Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 425/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 12 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 09/TTr-LĐTBXH ngày 18/01/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

(Có danh mục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành và niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo việc niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử của huyện và Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 


I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 425 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

(nếu có)

Căn cứ pháp lý

I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1

Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

05 ngày làm việc

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết

Không thu

- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

2

Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

05 ngày làm việc

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết.

Không thu

- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

3

Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

15 ngày làm việc

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết

Không thu

- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

4

Cấp giáy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

15 ngày làm việc

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

5

Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp

15 ngày làm việc

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

6

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

32 ngày làm việc (UBND cấp xã: 15 ngày làm việc; UBND cấp huyện 10 ngày làm việc: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh (Trung tâm Công tác xã hội): 07 ngày làm việc).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp xã; UBND cấp huyện; Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

 

7

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

Tiếp nhận ngay (sau 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận thi thì Cơ sở hoàn thiện hồ sơ của đối tượng)

Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh (Trung tâm công tác xã hội thuộc Sở)

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

8

Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

Theo thỏa thuận của đối tượng với Cơ sở

Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh (Trung tâm công tác xã hội thuộc Sở)

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

9

Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

7 ngày làm việc

Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh (Trung tâm công tác xã hội thuộc Sở)

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

II

Lĩnh vực an toàn lao động

 

 

 

 

1

Thủ tục khai báo đưa vào sử dụng cá loại máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

05 ngày làm việc

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình

Không thu

- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015.

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 8/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động –TBXH quy định chi tiết về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với mý, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ

- Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính.

II. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạngiải quyết

Địa điểmthực hiện

Phí, lệ phí(nếu có)

Căn cứ pháp lý

I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1

Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

05 ngày làm việc

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Phòng Lao động – TBXH cấp huyện thực hiện.

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

2

Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

05 ngày làm việc

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Phòng Lao động – TBXH cấp huyện thực hiện.

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

3

Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

15 ngày làm việc

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Phòng Lao động – TBXH cấp huyện thực hiện.

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

4

Cấp giáy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

15 ngày làm việc

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Phòng Lao động – TBXH cấp huyện thực hiện.

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

5

Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp

15 ngày làm việc

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Phòng Lao động – TBXH cấp huyện thực hiện.

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

6

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

32 ngày làm việc (UBND cấp xã: 15 ngày làm việc; UBND cấp huyện 10 ngày làm việc; Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện 7 ngày làm việc)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp xã;

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

7

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Tiếp nhận ngay (sau 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận thì hoàn thiện hồ sơ của đối tượng)

Tại Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

8

Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Theo thỏa thuận của đối tượng với người đứng đầu Cơ sở

Tại Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

9

Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

7 ngày làm việc

Tại Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

III. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP XÃ

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạngiải quyết

Địa điểmthực hiện

Phí, lệ phí(nếu có)

Căn cứ pháp lý

I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1

Thủ tục Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn

10 ngày làm việc

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp xã

Không thu

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

B. TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Stt

Mã số thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểmthực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC

Căn cứ pháp lý

* Lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (Công bố tại QĐ 1677/QĐ-UBND ngày 01/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

01

T-HBI-281947-TT

Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý).

30 ngày làm việc

Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến qua mạng Internet tại Sở Lao động – TBXH

1.200.000 đồng

Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động;

- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015.

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Quyết định số 376/QĐ-LĐTBXH ngày 14/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

02

T-HBI-281948-TT

Thủ tục Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý).

30 ngày làm việc

- Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

1.200.000 đồng

Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động;

- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015.

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Quyết định số 376/QĐ-LĐTBXH ngày 14/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

03

T-HBI-281949-TT

Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận hạng A của tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý.

30 ngày làm việc

- Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

500.000 đồng

Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động;

- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015.

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Quyết định số 376/QĐ-LĐTBXH ngày 14/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ

STT

Số hồ sơ TTHC(1)

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC(2)

I

TTHC CẤP TỈNH

 

 

* Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (Công bố tại Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 28/4/2017)

1

TT-HBI-278831-TT

Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi do cấp tỉnh quản lý.

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

2

TT-HBI-278832-TT

Thủ tục Cấp lại, điều chỉnh giấy phép cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi do cấp tỉnh quản lý.

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

II

TTHC CẤP HUYỆN

 

 

* Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (Công bố tại Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 28/4/2017)

1

TT-HBI-278880-TT

Thủ tục Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

2

TT-HBI-278881-TT

Thủ tục Tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

3

TT-HBI-278882-TT

Thủ tục Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

4

TT-HBI-278891-TT

Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

5

TT-HBI-278892-TT

Thủ tục Cấp lại; điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

  • Số hiệu: 425/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/02/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Nguyễn Văn Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/02/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản