Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4293/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Nghị định số 36/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chi cục Kiểm tra sau thông quan là đơn vị trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là Cục Hải quan) có chức năng giúp Cục trưởng Cục Hải quan (sau đây gọi tắt là Cục trưởng) trong việc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kiểm tra sau thông quan; trực tiếp thực hiện kiểm tra sau thông quan và quản lý doanh nghiệp ưu tiên theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Chi cục Kiểm tra sau thông quan có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chi cục Kiểm tra sau thông quan thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Hải quan, các quy định khác của pháp luật có liên quan, cụ thể như sau:
1. Xây dựng, trình Cục trưởng chương trình, kế hoạch, biện pháp tổ chức triển khai việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, quy trình, quy chế, hướng dẫn thuộc lĩnh vực công tác kiểm tra sau thông quan.
2. Tham mưu, giúp Cục trưởng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy trình thuộc lĩnh vực công tác kiểm tra sau thông quan theo quy định.
3. Thu thập, tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin để phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan.
4. Giúp Cục trưởng trong việc quyết định kiểm tra sau thông quan, xử lý kết quả kiểm tra sau thông quan theo quy định.
5. Tổ chức thực hiện kiểm tra sau thông quan và quản lý doanh nghiệp ưu tiên theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện công tác xử lý vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; tham mưu cho Cục trưởng trong việc xử lý vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vi phạm hành chính (phát hiện trong quá trình kiểm tra sau thông quan) thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục trưởng.
7. Thực hiện việc ấn định, truy thu, truy hoàn tiền thuế và các khoản thu khác theo kết luận kiểm tra sau thông quan và quy định của pháp luật.
8. Trực tiếp giao dịch với các tổ chức, cá nhân, tiến hành các biện pháp nghiệp vụ để xác minh, nắm tình hình, thu thập thông tin, tiếp nhận tin báo, tố giác phục vụ cho hoạt động kiểm tra sau thông quan và quản lý doanh nghiệp ưu tiên.
9. Giúp Cục trưởng sơ kết, tổng kết, thống kê, báo cáo đánh giá tình hình và kết quả thực hiện công tác kiểm tra sau thông quan và quản lý doanh nghiệp ưu tiên của Cục Hải quan.
10. Thường xuyên theo dõi, nắm tình hình, kiểm tra việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và việc cập nhật, xử lý dữ liệu trên hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan của Chi cục Hải quan theo quy định; kịp thời báo cáo, đề xuất Cục trưởng các biện pháp quản lý, điều hành và báo cáo Tổng cục Hải quan đảm bảo yêu cầu quản lý theo quy định.
11. Kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến lĩnh vực công tác kiểm tra sau thông quan theo quy định.
12. Đề xuất Cục trưởng Cục Hải quan giải quyết đối với vướng mắc của tổ chức, cá nhân vượt thẩm quyền giải quyết của các đơn vị thuộc và trực thuộc về lĩnh vực công tác kiểm tra sau thông quan theo quy định hoặc đề xuất để báo cáo Tổng cục Hải quan những vấn đề vượt thẩm quyền của Cục trưởng Cục Hải quan.
13. Tuyên truyền pháp luật về kiểm tra sau thông quan và quản lý doanh nghiệp ưu tiên.
14. Thực hiện các công việc về cải cách hiện đại hóa và hợp tác quốc tế trong phạm vi lĩnh vực nghiệp vụ được giao.
15. Thực hiện lưu trữ, bảo mật hồ sơ, tài liệu kiểm tra sau thông quan theo quy định.
16. Thực hiện các quy định về quản lý công chức, người lao động và quản lý tài chính, tài sản, các trang thiết bị của Chi cục Kiểm tra sau thông quan theo phân cấp của Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Hải quan giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Căn cứ vào khối lượng, tính chất công việc và biên chế được giao, Chi cục Kiểm tra sau thông quan có thể được thành lập các Đội nghiệp vụ.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định thành lập, sắp xếp lại các Đội nghiệp vụ thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan theo phân cấp của Bộ Tài chính.
2. Biên chế của Chi cục Kiểm tra sau thông quan do Cục trưởng Cục Hải quan quyết định trong tổng biên chế được giao.
Điều 4. Lãnh đạo Chi cục Kiểm tra sau thông quan
1. Chi cục Kiểm tra sau thông quan có Chi cục trưởng và một số Phó Chi cục trưởng.
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Hải quan và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Chi cục Kiểm tra sau thông quan thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
Điều 5. Mối quan hệ công tác của Chi cục Kiểm tra sau thông quan
1. Chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Cục trưởng Cục Hải quan.
2. Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan của Cục Kiểm tra sau thông quan.
3. Có quan hệ phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục Hải quan, các đơn vị khác trong và ngoài ngành để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1166/QĐ-TCHQ ngày 09/6/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm tra sau thông quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố.
2. Cục trưởng Cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan và Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1166/QĐ-TCHQ năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm tra sau thông quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 3061/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 3066/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đội Kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trực thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 3068/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đội Điều tra hình sự trực thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 3069/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đội Quản lý, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ trực thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 733/QĐ-TCHQ năm 2017 về Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hoá Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Nghị định 36/2015/NĐ-CP Quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp
- 3Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1919/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 3061/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 3066/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đội Kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trực thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Quyết định 3068/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đội Điều tra hình sự trực thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Quyết định 3069/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đội Quản lý, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ trực thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Quyết định 733/QĐ-TCHQ năm 2017 về Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hoá Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 4293/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4293/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra