- 1Thông tư liên tịch 22/2007/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn- Bộ Nội vụ ban hành
- 2Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 3Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, Công chức năm 2000
- 4Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị quyết số 545/2007/NQ-UBTVQH12 về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị định 27/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 10/CP năm 1995 về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2008/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 05 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 120/2006/QĐ-UBND NGÀY 21/12/2006 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/ 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13/3/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23/01/1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường;
Căn cứ Nghị quyết số 545/2007/UBTVQH12 ngày 11/12/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 501/TTr-SNV ngày 29/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 120/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh như sau:
“Điều 6. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo và quản lý các cấp
1. Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đối với các chức vụ: Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương (riêng chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo Nghị quyết số 545/2007/UBTVQH12 ngày 11/12/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).
2. Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm sau khi có ý kiến của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh đối với chức vụ: Trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở (riêng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm sau khi có ý kiến của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh đối với chức vụ Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm).
3. Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm đối với các chức vụ: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc huyện sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ Huyện ủy.
4. Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm sau khi có văn bản thỏa thuận của Giám đốc Sở Nội vụ đối với các chức vụ: Phó cơ quan hành chính trực thuộc Sở, Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở (riêng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo Nghị quyết số 545/2007/UBTVQH12 ngày 11/12/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).
5. Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm đối với chức vụ Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở.
6. Thủ trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm đối với chức vụ Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc đơn vị sau khi có văn bản thống nhất của Giám đốc Sở. Đối với chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương do Thủ trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở quyết định (riêng chức danh Đội trưởng, Phó Đội trưởng Đội Quản lý thị trường và tương đương thực hiện theo Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13/3/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23/01/1995 của Chính phủ; chức danh Hạt trưởng, Phó Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm và tương đương thực hiện theo Thông tư liên tịch số 22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ).
7. Đối với các chức danh thanh tra các cấp thực hiện theo Luật Thanh tra.
8. Thẩm quyền bổ nhiệm chức danh Quyền trưởng (Quyền Chi cục Trưởng, Quyền Trưởng phòng…) được thực hiện như các quy định về thẩm quyền bổ nhiệm chức danh cấp Trưởng nêu tại Điều 6 của Quy định này”.
“Điều 14. Kỷ luật cán bộ, công chức
1. Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Ra quyết định kỷ luật (tất cả các hình thức kỷ luật) sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đối với công chức giữ chức vụ Giám đốc, Phó giám đốc Sở và tương đương; công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương (riêng kỷ luật hình thức hạ ngạch đối với ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương thì đề nghị Bộ Nội vụ quyết định). Đối với chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo Nghị quyết số 545/2007/UBTVQH12 ngày 11/12/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
b) Kỷ luật với tất cả các hình thức đối với công chức giữ chức vụ Trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở sau khi có ý kiến của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh (riêng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định kỷ luật sau khi có ý kiến của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm);
c) Kỷ luật hình thức hạ ngạch đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương.
2. Giám đốc Sở Nội vụ xem xét:
a) Ra quyết định kỷ luật hình thức hạ ngạch đối với công chức giữ ngạch cán sự, chuyên viên và tương đương;
b) Ra quyết định kỷ luật hình thức buộc thôi việc đối với tất cả công chức (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh);
c) Thỏa thuận để Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh ra quyết định kỷ luật hình thức cách chức đối với công chức giữ chức vụ Phó cơ quan hành chính trực thuộc Sở, Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở (riêng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo Nghị quyết số 545/2007/UBTVQH12 ngày 11/12/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).
3. Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét ra quyết định kỷ luật hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, cách chức đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý và sử dụng (riêng công chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định kỷ luật sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ Huyện ủy).
4. Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh xem xét ra quyết định kỷ luật hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, cách chức đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý và sử dụng (trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của các cơ quan khác nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 5 của Điều này).
5. Thủ trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở ra quyết định kỷ luật hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức đối với cán bộ, công chức thuộc quyền sử dụng trực tiếp (riêng chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị, Thủ trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở ra quyết định kỷ luật hình thức cách chức sau khi có văn bản thống nhất của Giám đốc Sở). Đối với chức danh Đội trưởng, Phó Đội trưởng Đội Quản lý thị trường và tương đương thực hiện theo Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13/3/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23/01/1995 của Chính phủ; chức danh Hạt trưởng, Phó Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm và tương đương thực hiện theo Thông tư liên tịch số 22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ.
6. Các chức danh thanh tra các cấp thực hiện theo Luật Thanh tra”.
Điều 2. Ngoài các nội dung sửa đổi, bổ sung trên, các nội dung khác vẫn thực hiện theo bản Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 120/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 96/2007/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, tổ chức, biên chế, cán bộ, viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 1574/2005/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý cán bộ, công, viên chức nhà nước đi nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 5Quyết định 46/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND
- 1Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 120/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 1Thông tư liên tịch 22/2007/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn- Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 10/CP năm 1995 về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của quản lý thị trường
- 3Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 4Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, Công chức năm 2000
- 5Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Thanh tra 2004
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Quyết định 96/2007/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, tổ chức, biên chế, cán bộ, viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Nghị quyết số 545/2007/NQ-UBTVQH12 về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Nghị định 27/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 10/CP năm 1995 về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường
- 12Quyết định 1574/2005/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý cán bộ, công, viên chức nhà nước đi nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 13Quyết định 46/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 120/2006/QĐ-UBND
- Số hiệu: 43/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Bùi Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2008
- Ngày hết hiệu lực: 03/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực