- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4248/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 8056/STNMT-QLĐĐ ngày 13/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử 07 (bảy) thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai áp dụng cho người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử), các cơ quan, đơn vị liên quan thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
b) Chỉ đạo các Phòng chuyên môn, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh (bao gồm các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai) triển khai cho tất cả cán bộ, công chức viên chức thực hiện, thao tác giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; Văn phòng Đăng ký đất đai chỉ đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cử cán bộ, viên chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện để thực hiện tiếp nhận hồ sơ đất đai và phối hợp với Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện trong báo cáo, thống kê, giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật, Quy chế của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo các Phòng chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức thực hiện, thao tác giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4248/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (mã số 2.000395)
TT | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Mức độ DVC trực tuyến |
Bước 1 | Bộ phận tiếp nhận đơn thư/Ban tiếp công dân huyện | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận đơn thư, vào sổ tiếp nhận và theo dõi đơn thư. - Tham mưu Chủ tịch UBND huyện giao trách nhiệm cơ quan tham mưu, xử lý. | 08 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | Không |
Bước 2 | Chủ tịch UBND cấp huyện | Giao việc cho cơ quan tham mưu, xử lý. | 08 giờ làm việc | |
Bước 3 | Bộ phận tham mưu | - Tiếp nhận, phân công người thực hiện; - Tham mưu văn bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. - Tiến hành kiểm tra xác minh vụ việc; tổ chức hòa giải, làm việc với các tổ chức, cá nhân có liên quan; - Tổng hợp Báo cáo kết quả xác minh, kết luận, kiến nghị phương án giải quyết vụ việc. - Tham mưu Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành. - Hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành. | 312 giờ làm việc (360 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 4 | Chủ tịch UBND cấp huyện | Ký quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành. | 24 giờ làm việc (48 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 5 | Văn thư Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện | Phát hành, gửi Quyết định cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan. | 08 giờ làm việc | |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 360 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày) |
2. Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (mã số 2.000381)
TT | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Mức độ DVC trực tuyến |
Bước 1 | Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ, nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). - Chuyển hồ sơ đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường để phân công nhiệm vụ. | 04 giờ làm việc (08 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | Một phần |
Bước 2 | Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường | Phân công nhiệm vụ cho chuyên viên Trường hợp các đơn vị đã có phân công nhiệm vụ theo quy chế thì công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường được phân công theo quy chế và thời gian của bước này được tính cho chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường | 04 giờ làm việc | |
Bước 3 | Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường | - Nhận hồ sơ, thực hiện xử lý hồ sơ. - Dự thảo văn bản thẩm định trình Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường. | 16 giờ làm việc (24 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường | - Thẩm định, xem xét, ký xác nhận kết quả thẩm định. - Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký quyết định giao đất, cho thuê đất | 12 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 5 | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Ký Quyết định giao đất, cho thuê đất | 08 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 6 | Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường | - Trình ký Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất); - Chuyển thông tin cho cơ quan Thuế để thực hiện nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất) | 16 giờ làm việc (24 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 7 | Chi cục Thuế | Xác định nghĩa vụ tài chính và Thông báo cho hộ gia đình, cá nhân Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được miễn thuế (mức thu là 0 đồng) thì Chi cục Thuế chuyển Thông báo (bản giấy và điện tử) đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện. | 24 giờ làm việc | |
Bước 8 | Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện | Nhận, scan Thông báo, chứng từ nộp tiền vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ sơ điện tử, hồ sơ giấy đến chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường được phân công xử lý hồ sơ | 04 giờ làm việc (08 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 9 | Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường | Chuyển hồ sơ cho Giám đốc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để dự thảo Giấy chứng nhận. Trường hợp các đơn vị đã có phân công nhiệm vụ theo quy chế thì chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ cho viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được phân công nhiệm vụ theo quy chế và thời gian của bước này được tính cho viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được phân công nhiệm vụ theo quy chế | 08 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 10 | Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được phân công nhiệm vụ | Kiểm tra hồ sơ và in dự thảo Giấy chứng nhận, trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 16 giờ làm việc (20 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 11 | Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Kiểm tra hồ sơ và dự thảo Giấy chứng nhận trước khi chuyển cho chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường được phân công xử lý | 04 giờ làm việc (08 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 12 | Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường | - Thẩm định, xem xét, ký xác nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Trình Lãnh đạo phòng Tài nguyên môi trường | 16 giờ làm việc (20 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 13 | Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường | - Thẩm định, xem xét, ký xác nhận kết quả thẩm định. - Trình Lãnh đạo UBND huyện ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 08 giờ làm việc (12 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 14 | Lãnh đạo UBND huyện | Ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 08 giờ làm việc | |
Bước 15 | Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường | Tổ chức bàn giao đất tại hiện trường và trao Giấy chứng nhận | 08 giờ làm việc | |
Bước 16 | Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường | - Thông báo và chuyển kết quả cho cá nhân, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính - Xác nhận hoàn thành trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. | 04 giờ làm việc | |
Bước 17 | Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện | - Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; - Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. | Giờ hành chính | |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 160 giờ (Theo quy định TTHC giải quyết trong 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định) Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
3. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân (mã số 1.000798)
Thứ tự công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc) | Dịch vụ công trực tuyến mức độ |
Bước 1 | Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện | Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ, nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 08 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | Một phần |
Bước 2 | Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường | + Xem xét thẩm định, xử lý hồ sơ: Chủ trì, phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất và các Phòng, ban có liên quan xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu và điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất: + Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản trả hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký duyệt. + Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Quyết định cho phép chuyển mục đích, thông tin địa chính trình lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường ký duyệt. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì dự thảo văn bản để Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | 32 giờ làm việc (48 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) (Thời gian xin ý kiến chấp thuận của UBND cấp tỉnh không tính vào thời gian giải quyết của thủ tục) | |
Bước 3 | Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường | Kiểm tra, xác nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bước 2 | 08 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 4 | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 2 | 12 giờ làm việc (20 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 5 | Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường | Chuyển thông tin địa chính (giấy và điện tử) đến Chi cục thuế đồng thời chuyển hồ sơ (giấy và điện tử) cho viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy chế phân công của cơ quan, đơn vị. | 08 giờ làm việc (12 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 6 | Chi cục Thuế | Xác định nghĩa vụ tài chính và Thông báo cho hộ gia đình, cá nhân; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện (để chuyển cho viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy chế phân công). | 24 giờ làm việc (32 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 7 | Hộ gia đình, cá nhân | Thực hiện nghĩa vụ tài chính và chuyển chứng từ nộp tiền tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện (để chuyển đến viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy chế phân công). | Không tính vào thời gian giải quyết của TTHC | |
Bước 8 | Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | In, viết nội dung thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận; in dự thảo Giấy chứng nhận đối với trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận. | 16 giờ làm việc (32 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 9 | Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC | 08 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 10 | Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | - Cập nhật chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Chuyển kết quả (giấy và điện tử) cho Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện; - Kết thúc quy trình của hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. | 04 giờ làm việc (08 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 11 | Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện | - Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân; - Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. | Giờ hành chính | |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 15 ngày làm việc, không quá 25 ngày làm việc (200 giờ làm việc) với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định). |
4. Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm (mã số 1.001991)
TT công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Mức độ DVC trực tuyến |
Bước 1 | Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện | Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ, nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | - Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: trong thời hạn 08 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn), công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã thì thời gian tiếp nhận tại cấp xã không tính vào thời gian giải quyết của thủ tục nhưng trong thời hạn 24 giờ làm việc phải chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Một phần |
Bước 2 | Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng quy định thì chuyển Trưởng bộ phận kiểm tra trước khi chuyển Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | 20 giờ làm việc (24 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 3 | Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Kiểm tra, xem xét hồ sơ và ký duyệt văn bản TTHC bước 2, trình Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Trường hợp không có trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thì thời gian giải quyết của bước này được tính vào Bước 2 | 04 giờ làm việc (08 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 4 | Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 2 Chuyển hồ sơ cho chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường theo quy chế phân công của cơ quan | 12 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 5 | Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường | - Nhận hồ sơ và xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ - Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, tham mưu văn bản trả hồ sơ để trình Lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo UBND huyện ký. - Nếu hồ sơ đủ điều kiện xử lý thì chuyển xuống Bước 7 để xử lý. | 40 giờ làm việc (56 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 6 | Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường | Kiểm tra, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo cơ quan ký phê duyệt kết quả. | 24 giờ làm việc | |
Bước 6 | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Xem xét, ký duyệt hồ sơ | 16 giờ làm việc | |
Bước 8 | Bộ phận Văn thư UBND cấp huyện | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho chuyên viên đã xử lý | 04 giờ làm việc | |
Bước 9 | Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường | Chuyển Phiếu xác định thông tin nghĩa vụ tài chính cho Chi cục Thuế trong trường hợp theo quy định của pháp luật phải xác định lại đơn giá khác. Trong trường hợp không phải xác định đơn giá khác thì thời gian của bước 9 được chia đều cho bước 4, 5, 6, 7, 8, 10 Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản | 08 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 10 | Chi cục Thuế | Xác định đơn giá thuê đất | 24 giờ làm việc (32 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 11 | Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường | Dự thảo Hợp đồng thuê đất, trình Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường | 32 giờ làm việc (48 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 12 | Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường | Kiểm tra, ký nháy vào hồ sơ | 16 giờ làm việc (20 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 13 | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Ký Hợp đồng thuê đất | 16 giờ làm việc (20 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 14 | Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường | Chuyển kết quả cho Văn phòng Đăng ký đất đai | 08 giờ làm việc (12 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 15 | Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất hoặc chuyển về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp của xã; tính phí và lệ phí; - Xác nhận hoàn thành của hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. | 08 giờ làm việc (12 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 16 | Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện | - Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân sau khi đã xác nhận đã nộp phí, lệ phí; - Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. | Giờ hành chính | |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định) Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
5. Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (mã số 1.001134)
TT công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Mức độ DVC trực tuyến |
Bước 1 | Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện | Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP; + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ, nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và trích xuất, in giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | - Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: trong thời hạn 08 giờ làm việc (12 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn), công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã thì thời gian tiếp nhận tại cấp xã không tính vào thời gian giải quyết của thủ tục nhưng trong thời hạn 24 giờ làm việc phải chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Một phần |
Bước 2 | Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ - Nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; + Dự thảo văn bản trình Phòng Tài nguyên và Môi trường quyết định chuyển hình thức sử dụng đất | 24 giờ làm việc (28 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 3 | Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Kiểm tra, xem xét hồ sơ và ký duyệt văn bản TTHC bước 2, trình Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Trường hợp không có trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thì thời gian giải quyết của bước này được tính vào Bước 2 | 08 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 4 | Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 3; chuyển hồ sơ cho chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường được phân công xử lý theo quy chế phân công công việc của cơ quan Văn phòng HĐND-UBND huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường | 08 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 5 | Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường | - Nhận hồ sơ; xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ. - Dự thảo các văn bản, kết quả giải quyết trình Lãnh đạo phòng. | 24 giờ làm việc (32 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 6 | Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường | Nhận hồ sơ; xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ. | 16 giờ làm việc (20 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 7 | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Xem xét, xử lý hồ sơ, giải quyết kết quả TTHC Bước 6 | 12 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 8 | Văn thư UBND cấp huyện | Vào số văn bản, đóng dấu kết quả | 04 giờ làm việc | |
Bước 9 | Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường | Chuyển hồ sơ cho viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký | 08 giờ làm việc (12 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 10 | Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Dự thảo Phiếu chuyển thông tin địa chính cho Chi Cục thuế xác định nghĩa vụ tài chính | 08 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 11 | Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Kiểm tra, ký tắt Phiếu chuyển thông tin địa chính Trường hợp không có trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thì thời gian giải quyết của bước này được tính vào Bước 10 | 12 giờ làm việc | |
Bước 12 | Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 11 | 12 giờ làm việc | |
Bước 13 | Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Chuyển thông tin địa chính đến Chi Cục thuế đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định | 04 giờ làm việc (08 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 14 | Chi cục Thuế | - Xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định và gửi hộ gia đình, cá nhân, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định thì Chi cục Thuế chuyển hồ sơ cho viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 28 giờ làm việc (32 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 15 | Hộ gia đình, cá nhân | - Thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có); - Chuyển chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện để chuyển cho viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Không tính vào thời gian giải quyết | |
Bước 16 | Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | - Ghi ý kiến thẩm định hồ sơ và In hoặc viết nội dung đăng ký biến động vào trang 3 hoặc trang 4 Giấy chứng nhận và chuyển thông tin cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để ký Hợp đồng thuê đất. - Chuẩn bị hồ sơ, trình Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | 16 giờ làm việc (20 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 17 | Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Kiểm tra, ký tắt vào hồ sơ. | 08 giờ làm việc | |
Bước 18 | Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC | 08 giờ làm việc | |
Bước 19 | Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường; tính phí và lệ phí. Trường hợp không phải thuê đất thì viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đầu tiên để trả cho người sử dụng đất, thời gian của bước 20, 21 được chia đều cho các bước còn lại trong quy trình | 08 giờ làm việc | |
Bước 20 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | - Ký hợp đồng thuê đất; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | 20 giờ làm việc (32 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | |
Bước 21 | Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Xác nhận hoàn thành của hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. | 04 giờ làm việc | |
Bước 22 | Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện | - Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân sau khi đã xác nhận đã nộp phí, lệ phí. - Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. | Giờ hành chính | |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định) Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
6. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (mã số 2.001234)
TT | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Mức độ DVC trực tuyến |
Bước 1 | Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện | Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP; + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ, nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). - Chuyển hồ sơ đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường để phân công nhiệm vụ. | 08 giờ làm việc | Một phần |
Bước 2 | Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường | Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ | 04 giờ làm việc | |
Bước 3 | Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường | - Nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra, thẩm định, xử lý hồ sơ. - Tham mưu Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa (tổ chức họp hoặc kiểm tra thực địa phải lập bằng biên bản). - Dự thảo văn bản thẩm định. | 80 giờ làm việc | |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường | Thẩm định, xem xét, ký xác nhận dự thảo kết quả thẩm định. | 24 giờ làm việc | |
Bước 5 | Văn thư UBND cấp huyện | Phát hành văn bản; số hoá kết quả và chuyển kết quả cho công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện để chuyển cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư | 04 giờ làm việc | |
Bước 6 | Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện | - Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư - Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. | Giờ hành chính | |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC giải quyết trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định) |
7. Hoà giải tranh chấp đất đai (cấp xã) (mã số 1.003554)
TT | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Mức độ DVC trực tuyến |
Bước 1 | Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ. - Nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | 08 giờ làm việc | Không |
Bước 2 | UBND cấp xã | - Thực hiện kiểm tra, thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất. | 248 giờ làm việc | |
Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải, gửi Giấy mời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tham dự hòa giải | 08 giờ làm việc | |||
Bước 3 | Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai | - Tổ chức hòa giải và lập biên bản hòa giải khi giải quyết tranh chấp - Trường hợp hòa giải thành thì gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định. - Trường hợp hòa giải không thành thì hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo. | 24 giờ làm việc | |
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành | 80 giờ làm việc | |||
Bước 4 | Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã | Trả kết quả là Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã) | Giờ hành chính | |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 360 giờ (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai) |
- 1Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai đối với tổ chức, thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung/thay thế; thủ tục hành chính đính chính tên và quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới, thay thế, đính chính tên trong lĩnh vực tài nguyên nước, lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai áp dụng cho người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai đối với tổ chức, thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung/thay thế; thủ tục hành chính đính chính tên và quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới, thay thế, đính chính tên trong lĩnh vực tài nguyên nước, lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai áp dụng cho người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 4248/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai áp dụng cho người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 4248/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Văn Đệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực