- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 6Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 427/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 05 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MUA SẮM TÀI SẢN CÔNG THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 797/STC-QLGCS ngày 16/4/2018, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tại Công văn số 257/BQLDDCN ngày 02/4/2018 và ý kiến thống nhất của tập thể UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung của tỉnh
1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung của tỉnh bao gồm:
a) Máy vi tính để bàn;
b) Máy vi tính xách tay, máy tính bảng, máy chủ hoặc thiết bị điện tử tương đương (các thiết bị cầm tay, máy ghi âm...);
c) Máy in, máy photocopy;
d) Máy fax, máy Scan, máy điều hòa nhiệt độ, máy hủy tài liệu, máy hút ẩm, máy chiếu, màn chiếu;
đ) Thiết bị, phần mềm và dụng cụ giảng dạy, học tập theo danh mục quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Thiết bị dạy nghề theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
g) Trang thiết bị y tế phục vụ khám chữa bệnh (kể cả trang thiết bị giảng dạy);
h) Vật tư y tế tiêu hao, hóa chất, hóa chất xét nghiệm phục vụ công tác khám chữa bệnh.
(Danh mục tài sản mua sắm tập trung nêu trên bao gồm cả máy móc, thiết bị chuyên dùng)
Việc mua sắm các loại tài sản thuộc khoản 4 Điều 67 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ không thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Riêng đối với việc mua thuốc thực hiện theo quy định của Bộ Y tế; việc mua sắm tài sản của lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Việc điều chỉnh danh mục mua sắm tập trung quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quyết định của UBND tỉnh.
3. Trường hợp tài sản không thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung quy định tại khoản 1 Điều này nhưng được cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tập trung, đơn vị mua sắm tập trung của tỉnh được thực hiện mua sắm tập trung theo quy định.
Điều 2. Giao nhiệm vụ thực hiện mua sắm tài sản tập trung
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thực hiện mua sắm tập trung danh mục tài sản theo quy định tại
Điều 3. Đối tượng áp dụng danh mục tài sản mua sắm tập trung của tỉnh
1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị mua sắm tập trung).
2. Danh mục tài sản mua sắm tập trung của tỉnh quy định tại
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác không thuộc phạm vi điều chỉnh tại khoản này khi mua sắm tài sản bằng nguồn vốn không thuộc phạm vi nguồn kinh phí mua sắm tập trung theo quy định tại Điều 70 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, được khuyến khích áp dụng mua sắm tài sản theo phương thức tập trung tại Quyết định này.
Điều 4. Cách thức thực hiện mua sắm tập trung
1. Việc mua sắm tài sản tập trung được thực hiện theo cách thức ký thỏa thuận khung, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Mua tài sản thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ có yêu cầu áp dụng theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp;
b) Mua vắc xin phục vụ công tác tiêm chủng.
Điều 5. Yêu cầu trong mua sắm tập trung
1. Việc thực hiện mua sắm phải tuân thủ tiêu chuẩn, định mức, chế độ, danh mục tài sản mua sắm tập trung theo quy định của UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền.
2. Thực hiện mua sắm trong phạm vi dự toán được giao và nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm và có hiệu quả.
3. Bảo đảm tính đồng bộ, hiện đại, phù hợp với yêu cầu, nội dung hoạt động và quá trình cải cách nền hành chính nhà nước, cải cách tài chính công.
4. Việc mua sắm tài sản tập trung phải được thực hiện thông qua đơn vị mua sắm tập trung.
5. Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị mua sắm tập trung
1. Theo quy định tại Điều 69 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
2. Trách nhiệm của đơn vị thực hiện mua sắm tập trung:
a) Tập hợp nhu cầu, lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, gửi Sở Y tế, Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
b) Được thuê đơn vị thẩm định giá đối với các trang thiết bị do các cơ quan, đơn vị đề xuất mua sắm tập trung mà cơ sở pháp lý để xác định giá thiết bị chưa đầy đủ hoặc đầy đủ nhưng giá không phù hợp với thực tế tại thời điểm tổ chức mua sắm tập trung.
Kinh phí thực hiện thẩm định giá máy móc, trang thiết bị, đơn vị mua sắm tập trung chịu trách nhiệm chi trả. Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán, đơn vị mua sắm tập trung lập dự toán gửi Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền giao dự toán.
Đối với chi phí thuê đơn vị thẩm định giá các trang thiết bị trong năm 2018, vào đầu quý IV/2018, đơn vị mua sắm tập trung tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Nguồn kinh phí mua sắm tài sản tập trung
Thực hiện theo quy định tại Điều 70 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và
Điều 8. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung
Thực hiện theo đúng quy định tại Chương VI Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Đơn vị mua sắm tập trung:
- Triển khai nhiệm vụ mua sắm theo phương thức mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định này và quy định pháp luật có liên quan.
- Công khai việc mua sắm tài sản tập trung theo quy định tại Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ và Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Sở Tài chính:
- Phối hợp với đơn vị mua sắm tập trung thực hiện rà soát những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, kịp thời tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.
- Thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm đối với các tài sản mua sắm tập trung (ngoại trừ những loại tài sản do Sở Y tế thẩm định).
3. Sở Y tế có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm vật tư y tế tiêu hao, hóa chất, hóa chất xét nghiệm phục vụ công tác khám chữa bệnh.
4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện mua sắm tập trung theo đúng dự toán đã được phê duyệt, nhu cầu mua sắm đã đăng ký và thỏa thuận khung; đồng thời, thực hiện công khai mua sắm tập trung theo quy định.
5. Trường hợp tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung quy định tại
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 11. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Y tế; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 77/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản khác tại đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý của tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND phân cấp việc mua sắm, cho thuê, thanh lý, tiêu hủy, thu hồi, điều chuyển và tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 22/QĐ-VPUBND năm 2018 về Quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý và sử dụng kinh phí, tài sản công của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về danh mục và trách nhiệm phối hợp việc mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2019 quy định tạm thời về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị quyết 77/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản khác tại đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý của tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND phân cấp việc mua sắm, cho thuê, thanh lý, tiêu hủy, thu hồi, điều chuyển và tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 7Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 8Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 22/QĐ-VPUBND năm 2018 về Quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý và sử dụng kinh phí, tài sản công của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về danh mục và trách nhiệm phối hợp việc mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2019 quy định tạm thời về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2018 về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 427/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực