Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4282/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 27 tháng 11 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP VÀ CHIA SẺ THÔNG TIN THỐNG KÊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17/6/2003;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã;
Căn cứ Quyết định số 1608/QĐ-UBND ngày 22/5/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3694/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 của UBND tỉnh về phân công các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố thu thập, tổng hợp, báo cáo hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh;
Xét đề nghị của Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 711/CTK-PPCĐ ngày 11/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành của tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỐI HỢP VÀ CHIA SẺ THÔNG TIN GIỮA CỤC THỐNG KÊ TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4282/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định mục tiêu, nguyên tắc, loại thông tin thống kê, cơ chế, giải pháp hỗ trợ thực hiện hoạt động phối hợp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành.
2. Đối tượng áp dụng bao gồm:
a. Cục Thống kê;
b. Các Sở, ban, ngành.
Điều 2. Mục tiêu phối hợp, chia sẻ thông tin
1. Đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê Nhà nước của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành trong việc chia sẻ những thông tin thống kê sẵn có nhưng không thuộc phạm vi trách nhiệm cung cấp, phổ biến.
3. Đưa thông tin thống kê Nhà nước nói chung và thông tin thống kê do Cục Thống kê công bố nói riêng ngày càng trở thành nguồn thông tin thống kê chính thức để các tổ chức, cá nhân thống nhất sử dụng, góp phần làm cho số liệu thống kê ngày càng phong phú.
4. Tăng cường phối hợp và chia sẻ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và chất lượng số liệu thống kê; phản ảnh trung thực, khách quan và toàn diện tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương; giúp Lãnh đạo tỉnh phân tích, đánh giá, quản lý, điều hành và hoạch định các chiến lược phát triển kinh tế, ổn định xã hội và nâng cao đời sống nhân dân.
Điều 3 . Nguyên tắc phối hợp và chia sẻ thông tin
1. Cục Thống kê Bình Định và các Sở, ban, ngành có liên quan phối hợp và chia sẻ thông tin trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật quy định; đảm bảo vai trò, trách nhiệm của mỗi cơ quan, đem lại hiệu quả hoạt động cao nhất.
2. Xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm của Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành đối với những thông tin thống kê thuộc phạm vi cung cấp, phổ biến đã được quy định và những thông tin thống kê không thuộc phạm vi cung cấp, phổ biến nhưng được các bên cam kết chia sẻ.
3. Huy động cao nhất nguồn thông tin thống kê sẵn có và các nguồn lực khác trong sản xuất, cung cấp, phổ biến thông tin thống kê của Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành trên cơ sở bảo đảm tính thiết thực, khả thi và hiệu quả.
4. Bảo đảm tính bảo mật, an toàn thông tin và tuân thủ đầy đủ các quy định liên quan đến công bố, cung cấp, phổ biến, sử dụng thông tin thống kê theo quy định.
Điều 4. Loại thông tin cần phối hợp
1. Thông tin thống kê phối hợp thực hiện bao gồm những thông tin thống kê thuộc phạm vi trách nhiệm cung cấp, phổ biến giữa Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành đã quy định trong chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và các văn bản pháp lý khác về thống kê.
2. Thông tin thuộc phạm vi trách nhiệm các Sở, ban, ngành cung cấp, báo cáo Cục Thống kê:
a. Thông tin thống kê trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được phân công thu thập, tổng hợp báo cáo theo Quyết định số 3694QĐ-UBND ngày 05/11/2014 của UBND tỉnh về phân công các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố thu thập, tổng hợp, báo cáo hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh.
b. Thông tin thống kê phối hợp với các Sở, ban, ngành khác thu thập, tổng hợp để cung cấp cho Cục Thống kê biên soạn và công bố Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã.
3.Thông tin thống kê thuộc phạm vi trách nhiệm của Cục Thống kê cung cấp, phổ biến cho Sở, ban, ngành:
a. Thông tin thống kê quy định trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện xã và các hệ thống chỉ tiêu thống kê kinh tế - xã hội khác thuộc trách nhiệm Cục Thống kê cung cấp, phổ biến cho Sở, ban, ngành.
b. Báo cáo thống kê tình hình kinh tế - xã hội ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; kết quả điều tra, Tổng điều tra thống kê và các thông tin thống kê khác thuộc trách nhiệm của Cục Thống kê cung cấp, phổ biến cho Sở, ban, ngành.
Điều 5 . Thông tin thống kê chia sẻ
1. Thông tin thống kê chia sẻ bao gồm những thông tin thống kê sẵn có nhưng không thuộc phạm vi trách nhiệm cung cấp, phổ biến giữa Cục Thống kê và Thống kê các Sở, ban, ngành.
2. Thông tin thống kê Sở, ngành chia sẻ cho Cục Thống kê:
a. Thông tin thống kê Sở, ban, ngành thu thập từ Chế độ báo cáo thống kê cơ sở, và từ các cuộc điều tra thống kê do Sở, ban, ngành tiến hành hoặc chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương tiến hành nhưng không thuộc phạm vi trách nhiệm cung cấp, báo cáo Cục Thống kê.
b. Thông tin thống kê trong các hồ sơ đăng ký hành chính do Sở, ban, ngành quản lý không thuộc bí mật Nhà nước hoặc thông tin thống kê gắn với tên, địa chỉ cụ thể của tổ chức, cá nhân được tổ chức, cá nhân đó đồng ý cho cung cấp.
c. Thông tin thống kê trong các cơ sở dữ liệu thống kê ban đầu, cơ sở dữ liệu thống kê tổng hợp và kho dữ liệu thống kê do Sở, ban, ngành xây dựng, quản lý không thuộc quy định cung cấp, kết nối với Cục Thống kê.
3. Thông tin thống kê Cục Thống kê chia sẻ cho Sở, ngành:
a. Thông tin thống kê Cục Thống kê thu thập từ Chế độ báo cáo thống kê cơ sở, Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp do cấp có thẩm quyền ban hành và từ các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia và các cuộc điều tra thống kê khác do Cục Thống kê tiến hành hoặc chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương tiến hành nhưng trong Phương án điều tra những thông tin thống kê này không quy định cung cấp, phổ biến cho Sở, ban, ngành.
b. Thông tin thống kê đã được các Sở, ban, ngành chia sẻ cho Cục Thống kê, trừ những thông tin theo thỏa thuận không tiếp tục chia sẻ cho bên thứ ba.
c. Thông tin thống kê trong các cơ sở dữ liệu thống kê ban đầu, cơ sở dữ liệu thống kê tổng hợp và kho dữ liệu thống kê do Cục Thống kê xây dựng, quản lý không thuộc quy định cung cấp, kết nối với các Sở, ban, ngành.
Điều 6. Những thông tin thống kê nghiêm cấm cung cấp, chia sẻ
1. Thông tin thống kê thuộc bí mật Nhà nước không được phép cung cấp, chia sẻ.
2. Thông tin thống kê gắn với tên, địa chỉ cụ thể của tổ chức, cá nhân chưa được tổ chức, cá nhân đó đồng ý cho cung cấp.
3. Thông tin thống kê không bảo đảm chất lượng và những thông tin thống kê đã bị làm sai lệch.
4. Thông tin thống kê cung cấp, chia sẻ phục vụ lợi ích riêng của tổ chức, cá nhân gây phương hại tới lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng hoặc lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác.
5. Thông tin thống kê được cung cấp, chia sẻ theo thỏa thuận không tiếp tục cung cấp, chia sẻ cho bên thứ ba.
Điều 7. Xây dựng Danh mục thông tin thống kê phối hợp, chia sẻ
1. Danh mục thông tin thống kê phối hợp, chia sẻ là cơ sở để xây dựng kế hoạch, triển khai hoạt động và đánh giá kết quả phối hợp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê và Sở, ban, ngành nên phải được xác định cụ thể, rõ ràng, thiết thực và khả thi. Mỗi thông tin trong Danh mục phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Tên gọi;
- Nội dung và phân tổ chủ yếu;
- Mức độ hoàn chỉnh của thông tin (ước tính, sơ bộ hay chính thức);
- Kỳ cung cấp và thời điểm cung cấp;
- Hình thức cung cấp;
- Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp;
- Các nội dung cơ bản khác.
2. Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, bảo đảm trách nhiệm đối với những thông tin thống kê đã được xác định trong Danh mục. Nếu có điều chỉnh, bổ sung phải thông báo và phối hợp tìm giải pháp xử lý kịp thời.
3. Hàng năm, Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành thống nhất Danh mục thông tin thống kê phối hợp, chia sẻ, triển khai thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm.
Điều 8. Xây dựng cơ chế phối hợp, chia sẻ thông tin
1. Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành phải cụ thể hóa cơ chế phối hợp, chia sẻ thông tin thống kê bằng văn bản pháp lý do cơ quan, đơn vị và người có thẩm quyền ký kết, bảo đảm hiệu lực thi hành.
2. Thông tin thống kê phối hợp, chia sẻ liên quan đến nhiều đơn vị thuộc Cục Thống kê cũng như thuộc các đơn vị khác nhau của Sở, ban, ngành nên phải xác định đơn vị đầu mối phối hợp, chia sẻ thông tin.
a. Đơn vị đầu mối thực hiện phối hợp, chia sẻ thông tin thống kê của Cục Thống kê là Phòng Thống kê Tổng hợp hoặc Phòng Nghiệp vụ, có mối quan hệ chuyên môn nghiệp vụ thường xuyên, chặt chẽ với chuyên ngành thuộc chức năng quản lý của các Sở, ban, ngành.
b. Đơn vị đầu mối thực hiện phối hợp, chia sẻ thông tin thống kê của Sở, ban, ngành là Công chức làm công tác thống kê hoặc đơn vị chức năng thuộc Sở, ban, ngành thực hiện phần lớn những thông tin thống kê liên quan đến phối hợp, chia sẻ với Cục Thống kê; cử cán bộ, công chức có trách nhiệm phối hợp và chia sẻ thông tin thống kê.
Điều 9. Giải pháp hỗ trợ phối hợp, chia sẻ thông tin
1. Phối hợp xây dựng hoàn thiện hệ thống văn bản tạo khung pháp lý đối với hoạt động phối hợp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê và Sở, ban, ngành.
2. Trao đổi, hướng dẫn, đào tạo, cập nhật kiến thức và phương pháp chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến sản xuất, cung cấp, phổ biến thông tin thống kê thuộc phạm vi phối hợp, chia sẻ giữa Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành.
3. Tin học hóa việc truyền đưa, kết nối thông tin thống kê cam kết phối hợp, chia sẻ giữa Cục Thống kê và Sở, ban, ngành.
4. Tăng cường nguồn nhân lực thống kê và các nguồn lực khác hỗ trợ Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành triển khai hoạt động thống kê nói chung và hoạt động phối hợp, chia sẻ thông tin thống kê nói riêng.
Điều 10. Trách nhiệm thực hiện
1. Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành có trách nhiệm quán triệt, triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Căn cứ Quy chế này và các văn bản thống kê khác, Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành phối hợp xây dựng văn bản cụ thể hóa các nội dung quy định trong Quy chế, ký kết và tổ chức thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề cần tiếp tục bổ sung, điều chỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Cục Thống kê), chỉ đạo hoàn thiện Quy chế này cho phù hợp với thực tế./.
- 1Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2009 về bảng đơn giá đo đạc bản đồ địa chính và đăng ký thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 853/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc bản đồ địa chính và đăng ký thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Chỉ thi 09/CT-UBND năm 2014 tuyên truyền, phổ biến Nghị định 79/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 50/QĐ-UBND về Danh mục sản phẩm và lịch phổ biến thông tin thống kê nhà nước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp và chia sẻ thông tin thống kê do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 1618/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp và chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật Thống kê 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2009 về bảng đơn giá đo đạc bản đồ địa chính và đăng ký thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 853/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc bản đồ địa chính và đăng ký thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Chỉ thi 09/CT-UBND năm 2014 tuyên truyền, phổ biến Nghị định 79/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 50/QĐ-UBND về Danh mục sản phẩm và lịch phổ biến thông tin thống kê nhà nước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp và chia sẻ thông tin thống kê do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 1618/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp và chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 4282/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp, chia sẻ thông tin thống kê do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 4282/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra