- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 427/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 12 tháng 02 năm 2009 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU ĐÔ THỊ BẮC CẦU HẠC, THÀNH PHỐ THANH HOÁ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật xây dung năm 2003; Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24-01-2005 của Chính phủ về Qui hoạch xây dựng; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Qui hoạch xây dựng và Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án QHXD;
Căn cứ Quyết định số 3717/QĐ-UB ngày 27/12/2001 của UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập QHCT xây dựng khu đô thị Bắc cầu Hạc, thành phố Thanh Hoá;
Xét đề nghị của UBND thành phố Thanh Hoá tại Tờ trình số 526/TTr-UBND ngày 10/12/2008; của Sở Xây dựng Thanh Hoá tại Tờ trình số: 2956/SXD-QH ngày 31/12/2008, về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Bắc Cầu Hạc, thành phố Thanh Hoá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Bắc Cầu Hạc, thành phố Thanh Hoá với những nội dung chủ yếu như như sau:
Xác định rõ tính chất, chức năng của khu vực nghiên cứu phù hợp với đồ án điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng thành phố Thanh Hóa đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035.
Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý đầu tư xây dựng và phát triển đô thị, thu hút và kêu gọi đầu tư thực hiện theo qui hoạch;
Từng bước xây dựng, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng cơ sở, đưa khu vực này trở thành một khu đô thị phát triển của thành phố Thanh Hóa.
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:
2.1. Phạm vi ranh giới khu vực lập qui hoạch:
Trong địa giới hành chính các phường Đông Thọ, Hàm Rồng và Nam Ngạn , thành phố Thanh Hoá.
- Phía Bắc giáp khu du lịch Hàm Rồng;
- Phía Nam giáp sông Cầu Hạc và kênh Vinh;
- Phía Đông giáp sông Mã;
- Phía Tây giáp sông Cầu Hạc.
2.2. Diện tích khu vực lập qui hoạch: 463,4 ha.
- Khu công nghiệp phía Bắc thành phố;
- Khu dân dụng phục vụ nhu cầu ở của Khu công nghiệp Đình Hương và dân cư thành phố;
- Khu đệm chuyển tiếp hỗ trợ cho Khu du lịch Hàm Rồng về mặt dịch vụ thương mại.
Dự báo dân số cho toàn khu đô thị khoảng 54.000 người.
Diện tích đất xây dựng: 463,4 ha. Bao gồm :
Đất dân dụng : 334,4 ha Trong đó:
- Đất ở đô thị : 169,01 ha;
- Đất công trình công cộng : 52,58 ha;
- Đất trường học nhà trẻ : 19,5 ha;
- Đất cây xanh – văn hóa thể thao: 29,59 ha;
- Đất giao thông đô thị : 63,76 ha.
Đất ngoài dân dụng : 128,98 ha, Trong đó:
- Đất công nghiệp: 26,55 ha;
- Đất cây xanh đô thị: 46,3 ha;
- Đất giao thông đối ngoại 35,04 ha;
- Đất cây xanh cách ly đường sắt: 6,0 ha;
- Đất cây xanh và cảng ven sông Mã: 15,09 ha.
6. Các yêu cầu và nguyên tắc về tổ chức không gian kiến trúc :
Khu đô thị được tổ chức theo các khu chức năng chính như sau:
6.1. Khu trung tâm, công trình công cộng:
- Khu hành chính: Trong khu đô thị bố trí 3 khu trung tâm hành chính cấp phường. Diện tích 6,13ha, mật độ xây dựng từ 30% đến 60%, tầng cao từ 2 đến 3 tầng, hệ số sử dụng đất từ 0,8 đến 1,5 lần. Riêng lô số 7 bao gồm trụ sở phường Đông Thọ hiện tại và trụ sở phường mới tại lô B, C theo QHCT 1/500 đã xác định;
- Đất cơ quan khác bao gồm trụ sở công an, các công ty trong khu vực với diện tích 9,28ha, mật độ xây dựng từ 40% đến 60% tầng cao từ 2 đến 6 tầng, hệ số sử dụng đất từ 1,2 đến 2,4 lần;
- Đất công trình dịch vụ công cộng bao gồm: Chợ, nhà văn hóa, trạm y tế với diện tích 11,42ha, mật độ xây dựng từ 40% đến 60% tầng cao từ 2 trở lên, hệ số sử dụng đất từ 1,2 đến 4,8 lần;
- Đất cây xanh, văn hoá thể thao: 29,59 ha gồm: khu cây xanh hồ điều hòa, các khu cây xanh trong trung tâm các khu ở. Riêng lô 33 và 34 bố trí khu văn hóa - thể thao phường mới ( phường B) gắn với khuôn viên cây xanh và hồ điều hòa;
- Các công trình phúc lợi công cộng bố trí tại trung tâm các khu dân cư để đảm bảo bán kính phục vụ.
6.2. Công trình giáo dục:
Xây dựng trong khu đô thị 1 trường trung học phổ thông, 8 trường cấp tiểu học và THCS, 10 nhà trẻ, mẫu giáo. Diện tích đất giáo dục 19,5ha, hệ số sử dụng đất từ 0,3 đến 1,8 lần.
6.3. Khu thương mại:
Khu thương mại bố trí chủ yếu dọc theo đại lộ Bắc Nam và đại lộ Nam Sông Mã. Các ô đất này có chức năng để xây dựng các khách sạn, trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê. Diện tích 20,01ha, mật độ xây dựng từ 40% đến 45% tầng cao từ 9 tầng trở lên, hệ số sử dụng đất từ 3,6 đến 4,4 lần.
6.4. Khu Công nghiệp:
Khu công nghiệp Đình Hương là khu công nghiệp tập trung của tỉnh Thanh Hoá. Quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Đình Hương đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt. Tính chất và quy mô của KCN đã được xác định theo qui hoạch. Yêu cầu tổ chức quản lý và xây dựng theo QHCT đã được phê duyệt.
6.5. Khu ở:
Khu ở bao gồm đất xây dựng nhà ở, đất công trình công cộng khu ở (cây xanh, sân thể thao, đất dịch vụ thương mại xen kẽ, đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật khu ở). Đất ở 169,01ha (trong đó đất giao thông nhóm nhà chiếm 15%). Hình thức tổ chức xây dựng bao gồm các loại nhà ở chính sau đây:
- Nhà chia lô hiện có cải tạo, chỉnh trang lại;
- Nhà liên kế;
- Nhà ở và dịch vụ cao tầng;
- Nhà biệt thự;
- Khu làng truyền thống Nam Ngạn.
+ Đối với các khu nhà ở hiện có trong khu vực qui hoạch được khoanh vùng lại, tổ chức các đường giao thông chính để đảm bảo bố trí hạ tầng nhằm cải thiện điều kiện sống của dân cư, từng bước tổ chức cải tạo lại theo tiêu chuẩn, qui chuẩn qui hoạch xây dựng, giảm mật độ xây dựng và nâng cao các chỉ tiêu đô thị trong khu ở. Đối với số hộ phải di rời do mở đường hoặc bố trí các công trình công cộng sẽ được bố trí tái định cư tại chỗ hoặc kề cận nhằm đảm bảo tính khả thi cho các dự án và tránh cho dân cư trong vùng bị xáo trộn trong sinh hoạt, làm ăn. Tận dụng các khoảng đất trống trong khu dân cư cải tạo để bố trí đất cây xanh hoặc các công trình công cộng như nhà trẻ, nhà văn hoá, trạm y tế... Hiện tại chỉ tiêu nhà trẻ của khu vực cải tạo đang còn thấp, các dự án cải tạo cần bố trí thêm khoảng 3 nhà trẻ với diện tích khoảng 2 ha.
+ Tiêu chuẩn diện tích đất cho mỗi căn hộ 70-80m2 được chia thành các lô đất có kích thước 5x15-17m. Mật độ xây dựng trong các lô từ 80-100%, hình thức xây dựng nhà ở liên kế, thống nhất về kiến trúc cho từng dãy nhà.
+ Nhà ở chung cư và dịch vụ thương mại cao tầng được bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông chính trong khu vực đặc biệt dọc theo đại lộ Bắc Nam và đường quốc lộ 1A cải dịch . Tầng cao trung bình của chung cư là 9 tầng. Tại các điểm nhấn chính sẽ bố trí các chung cư trên 9 tầng , còn lại là các chung cư 5 hoặc 6 tầng dành cho nhu cầu về nhà ở của công nhân các khu công nghiệp Đình Hương, Lễ Môn v.v...và thành phố.
+ Nhà biệt thự song lập và nhà biệt thự loại lớn trong khu vực được thiết kế theo 2 quy mô chính sau: loại 1 từ 150-200m2 cho mỗi lô. Loại 2 có diện tích lớn hơn khoảng 400-500m2 dành cho các vị trí sát bờ sông Mã và kênh Vinh. Đây là loại nhà biệt thự cao cấp dành cho các hộ có nhu cầu.
6.6. Khu cây xanh, công viên, thể thao giải trí:
- Khu công viên cây xanh và thể thao của thành phố bố trí tập trung phía Bắc đường Nguyễn Chí Thanh, giáp Khu du lịch văn hoá Hàm Rồng, tổ chức như một khu cung cấp các dịch vụ du lịch nghỉ ngơi cho cư dân toàn Thành phố, là vùng đệm chuyển tiếp cho khu du lịch Hàm Rồng. Khu công viên cây xanh tập trung của đô thị do địa hình bị chia cắt bởi tuyến đường sắt đi qua khu vực nên được chia thành hai khu có chức năng tương đối độc lập với nhau. Khu phía Đông, giáp sông Mã được quy hoạch như khu công viên văn hoá truyền thống kết hợp với khu bảo tồn di tích lịch sử. Tại đây ngoài các công trình nhà trưng bày triển lãm các hiện vật lịch sử và truyền thống văn hoá còn bố trí một sân biểu diễn ngoài trời phục vụ cho các hoạt động lễ hội văn hoá. Khu phía Tây, giáp khu CN Đình Hương được bố trí như một khu nghỉ ngơi giải trí cùng các hoạt động thể thao.
- Ngoài ra còn bố trí phân tán các khu cây xanh, TDTT, giải trí ven bờ sông Hạc, kênh Vinh và bờ sông Mã để tận dụng được địa hình đa dạng của tự nhiên, mặt nước rộng và thoáng, thích hợp cho các hoạt động nghỉ ngơi cũng như luỵên tập thể thao, du lịch đồng thời để hạn chế các công trình xây dựng sát bờ sông, tăng khả năng thông thoáng cho toàn bộ khu đô thị. Bờ sông Cầu Hạc và kênh Vinh được kè kiên cố để đảm bảo ổn định cho các công trình kế cận đồng thời tạo cảnh quan đẹp cho khu đô thị và thành phố. Cải tạo Nghĩa trang liệt sỹ nam Ngạn như một công viên
7. Các yêu cầu và nguyên tắc kết nối hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
- Cao độ san nền thiết kế từ 3 ¸ 4,6 m đối với khu vực xây dựng mới, đối với khu dân cư hiện có ổn định theo quy hoạch, căn cứ cao độ hiện trạng và cao độ mới khu vực lân cận để có giải pháp thiết kế hợp lý đảm bảo yêu cầu thoát nước và VSMT.
- Hệ thống thoát nước mưa của Khu đô thị sẽ được xây dựng trên cơ sở lưu vực tự nhiên hiện có và qui hoạch san nền cũng như căn cứ vào quá trình phát triển của Khu đô thị.
Theo đó Khu đô thị được chia thành 4 lưu vực chính:
Lưu vực 1: Là khu vực phía Đông Bắc khu đô thị (phía Đông đại lộ Bắc Nam), thoát nước mưa vào hệ thống 02 cống hộp tiết diện 2,0m x 1,8m. Điểm đặt cống hộp tại khu vực lô P3 và P4 là các điểm thấp nhất theo quy hoạch san nền. Đặt 2 cống hộp dọc theo trục đường sát hai bên vỉa hè trên tuyến đường rộng 28,0m và dẫn đổ ra kênh Vinh.
Lưu vực 2: Là khu vực phía Nam khu đô thị (phía nam đường Trần Hưng Đạo), thoát nước ra kênh Vinh.
Lưu vực 3: Là khu vực phía Tây khu đô thị (phía Tây đại lộ Bắc Nam), thoát nước ra sông Cầu Hạc.
Lưu vực 4: Là khu vực phía Tây Bắc đường Nguyễn Chí Thanh (khu công viên văn hoá TDTT), thoát nước qua hệ thống cống qua đường Nguyễn Chí Thanh vào các lưu vực 1 và 3
7.2. Giao thông:
7.1. Các đường trục chính cấp khu vực :
- Các đường trục chính cấp khu vực chạy theo hướng Bắc Nam và Đông Tây. Khoảng cách giữa các đường khoảng 450m - 500m.
- Quy mô mặt cắt ngang :
• Đường vành đai phía bắc ( MC 9-9): Lộ giới : 33m; Lòng đường : 2x10.5m; Phân cách giữa 1.0m; hè đi bộ 2 x 5,5m.
• Đường trục Bắc-Nam ( MC 6-6): Lộ giới 28m; Lòng đường 14m; Vỉa hè 2x7m
• Đường trục Đông-Tây ( MC4-4): Lộ giới 32m; Lòng đường 14m; Vỉa hè : 2x9m.
7.2. Các đường tiểu khu:
- Liên hệ giữa hệ thống đường trục cấp khu vực là các đường tiểu khu, có nhiệm vụ liên hệ đến các lô đất đơn vị ở.
- Quy mô mặt cắt ngang ( Mặt cắt 8-8): Lộ giới 17m; Lòng đường 7m; Vỉa hè 2x5m.
7.3. Các đường nội bộ khu ở:
- Trong các lô đất có các tuyến đường nội bộ khu ở, có nhiệm vụ liên lạc nội bộ giữa các khu nhà.
- Quy mô mặt cắt ngang: Lộ giới 13.5m; Lòng đường 7.0m; Vỉa hè 2x3m.
7.3. Cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho khu đô thị Bắc Cầu Hạc thành phố Thanh Hoá lấy từ Nhà máy nước Hàm Rồng. Công suất Q = 50.000 m3/ngđ.
- Chỉ tiêu cấp nước: 150 lít/người/ngđêm.
- Tổng nhu cầu sử dụng nước: 11.579 m3/ngđêm
- Mạng lưới đường ống cấp nước chuyền dẫn (ống cấp nước chính) sử dụng ống gang dẻo, đường kính D100 - D300; mạng lưới đường ống phân phối D40 - D100.
7.4. Cấp điện:
- Nguồn điện lấy từ trạm biến thế 110/22 KV – 60MVA nằm phía Nam và cách khu đô thị 3 km.
- Chỉ tiêu cấp điện: điện sinh hoạt 1500 KW/h/người/năm, điện phục vụ công cộng khoảng 25% điện sinh hoạt.
- Tổng nhu cầu sử dụng điện: 59,493MVA.
- Tổng số trạm biến thế là 58 trạm có công suất từ 250 - 3000 KVA.
- Tổng chiều dài lưới điện trung thế là 97.000 m. Các tuyến điện trung thế, hạ thế được xây dựng ngầm dưới hành lang kỹ thuật của các đường giao thông.
7.5. Hệ thống thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu 200 máy/1000 dân
- Tổng số máy: 10.800 máy
- Trạm Bưu điện: XD 4 trạm cho toàn khu vực.
- Tổng chiều dài các tuyến cáp thông tin chính là 19.711 m.
Các tuyến cáp thông tin phải được xây dựng ngầm dưới hành lang kỹ thuật của các đường giao thông.
7.6. Hệ thống thoát nước thải:
Xây dựng các hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn riêng biệt.
Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ trước khi xả vào hệ thống thoát riêng của khu vực, bơm về trạm xử lý nước thải thành phố theo DA xử lý nước thải chung của thành phố.
7.7. Vệ sinh môi trường:
- Rác thải: Thu gom 100% và vận chuyển về khu sử lý rác của thành phố.
- Nghĩa trang: Sử dụng tập trung tại nghĩa trang Chợ Nhàng; khoanh vùng các nghĩa trang nhỏ hiện có trong khu vực để từng bước di chuyển về khu nghĩa trang tập trung của thành phố. Nghiêm cấm tiếp tục chôn cất tại các khu nghĩa trang nhỏ lẻ này.
Điều 2. Trách nhiệm của các ngành, các cấp:
1. UBND thành phố Thanh Hoá có trách nhiệm:
- Chỉ đạo tư vấn thiết kế hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch theo nội dung phê duyệt tại quyết định này;
- Tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng để nhân dân biết, kiểm tra giám sát và thực hiện.
- Tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch được duyệt, từng bước tổ chức định vị tim tuyến, lộ giới các trục giao thông chính trên thực địa. Xác lập hệ thống mốc lưới khống chế toạ độ độ cao Nhà nước để có cơ sở quản lý hướng dẫn thực hiện.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng và cải tạo đô thị trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của nhà nước.
2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đã hoàn chỉnh theo nội dung phê duyệt; đóng dấu "đã kiểm tra" vào hồ sơ và nộp hồ sơ lưu về Văn phòng UBND tỉnh; Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch , đảm bảo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Các ngành chức năng liên quan, theo chức năng nhiệm vụ phối hợp và hướng dẫn UBND thành phố thực hiện theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hoá; Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên - Môi trường; Thủ trưởng các cấp, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi Nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1542/QĐ-UBND và 792/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tam Điệp giai đoạn II do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 2) do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch khu vực các lô đất A4, B1, D và E thuộc đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ tại thôn Cửa Phú, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1542/QĐ-UBND và 792/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tam Điệp giai đoạn II do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 2) do thành phố Hải Phòng ban hành
- 8Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch khu vực các lô đất A4, B1, D và E thuộc đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ tại thôn Cửa Phú, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu Đô thị Bắc Cầu Hạc, thành phố Thanh Hóa
- Số hiệu: 427/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thế Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/02/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực