Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4284/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 15 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỦ LỰC TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2010 được ban hành theo Quyết định số 4015/QĐ-UBND ngày 26/10/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Thường trực Ban chỉ đạo nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2010.
Điều 2. Thường trực Ban chỉ đạo nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang (Sở Khoa học và Công nghệ) tổ chức triển khai, thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, các thành viên Ban chỉ đạo nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỦ LỰC TỈNH TIỀN GIANG
GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4284 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, phạm vi và đối tượng áp dụng
Mục đích quy định này nhằm hỗ trợ các sản phẩm chủ lực của tỉnh Tiền Giang theo Chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 – 2010.
Phạm vi áp dụng đối với các nguồn hỗ trợ: nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh; nguồn Quỹ khuyến nông, Quỹ khuyến công, Quỹ khuyến ngư; nguồn xúc tiến đầu tư và thương mại - du lịch; nguồn hỗ trợ phát triển từ các sở, ngành tỉnh.
Đối tượng áp dụng gồm các tổ chức, cá nhân có liên quan và các sản phẩm (bao gồm trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, thương mại và dịch vụ) được xác định là sản phẩm chủ lực.
Điều 2. Quản lý kinh phí hỗ trợ
- Việc quản lý kinh phí hỗ trợ phải thực hiện đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Trong cùng một nội dung hỗ trợ, sản phẩm chủ lực chỉ được hỗ trợ 01 lần và khi chưa có nguồn tài chính khác hỗ trợ.
- Các trường hợp sử dụng nguồn hỗ trợ sai mục đích hoặc không đúng đối tượng thì sẽ được thu hồi.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 3. Hỗ trợ sản xuất giống phục vụ cho phát triển vùng nguyên liệu
Hỗ trợ chi phí cây giống, con giống để thực hành thí điểm, hướng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ cho các vùng nguyên liệu.
- Mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí.
- Nguồn hỗ trợ: kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.
Điều 4. Hỗ trợ thực hiện các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm
Hỗ trợ cho các dự án sản xuất thử nghiệm, áp dụng kỹ thuật, công nghệ mới quy mô vừa và nhỏ để phát triển sản phẩm chủ lực.
- Mức hỗ trợ thực hiện theo Quy định quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Tiền Giang được ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
- Nguồn hỗ trợ: kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.
Điều 5. Hỗ trợ nâng cao trình độ quản lý doanh nghiệp
1. Hỗ trợ kinh phí cho các công việc: hướng dẫn, xây dựng và công bố hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn; xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, các quy trình sản xuất sản phẩm chất lượng cao, an toàn, tiết kiệm năng lượng, tham gia Giải thưởng chất lượng châu Á - Thái Bình Dương.
- Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí tư vấn.
Riêng trường hợp hướng dẫn công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hỗ trợ 100% chi phí tư vấn.
- Nguồn hỗ trợ: kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.
2. Hỗ trợ 100% chi phí tham gia Giải thưởng chất lượng Việt Nam.
Nguồn hỗ trợ: kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.
3. Hỗ trợ tư vấn quản lý doanh nghiệp, hệ thống thông tin điện tử, hệ thống trả lương, cơ cấu tổ chức.v.v..
- Mức hỗ trợ tối đa 30% tổng chi phí thực hiện.
- Nguồn hỗ trợ: nguồn kinh phí đào tạo do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Điều 6. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu
1. Hỗ trợ kinh phí cho các công việc: thông tin thương mại, tuyên truyền xuất khẩu; tư vấn xuất khẩu; đào tạo nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh xuất khẩu cho doanh nghiệp; hội chợ triển lãm; khảo sát tìm kiếm thị trường xuất khẩu trong và ngoài nước.
- Mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí thực hiện.
- Nguồn hỗ trợ: kinh phí xúc tiến đầu tư và thương mại - du lịch tỉnh.
2. Hỗ trợ kinh phí cho các công việc: quảng bá thương hiệu và sản phẩm xuất khẩu đặc trưng của tỉnh, tham gia trưng bày tại các showroom trong và ngoài nước; mở các cửa hàng giới thiệu sản phẩm ngoài tỉnh trong năm đầu tiên; nghiên cứu ứng dụng phát triển thương mại điện tử phục vụ xuất khẩu.
- Mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí thực hiện.
- Nguồn hỗ trợ: kinh phí xúc tiến đầu tư và thương mại du lịch tỉnh.
3. Hỗ trợ chi phí xây dựng trang website doanh nghiệp
- Mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí.
- Nguồn hỗ trợ: kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.
Điều 7. Hỗ trợ hình thành, giữ vững và bảo vệ nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm hàng hóa, chống hàng gian, hàng giả
1. Hỗ trợ hướng dẫn, đăng ký sở hữu công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, xuất xứ hàng hoá….
- Mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí.
- Nguồn hỗ trợ: kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.
2. Hỗ trợ tư vấn, thông tin pháp luật, thực hiện chống hàng gian, hàng giả.
- Mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí.
- Nguồn hỗ trợ: nguồn kinh phí chống buôn lậu, gian lận thương mại - Sở Thương mại và Du lịch.
Điều 8. Hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị; nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm
1. Hỗ trợ chi phí cho các hoạt động tư vấn theo hợp đồng đã ký với đơn vị có tư cách pháp nhân tư vấn, dịch vụ, sau khi hợp đồng được thanh lý.
- Mức hỗ trợ tối đa 30% tổng chi phí.
- Nguồn hỗ trợ: kinh phí khuyến công tỉnh
2. Hỗ trợ lãi suất vay vốn để thực hiện việc đổi mới công nghệ
- Mức hỗ trợ tối đa 50% mức lãi suất tín dụng ưu đãi được nhà nước quy định tại thời điểm vay vốn, theo thời hạn vay đã ký kết với tổ chức tín dụng.
- Nguồn hỗ trợ: kinh phí khuyến công tỉnh.
3. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ tiên tiến
- Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí chuyển giao công nghệ tiên tiến. Hoặc hỗ trợ tối đa 10% giá trị máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến.
- Nguồn hỗ trợ: kinh phí khuyến công tỉnh.
Điều 9. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
1. Hỗ trợ chi phí tổ chức các khóa bồi dưỡng theo chuyên đề; cập nhật kiến thức cho cán bộ quản lý, kỹ sư, công nhân, nông dân, chủ trang trại… Các khóa đào tạo này không quá 15 ngày.
- Mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí.
- Nguồn hỗ trợ: nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ; kinh phí khuyến nông, khuyến công, khuyến ngư tỉnh, tùy theo lĩnh vực ngành nghề.
2. Hỗ trợ tập huấn nâng cao trình độ về áp dụng công nghệ mới và quản lý doanh nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp tham quan học hỏi, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước về cải tiến và nâng cao năng suất, chất lượng.
- Mức hỗ trợ tối đa 50% tổng chi phí.
- Nguồn hỗ trợ: nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học; kinh phí khuyến nông, khuyến công, khuyến ngư tỉnh, tùy theo lĩnh vực ngành nghề.
Điều 10. Hỗ trợ về thông tin và tiếp cận nguồn tài chính
Hỗ trợ các doanh nghiệp về thông tin và tiếp cận nguồn tài chính, khi doanh nghiệp có yêu cầu, bao gồm: cung cấp thông tin về các nguồn vốn cho vay ưu đãi trong và ngoài nước; hướng dẫn doanh nghiệp tiếp cận các nguồn tài chính, tín dụng; hỗ trợ doanh nghiệp kêu gọi đầu tư, hợp tác đầu tư; hướng dẫn thủ tục đầu tư, đăng ký kinh doanh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Chi phí: miễn phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Thành viên Ban chỉ đạo nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm chủ lực tỉnh (Ban chỉ đạo) có trách nhiệm:
- Phối hợp chặt chẽ với Thường trực Ban chỉ đạo trong việc hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định này;
- Đề xuất và tham gia xác định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, nguồn hỗ trợ các sản phẩm chủ lực và chịu trách nhiệm với Trưởng ban Ban chỉ đạo trong việc thực hiện.
Điều 12. Thường trực Ban chỉ đạo có trách nhiệm:
- Triển khai quy định này đến các thành viên trong Ban chỉ đạo, đề ra các biện pháp phối hợp và phân công thực hiện.
- Hướng dẫn các đơn vị sản xuất lập hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ;
- Tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị sản xuất; tổ chức xét chọn và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, nguồn hỗ trợ cho các sản phẩm chủ lực;
- Định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện quy định này.
Điều 13. Các đơn vị quản lý nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định này có trách nhiệm:
- Ưu tiên bố trí nguồn kinh phí để thực hiện hỗ trợ cho các sản phẩm chủ lực;
- Phối hợp chặt chẽ với Thường trực Ban chỉ đạo trong việc đề xuất, xem xét đối tượng, nội dung, mức hỗ trợ đối với các sản phẩm chủ lực.
- Trực tiếp theo dõi việc sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ và thực hiện quản lý tài chính đúng theo quy định của Nhà nước.
- Phối hợp với Thường trực Ban chỉ đạo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý, thu hồi nguồn hỗ trợ sử dụng sai mục đích, không đúng đối tượng hỗ trợ hoặc sử dụng không hiệu quả.
- Định kỳ hàng quý thông báo về Thường trực Ban chỉ đạo kết quả quản lý, thực hiện nguồn hỗ trợ do đơn vị mình quản lý.
Điều 14. Chậm nhất đến ngày 15 tháng 8 hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xem xét, phê duyệt nội dung, mức hỗ trợ, nguồn hỗ trợ đối với các sản phẩm chủ lực theo đề nghị của Ban chỉ đạo tỉnh.
Điều 15. Trong trường hợp đặc biệt, cần phải hỗ trợ vượt mức hỗ trợ theo quy định này, Thường trực Ban chỉ đạo thống nhất trong các thành viên đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 16. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công phối hợp chặt chẽ với Thường trực Ban chỉ đạo trong việc đề xuất, xem xét đối tượng, nội dung, mức hỗ trợ đối với các sản phẩm chủ lực./.
- 1Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 4503/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 4503/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 45/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Quyết định 4015/QĐ-UBND năm 2006 về chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2010
Quyết định 4284/QĐ-UBND năm 2006 về Quy định hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2010
- Số hiệu: 4284/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/11/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Phòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra