoa học, khách quan, trung thực và phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
PHÂN LOẠI, TIÊU CHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC TÍNH ĐIỂM, THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC PHÂN LOẠI THÔN, KHU PHỐ
1. Thôn, khu phố loại 1
2. Thôn, khu phố loại 2
3. Thôn, khu phố loại 3
Điều 4. Tiêu chí phân loại thôn, khu phố
1. Số nhân khẩu.
2. Diện tích tự nhiên.
3. Các yếu tố đặc thù.
Điều 5. Phương thức tính điểm (đính kèm phụ lục 1)
1. Các thôn thuộc xã.
2. Các khu phố thuộc phường, thị trấn.
Điều 6. Cách tính điểm theo các tiêu chí phân loại
1. Về số nhân khẩu: số nhân khẩu được tính điểm bao gồm nhân khẩu đã có đăng ký hộ khẩu thường trú và nhân khẩu đã đăng ký tạm trú thường xuyên từ một năm trở lên ở thôn, khu phố như: học sinh, sinh viên ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, công nhân lao động ở các khu công nghiệp,...
Cách tính điểm:
a) Đối với thôn: điểm nhân khẩu thấp nhất 50 điểm; điểm nhân khẩu cao nhất không quá 200 điểm;
b) Đối với khu phố: điểm nhân khẩu thấp nhất 70 điểm; điểm nhân khẩu cao nhất không quá 200 điểm;
c) Trường hợp thôn hoặc khu phố có nhân khẩu nằm trong khung từ số nhân khẩu nhỏ đến số nhân khẩu lớn của khung đó và có nhân khẩu trên khung nhân khẩu tối đa thì tính theo công thức sau:
Đd = x Sa + Sb
Đd là số điểm về nhân khẩu cần tính, D1 là số nhân khẩu hiện có, D2 là số nhân khẩu đầu của khung, C là số nhân khẩu tăng (được quy định cụ thể theo từng tiêu chí trong bảng phụ lục 1), Sa là số điểm được tính khi tăng thêm C nhân khẩu trong khung, Sb là tổng số điểm được tính tối đa của khung trước đó.
Ví dụ: thôn A, xã B, huyện C có số nhân khẩu là 930 nhân khẩu, cách tính như sau:
Xác định thôn A thuộc xã; áp dụng khoản 1 Điều 5 của Quyết định này (phụ lục 1), thuộc khung thôn có từ 800 nhân khẩu trở lên; cách tính điểm như sau:
Số điểm (Đd) = 930 (D1) - 800 (D2) : 100 (C) x 5 điểm (Sa) + 50 điểm (Sb) = 56,5 (làm tròn 57 điểm).
2. Diện tích tự nhiên: diện tích tự nhiên của thôn, khu phố thống nhất sử dụng đơn vị tính diện tích là hecta.
Cách tính điểm như sau:
a) Đối với thôn, khu phố: điểm diện tích thấp nhất 60 điểm; điểm diện tích cao nhất không quá 110 điểm;
b) Đối với thôn hoặc khu phố có diện tích tự nhiên nằm trong khung từ diện tích nhỏ đến diện tích lớn của khung đó và có diện tích trên khung tối đa thì tính theo công thức sau:
Đs = x Ka + Kb
Đs là số điểm về diện tích cần tính, S1 là số diện tích tự nhiên hiện có, S2 là số diện tích tự nhiên đầu của khung, P là số diện tích tăng (được quy định cụ thể theo từng tiêu chí trong bảng phụ lục 1), Ka là số điểm tính khi diện tích tự nhiên tăng trong khung, Kb là tổng số điểm được tính tối đa của khung trước đó.
Ví dụ: khu phố A, phường B, huyện C có diện tích tự nhiên là 70 hecta, cách tính như sau:
Xác định khu phố A thuộc phường, thị trấn; áp dụng khoản 2 Điều 5 của Quyết định này (phụ lục 1), thuộc khung khu phố có từ 50 hecta trở lên; cách tính điểm như sau:
Số điểm (Đs) = 70 (S1) - 50 (S2) : 10 (P) x 10 điểm (Ka) + 60 điểm (Kb) = 80 điểm.
3. Các yếu tố đặc thù:
a) Thôn, khu phố thuộc xã, phường, thị trấn đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển được tính 20 điểm;
b) Thôn, khu phố có tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm từ 30 đến 50% số nhân khẩu được tính 10 điểm, chiếm trên 50% số nhân khẩu được tính 15 điểm;
c) Thôn, khu phố có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm từ 30 đến 50% số nhân khẩu được tính 10 điểm, chiếm trên 50% số nhân khẩu được tính 15 điểm.
4. Cách làm tròn điểm:
a) Số lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì làm tròn thành 01 điểm (44,5 làm tròn 45);
b) Số nhỏ hơn 0,5 thì làm tròn thành 0 điểm (24,4 làm tròn 24).
Điều 7. Khung điểm để phân loại thôn, khu phố
1. Số điểm để phân loại từng thôn, khu phố căn cứ vào tổng số điểm của các tiêu chí cộng lại.
2. Việc phân loại thôn, khu phố căn cứ vào khung điểm sau:
a) Thôn, khu phố loại I có từ 200 điểm trở lên;
b) Thôn, khu phố loại II có từ 130 đến 199 điểm;
c) Thôn, khu phố loại III có từ 129 điểm trở xuống.
Điều 8. Thẩm quyền, trình tự và thủ tục phân loại thôn, khu phố
1. Hồ sơ phân loại thôn, khu phố: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
a) Bảng thống kê tổng hợp các tiêu chí phân loại thôn, khu phố; số liệu nhân khẩu và diện tích tự nhiên để tính điểm phân loại thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề với năm phân loại, riêng các trường hợp ghép cụm dân cư hoặc chia tách, xác nhập thì lấy số liệu nhân khẩu và diện tích tự nhiên theo quyết định của cấp có thẩm quyền quyết định (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo quyết định);
b) Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thẩm định kết quả phân loại thôn, khu phố của xã, phường, thị trấn; kèm theo biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định huyện, thành phố; thành phần Hội đồng thẩm định gồm: lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ, Phòng Dân tộc, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Chi cục Thống kê (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo quyết định);
d) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thành phố về phân loại thôn, khu phố của xã, phường, thị trấn;
đ) Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình tự, cơ quan thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành lập thủ tục, hồ sơ theo quy định tại điểm a, b khoản 1 của Điều này, gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
b) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ và tiến hành lập các thủ tục theo quy định tại điểm c, d, đ khoản 1 của Điều này, gửi Sở Nội vụ;
c) Sau khi Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố gửi đến, tiến hành thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại thôn, khu phố của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Thời gian thực hiện
a) Chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành Nghị quyết, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ để xem xét, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét;
c) Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định phân loại thôn, khu phố.
Điều 9. Điều chỉnh việc phân loại thôn, khu phố
1. Sau 60 tháng (05 năm) kể từ ngày quyết định phân loại thôn, khu phố có hiệu lực thi hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành xem xét, quyết định điều chỉnh việc phân loại thôn, khu phố.
2. Các thôn, khu phố sau khi điều chỉnh, chia tách, sáp nhập, thành lập mới theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thuộc các xã, phường, thị trấn được cấp có thẩm quyền điều chỉnh lại phân loại đơn vị hành chính thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định điều chỉnh việc phân loại thôn, khu phố đó. Việc điều chỉnh, phân loại thôn, khu phố căn cứ trình tự, thủ tục theo quy định tại Quyết định này.
Tổ chức có hành vi làm sai lệch hồ sơ, tài liệu trong quá trình xây dựng số liệu về các tiêu chí để tính điểm phân loại thôn, khu phố hoặc làm trái với Quy định này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban dân tộc, Cục Thống kê tỉnh tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định phân loại thôn, khu phố;
b) Tổ chức triển khai và giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các phòng, ban liên quan triển khai thực hiện Quy định này, đảm bảo việc thực hiện Quy định được thống nhất, đồng bộ và hiệu quả.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu phân loại thôn, khu phố; điều chỉnh phân loại thôn, khu phố đúng quy định, phù hợp với thực tế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, khó khăn đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
UBND………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Thẩm định kết quả tính điểm phân loại thôn, khu phố
(kèm theo công văn số ……../UBND…..ngày …/…/20…. của Ủy ban nhân dân ...)
STT | Đơn vị | Tổng số | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Ghi chú |
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Xã, phường, thị trấn.............. |
|
|
|
|
|
2 | Xã, phường, thị trấn.............. |
|
|
|
|
|
3 | Xã, phường, thị trấn.............. |
|
|
|
|
|
4 | Xã, phường, thị trấn.............. |
|
|
|
|
|
5 | Xã, phường, thị trấn.............. |
|
|
|
|
|
6 | Xã, phường, thị trấn.............. |
|
|
|
|
|
7 | Xã, phường, thị trấn.............. |
|
|
|
|
|
8 | Xã, phường, thị trấn.............. |
|
|
|
|
|
9 | Xã, phường, thị trấn.............. |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHƯƠNG THỨC PHÂN LOẠI THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(Phụ lục 1)
STT | Đơn vị | Diện tích | Nhân khẩu | Các yếu tố đặc thù |
1 | Thôn | - Dưới 800 hecta được tính 60 điểm; - Từ 800 hecta trở lên, cứ tăng 500 hecta được tính thêm 10 điểm và được tính từ 60 đến không quá 110 điểm. | - Dưới 800 nhân khẩu được tính 50 điểm; - Từ 800 nhân khẩu trở lên, cứ tăng 100 nhân khẩu được tính thêm 05 điểm và được tính từ 50 điểm đến không quá 200 điểm. | - Thôn thuộc xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển được tính 20 điểm. - Thôn có tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm từ 30 đến 50% số nhân khẩu được tính 10 điểm, chiếm trên 50% số nhân khẩu được tính 15 điểm. - Thôn có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm từ 30 đến 50% số nhân khẩu được tính 10 điểm, chiếm trên 50% số nhân khẩu được tính 15 điểm. |
2 | Khu phố | - Dưới 50 hecta được tính 60 điểm; - Từ 50 hecta trở lên, cứ tăng 10 hecta được tính thêm 10 điểm và được tính từ 60 đến không quá 110 điểm. | - Dưới 1000 nhân khẩu được tính 70 điểm; - Từ 1000 nhân khẩu trở lên, cứ tăng 300 nhân khẩu được tính thêm 10 điểm và được tính từ 70 điểm đến không quá 200 điểm. | - Khu phố thuộc phường, thị trấn đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển được tính 20 điểm. - Khu phố có tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm từ 30 đến 50% số nhân khẩu được tính 10 điểm, chiếm trên 50% số nhân khẩu được tính 15 điểm. - Khu phố có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm từ 30 đến 50% số nhân khẩu được tính 10 điểm, chiếm trên 50% số nhân khẩu được tính 15 điểm. |
UBND…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ | ........., ngày... tháng... năm.......... |
BẢNG THỐNG KÊ TỔNG HỢP ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI THÔN, KHU PHỐ
(kèm theo công văn số ……./UBND- ngày …/…/….. của Ủy ban nhân dân .....)
STT | Tên thôn, khu phố | Tiêu chí diện tích | Tiêu chí nhân khẩu | Tiêu chí về các yếu tố đặc thù | Tổng số điểm | Kết quả phân loại thôn, khu phố | Ghi chú | ||||||||||||||
Tổng diện tích | Điểm | Tổng số nhân khẩu (người) | Điểm | Thôn thuộc xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang ven biển | Thôn, khu phố có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống | Thôn, khu phố có đồng bào tín đồ tôn giáo sinh sống | |||||||||||||||
Đánh dấu (X) nếu có | Điểm | Tổng số người | Tỷ lệ (%) | Điểm | Tổng số người | Tỷ lệ (%) | Điểm | ||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=7/3*100 | 9 | 10 | 11=10/3*100 | 12 | 13 | 14 | 15 | |||||
A | THÔN THUỘC XÃ | ||||||||||||||||||||
1 | Xã..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
a | Thôn.................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
b | Thôn................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
2 | Xã..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
a | Thôn ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
b | Thôn ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
B | KHU PHỐ THUỘC CÁC PHƯỜNG, THỊ TRẤN | ||||||||||||||||||||
1 | Phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
a | Khu phố............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
b | Khu phố........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
2 | Phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
a | Khu phố............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
b | Khu phố........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Kết quả: | Loại 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Loại 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng: | // |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 4173/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Thông tư 05/2006/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 159/2005/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 4173/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về Tiêu chí phân loại thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 43/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Võ Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực