Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4264/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 12 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 33987/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ về giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-boTTHC.aspx.
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật;
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4264/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT | Tên quy trình nội bộ |
Quy trình nội bộ phê duyệt mới | |
I. Lĩnh vực Việc làm | |
1 | Quy trình hủy quyết định về việc hỗ trợ học nghề |
2 | Quy trình hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp |
HỦY QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4264/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
01 | Quyết định về việc hỗ trợ học nghề | 01 | Bản chính |
02 | Phiếu hẹn trả kết quả | 01 | Bản lưu |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ:
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý | Lệ phí |
Trung tâm dịch vụ việc làm Thành phố (Phòng Đào tạo - Dịch vụ tư vấn lao động): số 153 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 17, quận Bình Thạnh | Hai (02) ngày làm việc kể từ ngày người lao động hết hạn nhận quyết định theo phiếu hẹn trả kết quả. | Không |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC:
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/biểu mẫu | Diễn giải |
B1 | Kiểm tra, đề xuất kết quả giải quyết | Chuyên viên phòng Đào tạo - Dịch vụ tư vấn lao động | 02 giờ làm việc | Phiếu hẹn trả kết quả Quyết định về việc hỗ trợ học nghề Dự thảo Quyết định hủy kết quả | Trong 03 ngày làm việc được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả, nếu người lao động không đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề hoặc không ủy quyền cho người khác đến nhận quyết định và không thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm về lý do không thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hỗ trợ học nghề. Chuyên viên tổng hợp xem xét hồ sơ, xuất danh sách và dự thảo Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề trình lãnh đạo phòng về Quyết định hủy kết quả |
B2 | Xem xét, đề xuất kết quả giải quyết | Lãnh đạo phòng Đào tạo - Dịch vụ tư vấn lao động | 02 giờ làm việc | - Quyết định về việc hỗ trợ học nghề - Phiếu hẹn trả kết quả | Trình Lãnh đạo Trung tâm Danh sách và Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề. |
B3 | Xem xét, trình ký | Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm Thành phố | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình dự thảo Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề | Lãnh đạo Trung tâm xem xét hồ sơ, ký nháy Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề, ký danh sách trình Lãnh đạo Sở ký duyệt. |
B4 | Ký duyệt | Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình dự thảo Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề | Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề |
B5 | Phát hành văn bản, lưu hồ sơ | Chuyên viên phòng Đào tạo - Dịch vụ tư vấn lao động | 0,5 ngày làm việc | Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề | - Thực hiện lấy số, đóng dấu, phát hành văn bản: gửi 01 bản đến Bảo hiểm xã hội Thành phố; 01 bản đến cơ sở đào tạo nghề nghiệp; 01 bản đến người lao động; - Thống kê và theo dõi. |
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | // | Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề (theo mẫu số 5 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ) |
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | // | Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề |
2 | // | Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành |
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………..... | ………., ngày ... tháng ... năm …...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 05 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ .................................... (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ............................ ngày ....tháng....năm... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm ....................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định số ................ ngày ... tháng....năm ..... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………………… về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với ông/bà ................................... vì trong 03 ngày làm việc ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, ông/bà không đến nhận Quyết định nêu trên và cũng không thông báo cho Trung tâm Dịch vụ việc làm về lý do không thể đến nhận Quyết định.
Điều 2. Thời gian dã đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông/bà tại Quyết định số ............................ nêu trên sẽ được bảo lưu để làm cơ sở tính hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi ông/bà đáp ứng đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ............................; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm ............................. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
HỦY QUYẾT ĐỊNH HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định 4270/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
1 | Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp | 01 | Bản chính |
2 | Phiếu hẹn trả kết quả | 01 | Bản lưu |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ:
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý | Lệ phí |
Trung tâm dịch vụ việc làm Thành phố (Phòng bảo hiểm thất nghiệp): số 106/14D Điện Biên Phủ, Phường 17, quận Bình Thạnh | Hai (02) ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả. | Không |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC:
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/biểu mẫu | Diễn giải |
B1 | Kiểm tra, đề xuất kết quả giải quyết | Chuyên viên phòng bảo hiểm thất nghiệp | 02 giờ làm việc | Phiếu hẹn trả kết quả Quyết định về việc hỗ trợ học nghề Dự thảo Quyết định hủy kết quả | Trong 03 ngày làm việc được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả, nếu người lao động không đến nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc không ủy quyền cho người khác đến nhận quyết định và không thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm về lý do không thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp. Chuyên viên tổng hợp xem xét hồ sơ, xuất danh sách và dự thảo Quyết định về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp trình lãnh đạo phòng về Quyết định hủy kết quả |
B2 | Kiểm tra hồ sơ Xem xét, đề xuất kết quả giải quyết TTHC | Lãnh đạo phòng bảo hiểm thất nghiệp | 02 giờ làm việc | Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp Phiếu hẹn trả kết quả | Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, trình Lãnh đạo Trung tâm Danh sách và Quyết định về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp |
B3 | Xem xét, trình ký | Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình dự thảo Quyết định về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp | Lãnh đạo Trung tâm xem xét hồ sơ, ký nháy Quyết định về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, ký danh sách và trình lãnh đạo Sở ký duyệt |
B4 | Ký duyệt | Lãnh đạo Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình dự thảo Quyết định về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp | Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt Quyết định về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp |
B5 | Phát hành văn bản, lưu hồ sơ | Chuyên viên phòng Bảo hiểm thất nghiệp | 0,5 ngày làm việc | Quyết định về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp | - Thực hiện lấy số, đóng dấu, phát hành văn bản: gửi 01 bản đến Bảo hiểm xã hội Thành phố; 01 bản đến người lao động; - Thống kê và theo dõi. |
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | // | Quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu số 2 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ) |
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | // | Quyết định về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp |
2 | // | Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành |
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 3 năm 2015, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về Bảo hiểm thất nghiệp.
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ngày 31 tháng 7 năm 2015, Hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............. | ………., ngày ... tháng ... năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 05 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ ..................................... (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ........................ ngày ....tháng....năm... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm ....................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định số ………….. ngày … tháng....năm ……. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ......................... về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với ông/bà ................................. vì trong 03 ngày làm việc ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, ông/bà không đến nhận Quyết định nêu trên và cũng không thông báo cho Trung tâm Dịch vụ việc làm về lý do không thể đến nhận Quyết định.
Điều 2. Thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông/bà tại Quyết định số ....................... nêu trên sẽ được bảo lưu để làm cơ sở tính hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi ông/bà đáp ứng đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố .......................; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm ....................... và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 mới, sửa đổi đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 3026/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật việc làm 2013
- 3Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 4Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Nghị định 61/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 mới, sửa đổi đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 3026/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 4264/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ về giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 4264/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Phan Văn Mãi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra