Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 429/2006/QĐ-TTG

Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2006 


QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ  

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ ban hành Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Trà Vinh trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh để quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Trà Vinh có tư cách pháp nhân, có tài khoản, trự sở làm việc và con dấu hình quốc huy; là đầu mối kế hoạch ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, được cân đối riêng vốn xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước. Biên chế và kinh phí hoạt động của Ban Quản lý thuộc biên chế và ngân sách nhà nước cấp cho tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Trà Vinh có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về quản lý các khu công nghiệp theo quy định tại Điều 27 Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Cơ cấu tổ chức:

a) Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Trà Vinh có Trưởng ban do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm; một số Phó Trưởng ban, một số Ủy viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh bổ nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban quản lý.

b) Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Trà Vinh có bộ máy giúp việc theo quy định tại Điều 28 của Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ cụ thể bao gồm:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Các phòng chuyên môn.

Tùy theo yêu cầu phát triển các khu công nghiệp của tỉnh trong từng giai đoạn cụ thể, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Trà Vinh trình về tổ chức bộ máy để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quyết định theo thẩm quyền.

c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.

2. Biên chế:

Biên chế của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Trà Vinh gồm Trưởng ban, các Phó Trưởng ban chuyên trách và biên chế của văn phòng, thanh tra, các phòng chuyên môn là biên chế quản lý nhà nước.

Biên chế của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Trà Vinh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quyết định theo quy định tại Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp và Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 5: Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Trà Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ: CN, KTTH, TH, VPBCS, Công báo;
- Lưu: VT, TCCB (5b), Tuấn (315b).

THỦ TƯỚNG
 



Phan Văn Khải

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 429/2006/QĐ-TTg về việc thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Trà Vinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 429/2006/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/03/2006
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: 29/03/2006
  • Số công báo: Từ số 40 đến số 41
  • Ngày hiệu lực: 13/04/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 05/10/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản