- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 79/2009/NĐ-CP về quản lý chiếu sáng đô thị
- 6Thông tư 13/2010/TT-BXD ban hành mẫu hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2013/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Điện lực ngày 14 tháng 2 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BXD ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban hành mẫu hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 116/TTr-SXD ngày 14 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý thống nhất về chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh;
b. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập bổ sung hoặc điều chỉnh nội dung quy hoạch chiếu sáng đô thị trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị trên địa bàn toàn tỉnh;
c. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Kế hoạch đầu tư phát triển chiếu sáng công cộng đô thị 5 năm, 10 năm (trong đó xác định cụ thể các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư cùng các nguồn lực để thực hiện) trên địa bàn quản lý; tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đầu tư phát triển chiếu sáng công cộng đô thị 5 năm, 10 năm trên địa bàn toàn tỉnh;
d. Tổ chức phổ biến và thực hiện các văn bản của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;
đ. Tổng hợp, quản lý cơ sở dữ liệu về chiếu sáng đô thị trên địa bàn toàn tỉnh;
e. Hàng năm, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện công tác quản lý của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng về tình hình thực hiện quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn đầu tư nâng cấp và phát triển hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên cơ sở kế hoạch, dự án được duyệt.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Căn cứ quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp chính quyền địa phương trong từng thời kỳ, chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí dự toán ngân sách hàng năm đảm bảo chi cho hoạt động chiếu sáng công cộng đô thị.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a. Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát, tổ chức lập bổ sung hoặc điều chỉnh nội dung quy hoạch chiếu sáng đô thị trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị trên địa bàn quản lý;
b. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, xây dựng Kế hoạch đầu tư phát triển chiếu sáng công cộng đô thị 5 năm, 10 năm (trong đó xác định cụ thể các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư cùng các nguồn lực để thực hiện) trên địa bàn quản lý;
c. Chủ động cân đối, bố trí kinh phí chi cho các hoạt động liên quan đến chiếu sáng đô thị theo quy định;
d. Ban hành các quy định cụ thể về quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn, quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân tham gia tổ chức chiếu sáng tại đô thị; quy định về quản lý và vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn quản lý;
đ. Xây dựng cơ chế, chính sách huy động vốn đóng góp của người dân và nhà nước cùng thực hiện đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống chiếu sáng ngõ, hẻm trong đô thị;
e. Xây dựng cơ sở dữ liệu về chiếu sáng công cộng đô thị phục vụ công tác quản lý chiếu sáng trên địa bàn;
g. Đối với các đô thị đang có đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng: Tiếp tục nâng cao năng lực về đội ngũ cán bộ, đổi mới và hiện đại hóa trang thiết bị quản lý, vận hành nhằm đáp ứng các yêu cầu và nhiệm vụ mới. Đối với các đô thị chưa có đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng: Tổ chức lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương;
h. Xem xét, cho phép các tổ chức, cá nhân thực hiện chiếu sáng quảng cáo, trang trí, chiếu sáng khu vực lễ hội phù hợp vị trí, quy mô của mỗi công trình hoặc khu vực cụ thể trong đô thị;
i. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý, vận hành, sử dụng và các hoạt động khác liên quan đến hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị; phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện công tác quản lý của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị; xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định này theo thẩm quyền và địa bàn quản lý;
k. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động nhân dân sử dụng điện chiếu sáng an toàn, đúng mục đích; sử dụng các sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về chiếu sáng đô thị;
l. Hàng năm báo cáo tình hình quản lý chiếu sáng đô thị, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn cho Sở Xây dựng theo quy định.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
a. Thực hiện quản lý hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b. Tổ chức kiểm tra, xử lý hoặc đề nghị xử lý các vi phạm về quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn mình quản lý theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
c. Tuyên truyền, giáo dục, vận động các tổ chức, cá nhân tích cực tham gia bảo vệ công trình chiếu sáng đô thị. Đề xuất hướng phát triển chiếu sáng đô thị trên địa bàn.
6. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình giao thông trong đô thị
a. Thực hiện việc xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình giao thông trong đô thị phải đồng bộ với hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị;
b. Quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị (do mình tự bỏ vốn đầu tư) theo các quy định cụ thể về quản lý chiếu sáng đô thị do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành cho đến khi bàn giao theo quy định.
7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, các tổ chức kinh doanh, phát triển khu đô thị mới
Quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị (do mình tự bỏ vốn đầu tư) theo các quy định cụ thể về quản lý chiếu sáng đô thị do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành cho đến khi bàn giao theo quy định.
8. Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
a. Quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị theo nội dung quy định tại Điều 23 Nghị định số 79/2009/NĐ-CP và các quy định cụ thể về quản lý chiếu sáng đô thị do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành;
b. Thực hiện quyền và trách nhiệm theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 79/2009/NĐ-CP.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 2198/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị và hoạt động liên quan đến chiếu sáng đô thị do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 79/2009/NĐ-CP về quản lý chiếu sáng đô thị
- 6Thông tư 13/2010/TT-BXD ban hành mẫu hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 2198/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 14Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị và hoạt động liên quan đến chiếu sáng đô thị do thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 43/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết