Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2013/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 26 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 06 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP, ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Căn cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC, ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP, ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND, ngày 12 tháng 7 năm 2013 của HĐND tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 8 về Quy định mức thu và quản lý, sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2396/TTr-STNMT, ngày 24/9/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh dịch vụ hoặc các hoạt động khác (trừ chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình);

b) Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là các tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1;

c) Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn sinh hoạt thông thường; tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí nhưng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Đơn vị thu phí

1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn của các đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn của các đối tượng phải lập Bản cam kết Bảo vệ môi trường hoặc có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập Bản cam kết Bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và các tổ chức khác thuộc đối tượng nộp phí.

Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy quyền cho Chi cục Bảo vệ môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã được ủy quyền Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.

Điều 3. Mức thu phí

1. Đối với chất thải rắn thông thường phát sinh từ các hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề: 40.000 đồng/tấn.

2. Đối với chất thải rắn nguy hại: 6.000.000 đồng/tấn.

Điều 4. Mức trích để lại cho đơn vị thu phí và việc quản lý, sử dụng phí

1. Mức trích để lại cho đơn vị thu phí

Đơn vị tổ chức thu phí được giữ lại 18% (mười tám phần trăm) số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí: Chi phí phân tích mẫu đối chứng và kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất làm cơ sở xác định tính chất và khối lượng của chất thải; tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, trang thiết bị, thông tin liên lạc, nhiên liệu, điện, nước, công tác phí, khen thưởng.

2. Phần còn lại sau khi trích cho đơn vị thu phí là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, được dùng chi cho các nội dung theo quy định tại khoản 2, Điều 7, Nghị định 174/2007/NĐ-CP, ngày 29/11/2007 của Chính phủ, cụ thể:

a) Chi phí cho việc xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, như: Đốt, khử khuẩn, trung hóa, trơ hóa, chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, đảm bảo có sự kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường phát sinh trong quá trình xử lý chất thải;

b) Chi hỗ trợ cho việc phân loại chất thải rắn, bao gồm cả hoạt động tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức đối với cộng đồng trong việc phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn;

c) Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp, công trình xử lý chất thải rắn, sử dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý và tiêu hủy chất thải rắn.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Lưu Quang

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

  • Số hiệu: 43/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/09/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Người ký: Trần Lưu Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/10/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản