Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4247/2005/QĐ-UBND

Huế, ngày 16 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.

ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất ;

Căn cứ Nghị quyết số 5d/2005/NQ-HĐND ngày 07/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 3472/TT-TC ngày 12 tháng 12 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh.

Quyết định này quy định giá các loại đất cụ thể theo phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất ban hành tại Nghị định số 188/2004 /NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ nhằm thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về giá đất tại địa phương.

Điều 2. Phạm vi áp dụng.

Giá các loại đất được quy định tại Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2. Tính thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 34 của Luật Đất đai năm 2003 vào các mục đích sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;

b) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;

c) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;

d) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm mặtbằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;

đ) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

e) Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;

g) Người Việt nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư;

3. Tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất:

a) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

b) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

c) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

4. Tính tiền thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.

b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.

c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất.

d) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

e) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức

b) Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;

c) Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muốihoặcsản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

d) Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước;

đ) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;

e) Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

g) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp.

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức và doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59 của Luật đất đai 2003 cho các trường hợp sau:

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được tính vào giá trị tài sản giao cho tổ chức đó; tổ chức được giao đất có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất.

b) Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì số tiền đó được ghi vào giá trị vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp; doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất.

c) Khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải xác định lại giá trị quyền sử dụng đất đó sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường.

7. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ từ chuyển quyền sử dụng đất, theo quy định của pháp luật.

8. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật đất đai năm 2003.

9. Tính tiền bồi thường đối với người vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.

10. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 58 Luật Đất đai 2003, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đã quy định tại Quyết định này.

11. Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 3. Đối tượng áp dụng.

Đối tượng áp dụng Quyết định này bao gồm:

1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, hộ gia đình, cá nhân trong nước và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ ( sau đây gọi là tổ chức) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất ; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất.

2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước ( sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân ) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đang sử dụng đất làm nhà ở từ sau ngày 15/10/1993 mà chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất và tính tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 được áp dụng theo Quyết định này.

Điều 4. Phân loại đất để định giá các loại đất.

Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, giá các loại đất được phân loại như sau:

1- Nhóm giá đất nông nghiệp (đất nông nghiệp, đất nông nghiệp giáp ranh đô thị và đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị ) bao gồm các loại đất:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực khác, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất nuôi trồng thủy sản;

c) Đấttrồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;

d) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại Tiết đ Mục 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;

2. Nhóm giá đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:

a) Đất ở tại nông thôn, Đất ở tại đô thị ;

b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

c) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp;

d) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại Tiết e Mục 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 26/10/2004 của Chính phủ;

Điều 5. Nguyên tắc phân vùng đất, phân hạng đất nông nghiệp ở nông thôn và phân loại đô thị, phân loại đường phố, phân vị trí đất trong đô thị để định giá đất.

1. Phân vùng đất ở nông thôn để định giá đất.

Đất nông thôn được chia thành 3 vùng sau đây:

a) Đồng bằng là những vùng đất tương đối rộng, có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển, hầu như bằng phẳng. Mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hoá thuận lợi.

b) Trung du là những vùng đồng bằng bị nâng lên bao gồm đại bộ phận là đồi có độ cao vừa phải so với mặt nước biển. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.

c) Miền núi là những vùng đất tương đối rộng lớn,thường có cấu tạo uốn nếp, được nâng cao hơn các khu vực đồng bằng, trung du bao quanh và dao động độ cao đáng kể trên những khoảng cách ngắn và có độ chênh cao lớn giữa

đáy thung lũng và đỉnh phân thuỷ.Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn trung du.

2. Phân hạng đất nông nghiệp để định giá đất.

a)Đất trồng cây hàng năm áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đấtnông nghiệp theo quy định hiện hành của tỉnh bao gồm: hạng 2, hạng 3, hạng 4, hạng 5 và hạng 6.

b)Đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng chung cho một hạng đất.

3. Phân loại đô thị, loại đường phố và vị trí để định giá đất.

a) Phân loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:

+ Đối với thành phố Huế được xếp vào đô thị loại II.

+ Đối với thị trấn được xếp vào đô thị loại V.

b) Phân loại đường phố: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch:

+ Đối với thành phố Huế:Được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.

+ Đối với thị trấn:Được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.

c) Phân vị trí đất: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường phố để phân thành 4 vị trí để định giá đất.

Điều 6. Quản lý nhà nước về giá các loại đất.

1. Giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm soát và quy định được công bố công khai áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để sử dụng làm căn cứ xác định các quan hệ tài chính, nghĩa vụ tài chính giữa người sử dụng đất với Nhà nước. Uỷ ban nhân dân tỉnh không thực hiện phân cấp hoặc uỷ quyền cho các ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh quy định giá các loại đất.

2. Nội dung quy định và quản lý giá các loại đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh bao gồm:

a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý giá đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.

b) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản;

c) Quản lý giá giao đất, quản lý giá cho thuê đất, quản lý giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất;

d) Banhành các văn bản quy định cụ thể về giá đất theo đề nghị của Hội đồng định giá đất, Hội đồng đấu giá đất, Hội đồng tư vấn các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh:

+ Cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào các vùng có khó khăn hoặc các vùng cần khuyến khích thu hút vốn đầu tư.

+ Đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất tại các khu quy hoạch hình thành cụm dân cư khu đô thị, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;

+ Thực hiện các biện pháp bình ổn giá đất, chống đầu cơ đất đai.

+ Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quản lý về giá đất đai và xử phạt vi phạm pháp luật về quản lý giá đất đai theo quy định của pháp luật.

3.Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện việc định giá đất, công bố giá đất, điều chỉnh giá đất và sử dụng giá đất trong việc xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai nói tại Khoản 2 Điều này theo quy định của Chính phủ.

Điều 7. Điều chỉnh giá các loại đất.

Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp sau:

1. Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường toàn tỉnh có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây nên chênh lệch giá lớn giảm từ 10% trở lên hoặc tăng từ 20% trở lên so với giá đất đã quy định tại Quyết định này thì Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất cho phù hợp, nhưng không được điều chỉnh tăng, giảm quá 30% so với giá đất mà Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua. Việc điều chỉnh không được trái với quy định tại khoản 1, Điều 15 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ.

2. Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi hạng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí của đất do có những thay đổi do quy hoạch, đầu tư nâng cấp hoặc xây dựng mới kết cấu hạ tầng làm thay đổi loại đất, hạng đất, loại đường phố và vị trí đã phân loại tại Quyết định này thì được điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi cho phù hợp với mặt bằng giá các loại đất hiện hành theo khung giá đất do Chính phủ quy định.

Chương II
GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI
MỤC 1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 8. Giá các loại đất nông nghiệp.

1. Đất trồng cây hàng năm: Gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác, giá đất được xác định theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp và chia theo ba vùng: đồng bằng, trung du, miền núi:

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Đồng bằng

 Trung du

Miền núi

Hạng 2

13.000

9.000

5.000

Hạng 3

10.500

7.000

4.000

Hạng 4

8.000

6.000

3.000

Hạng 5

5.000

4.000

2.000

Hạng 6

4.000

3.000

1.000

2. Đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:

Giá đất xác định cho một hạng đất chung gắn với vị trí của từng loại đất theo chế độ sử dụng đất.

+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ và giao thông liên thôn, liên xã rất thuận tiện về giao thông và cho hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm với khoảng cách xác định từ 100 mét trở xuống.

+Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, xe bò, xe công nông, xe ba gác, xe kéo đi lại thuận tiện cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 300m.

+Vị trí 3: là vị trí còn lại liền kề vị trí 2 không thuận lợi về giao thông, điều kiện sản xuất, tiêu thụ sản phẩm khó khăn, với khoảng cách còn lại được xác định từ 300 mét trở lên.

a) Đất nuôi trồng thủy sản:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Phân loại

Đất nuôi trồng thuỷ sản

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Đồng bằng

15.000

10.000

8.000

2

Trung du

10.000

8.000

6.000

3

Miền núi; vùng sâu,vùng xa

6.000

5.000

4.000

b) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Phân loại

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

Vị trí 1

 Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Đồng bằng

19.000

15.000

12.500

3.500

2.500

2.200

2

Trung du

14.000

11.500

9.500

2.500

2.000

1.600

3

Miền núi

7.500

6.000

5.000

1.200

1.000

800

Điều 9. Giá đất nông nghiệp tại khu vực đất giáp ranh đô thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các đô thị, trung tâm huyện lỵ, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp kéo sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét bao gồm đất có vị trí:

+Vị trí 1: Là vị trí có một mặt tiếp giáp với đô thị, trung tâm huyện lỵ, ven khu du lịch, khu công nghiệp rất thuận tiện về giao thông và cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm với khoảng cách xác định từ 100 mét trở xuống.

+Vị trí 2: Là vị trí liền kề vị trí 1 thuận lợi về giao thôngvới khoảng cách xác địnhtừ 100m đến 200m.

+Vị trí 3: là vị trí không thuận lợi về giao thông, không thuận lợi cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm với khoảng cách xác địnhtrên 200m đến 500m

1. Đất trồng cây hàng năm: Giá đất được xác định theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp gắn với vị trí của đất:

 Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Khu vực đất giáp ranh thành phố Huế, thị trấn, trung tâm huyện lỵ, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Thành phố Huế

Đồng bằng

Trung du, Miền núi

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí  1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Hạng 2

32.000

25.000

21.000

21.000

17.000

14.000

10.500

8.500

7.000

Hạng 3

28.000

22.000

18.500

18.500

15.000

12.000

9.500

7.500

6.000

Hạng 4

25.000

20.000

16.500

16.500

13.000

11.000

8.500

7.000

5.500

Hạng 5

21.000

16.500

14.000

14.000

11.000

9.000

7.000

5.500

4.500

Hạng 6

16.000

13.000

11.000

11.000

8.500

7.000

5.500

4.000

3.500

2. Đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: xác định một hạng đất chung gắn với vị trí của từng loại đất theo chế độ sử dụng đất.

 Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Loại đất

 Khu vực đất giáp ranh thành phố Huế, thị trấn, trung tâm huyện lỵ, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Thành phố Huế

Đồng bằng

 Trung du, Miền núi

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Đất trồng cây lâu năm:

 

 

 

 

 

 

 

33.500

26.500

22.000

22.000

18.000

15.000

11.000

9.000

7.500

2

Đất nuôi trồng thủy sản:

 

 

 

 

 

 

 

26.000

21.000

17.500

17.500

14.000

11.500

9.000

7.000

6.000

Điều 10. Giá đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong thành phố Huế, thị trấn và trung tâm huyện lỵbao gồm đất có vị trí:

+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường phố trong đô thị rất thuận tiện về giao thông, cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm với khoảng cách xác định từ 25 mét trở xuống.

+Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, thuận lợi về giao thông có mặt cắt đường ³ 2,5m với khoảng cách xác định trên 25 mét đến dưới 100 mét.

+Vị trí 3: là vị trí còn lại nằm liền kề vị trí 2 và các vị trí không thuận lợi về giao thông có mặt cắt đường < 2,5m, không thuận lợi cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

1. Đất trồng cây hàng năm: Giá đất xác định theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, gắn với vị trí đất:

 Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Đất nông nghiệp xen kẽ trong thành phố Huế, thị trấn, trung tâm huyện

Thành phố Huế

Đồng bằng

 Trung du, Miền núi

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Hạng 2

51.000

41.000

34.000

34.000

27.000

22.500

17.000

13.500

11.500

Hạng 3

48.500

39.000

32.500

32.500

26.000

21.500

16.000

13.000

11.000

Hạng 4

47.000

37.500

31.000

31.000

25.000

21.000

15.500

12.500

10.500

Hạng 5

45.000

35.500

30.000

30.000

24.000

20.000

15.000

12.000

10.000

Hạng 6

42.000

33.500

28.000

28.000

22.500

18.500

14.000

11.000

9.500

2. Đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: xác định một hạng đất chung và gắn với vị trí đất trong từng đô thị, trung tâm huyện lỵ:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Loại đất

 Đất nông nghiệp xen kẽ trong thành phố Huế, thị trấn, trung tâm huyện

Thành phố Huế

Đồng bằng

 Trung du, Miền núi

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí3

1

Đất trồng cây lâu năm:

 

 

 

 

 

 

 

52.000

41.500

34.500

34.500

27.500

23.000

17.000

14.000

11.500

2

Đất nuôi trồng thủy sản:

 

 

 

 

 

 

 

43.000

34.000

28.500

28.500

23.000

19.000

14.500

11.500

9.500

Điều 11. Giá các loại đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trạm nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề.

Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.

Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.

MỤC 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Điều 12. Giá đất ở tại nông thôn.

Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nông thôn, giá đất được xác định theo khu vực dân cư gắn với vị trí của đất và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.

1. Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn: được chia thành 3 khu vực theo nguyên tắc khu vực 1 là có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh lời và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn:

a) Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông tỉnh lộ, huyện lộ, liên xã nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, sát chợ, trường học, trạm xá, khu thương mại và dịch vụ của xã, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.

b) Khu vực 2: Đất ở nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.

c) Khu vực 3: Đất ở còn lại trên địa bàn xã nằm rải rác xa đường giao thông liên thôn, liên xã, điều kiện kết cấu hạ tầng kém, không thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.

2. Phân loại vị trí đất ở tại nông thôn: căn cứ vào khả năng sinh lợi, mỗi khu vực dân cư được phân thành 2 vị trí đất:

+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.

+Vị trí 2: Là vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

Đất ở tại nông thôn

Khu vực dân cư

Đồng bằng

Trung du

Miền núi

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Khu vực 1

95.000

47.500

56.000

28.000

35.000

17.500

Khu vực 2

66.500

33.500

39.000

19.500

24.500

12.000

Khu vực 3

14.500

8.500

5.500

Điều 13. Giá đất ở nông thôn nằm ở khu vực đất giáp ranh đô thị không thuộc quy định tại Điều 14, Điều 15 Quyết định này.

Đất ở nông thôn nằm giáp ranh đô thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính của Đô thị, trung tâm huyện lỵ, khu thương mại, du lịch, công nghiệp kéo sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét, gắn với vị trí đất như sau:

+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đô thị, trung tâm huyện lỵvới khoảng cách xác định từ 25 mét trở xuống.

+Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1với khoảng cách xác định trên 25 mét đến dưới 100 mét.

+Vị trí 3: là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ100 mét đến dưới 500m.

 Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thành phố Huế

200.000

140.000

110.000

2

Thịtrấn Phong Điền

60.000

42.000

33.000

3

Thị trấn Sịa

60.000

42.000

33.000

4

Thịtrấn Tứ Hạ

110.000

77.000

61.000

5

Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ

110.000

77.000

61.000

6

Thị trấn Thuận An

110.000

77.000

61.000

7

Thị trấn Phú Lộc

85.000

60.000

47.000

8

Thị trấn Lăng Cô

120.000

84.000

66.000

9

Thị trấn Khe Tre

30.000

21.000

17.000

10

Thị trấn A Lưới

30.000

21.000

17.000

11

Khu Thương mại, du lịch, công nghiệp

150.000

105.000

83.000

Điều 14. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường giao thông khác đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ với khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 1000 mét trở xuống, gắn với vị trí đất được tính từ đường phân địa giới hành chính như sau:

+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ , rất thuận lợi về giao thông, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Với khoảng cách xác định từ 25 mét trở xuống

+Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1 thuận lợi về giao thông xe ô tô, có mặt cắt đường ³ 2,5m với khoảng cách xác định trên 25 mét đến dưới 100 mét.

+Vị trí 3: là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới200m và các vị trí không thuận lợi về giao thông có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác định trên 25 mét đến dưới 100 mét.

1. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét trở xuống:

 Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thành phố Huế

 

 

 

 

Thành phố Huế « Thị trấn tứ hạ (QL1A)

1.450.000

1.015.000

725.000

 

Thành phố Huế « Thị trấn Phú Bài (QL1A)

2.000.000

1.400.000

1.000.000

 

Đường Nguyễn Sinh Cung từ ranh giới thành phố Huế đến cầu chợ dinh

 

 

 

 

Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (QL49 )

2.000.000

1.400.000

1.000.000

 

Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh )

1.500.000

1.050.000

750.000

 

Thành phố Huế « Cầu Tuần (QL49,TL13)

1.450.000

1.015.000

725.000

 

Các tuyến đường còn lại

800.000

560.000

400.000

2

Thịtrấn Phong Điền

175.000

123.000

88.000

3

Thị trấnSịa

175.000

123.000

88.000

4

ThịtrấnTứ Hạ

 

 

 

 

Thị trấn tứ hạ« Thành phố Huế (QL1A)

600.000

420.000

300.000

 

Các tuyến đường còn lại

357.000

250.000

179.000

5

Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ

 

 

 

 

Thị trấn Phú Bài « Thành phố Huế (QL1A)

1.450.000

1.015.000

725.000

 

Thị trấn Phú Bài « Xã Phú Đa

700.000

385.000

210.000

 

Các tuyến đường còn lại

510.000

357.000

255.000

6

Thị trấn Thuận An

375.000

263.000

188.000

7

Thị trấnPhú Lộc

224.000

157.000

112.000

8

Thị trấnLăng Cô

427.000

299.000

214.000

9

Thị trấn Khe Tre

46.000

32.000

23.000

10

Thị trấnA Lưới

55.000

39.000

28.000

2. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét đến 1000 mét:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thành phố Huế

 

 

 

 

Thành phố Huế « Thị trấn tứ hạ (QL1A)

1.090.000

760.000

540.000

 

Thành phố Huế « Thị trấn Phú Bài (QL1A)

1.500.000

1.050.000

750.000

 

Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (QL49)

1.500.000

1.050.000

750.000

 

Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh)

1.000.000

700.000

500.000

 

Thành phố Huế « Cầu Tuần (QL49,TL13)

1.090.000

760.000

540.000

 

Các tuyến đường còn lại

600.000

420.000

300.000

2

Thịtrấn Phong Điền

175.000

123.000

88.000

3

Thị trấnSịa

175.000

123.000

88.000

4

ThịtrấnTứ Hạ

 

 

 

 

Thị trấn tứ hạ« Thành phố Huế (QL1A)

450.000

315.000

225.000

 

Các tuyến đường còn lại

268.000

187.000

134.000

5

Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ

 

 

 

 

Thị trấn Phú Bài « Thành phố Huế (QL1A)

1.090.000

760.000

540.000

 

Các tuyến đường còn lại

382.000

268.000

191.000

6

Thị trấn Thuận An

375.000

263.000

188.000

7

Thị trấnPhú Lộc

224.000

157.000

112.000

8

Thị trấnLăng Cô

427.000

299.000

214.000

9

Thị trấn Khe Tre

46.000

32.000

23.000

10

Thị trấnA Lưới

55.000

39.000

28.000

Điều 15. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ từ 1000 mét trở lên và các trục đường giao thông chính không đi qua thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ còn lại, gắn với vị trí đất (bao gồm đất ven ngã ba ngã tư... trục đường giao thông chính, bến phà, bến cảng, sân bay) như sau:

+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộthuận lợi về sinh hoạt và kinh doanh với khoảng cách xác định từ 25 mét trở xuống

+Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1 thuận lợi về giao thông xe ô tô, xe 3 bánh vào được với khoảng cách xác định trên 25 mét đến dưới 100 mét.

+Vị trí 3: là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới200m và các vị trí không thuận lợi về giao thông có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác định trên 25 mét đến dưới 100 mét.

1. Giá đất ở khu dân cư nằm ven trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường giao thông khác đi từ thành phố Huế, thị trấn, trung tâm huyện lỵ thuộc khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thành phố ngoài vùng đệm đã xác định từ 1000 mét trở lên:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thành phố Huế

 

 

 

 

Thành phố Huế « Thị trấn tứ hạ (QL1A)

375.000

263.000

188.000

 

Thành phố Huế « Thị trấn Phú Bài (QL1A)

1.000.000

700.000

500.000

 

Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (QL49 gặp tuyến cầu Chợ Dinh -Thuận An)

1.000.000

700.000

500.000

 

Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (đường Nguyễn Gia Thiều)

375.000

263.000

188.000

 

Thành phố Huế « Bình Điền

175.000

123.000

88.000

 

Thành phố Huế « Thị trấn Sịa(Tỉnh lộ)

165.000

116.000

83.000

2

Thị trấn Phong Điền«Thị trấn Sịa (Q.lộ1A-An Lỗ-Sịa)

105.000

74.000

53.000

3

Thị trấn Phong Điền« Thị trấn Tứ Hạ (Quốc lộ 1A)

150.000

105.000

75.000

4

Thị trấn Tứ Hạ« Thị trấn Sịa (Q.lộ1A-An lỗ-Sịa)

150.000

105.000

75.000

 

Thị trấn Tứ Hạ« Thị trấn A Lưới(Q.lộ 1A-Q.Lộ 49)

50.000

35.000

25.000

 

Thị trấn A Lưới«Địa giới hành chính tỉnh Quảng Trị (Đường Hồ Chí Minh)

40.000

28.000

20.000

5

Thị trấn A Lưới«Địa giới hành chính tỉnh Quảng Nam (Đường Hồ Chí Minh)

40.000

28.000

20.000

 

Thành phố Huế « Bình Điền (Quốc lộ 49)

175.000

123.000

88.000

 

Thành phố Huế «T/tâm huyện lỵ Hương thuỷ (Q.lộ1A)

475.000

333.000

238.000

6

Trung tâm huyện lỵ:Hương thuỷ «Phú Vang (tỉnh lộ )

125.000

88.000

63.000

7

Thị trấn Phú Bài « Thị trấn Phú Lộc (Quốc lộ 1A)

170.000

119.000

85.000

8

Thị trấn Khe Tre« Giáp ranh lâm trường La Sơn

50.000

35.000

25.000

2. Giá đất ở khu dân cư nằm ven trục đường giao thông chính không đi qua thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ còn lại:

 Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Hương Thuỷ - Hương Trà (Quốc lộ phía Tây Huế )

263.000

188.000

119.000

2

Phong Điền

80.000

56.000

40.000

3

Quảng Điền

85.000

60.000

43.000

4

Hương Trà

115.000

81.000

58.000

5

Phú Vang

95.000

67.000

48.000

6

Hương Thuỷ

115.000

81.000

58.000

7

Phú Lộc

100.000

70.000

50.000

8

Nam Đông

30.000

21.000

15.000

9

A Lưới

30.000

21.000

15.000

MỤC 3. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Điều 16. Phân loại đường phố, phân loại vị trí đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư đô thị nằm trong địa giới hành chính của thành phố Huế, thị trấn hoặc trung tâm huyện lỵ, giá đất được xác định theo loại đường phố và các vị trí đất sau đây:

1. Phân loại đường phố trong đô thị: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Đường phố trong từng loại đô thị được phân tối đa thành theo 5 loại đường phố và tuỳ thuộc vào mức độ hoàn thiện hạ tầng trong mỗi loại đường phố sẽ được xếp theo nhóm đường A; B; C dựa vào các điều kiện sau đây:

- Nhóm A:

+ Mặt đường bê tông nhựa, bê tông xi măng.

+ Có hệ thống vỉa hè, cây xanh

+ Có hệ thống thoát nước

+ Có hệ thống cấp nước sinh hoạt

+ Có hệ thống điện chiếu sáng, điện sinh hoạt, điện thoại

+ Thuận lợi cho sinh hoạt, cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

- Nhóm B: Nếu thiếu 2 điều kiện đã nêu ở nhóm A

- Nhóm C: Nếu thiếu 3 điều kiện trở lên đã nêu ở nhóm A

a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt nhất là nơi có điều kiện sinh lợi đặc biệt cao nhất trong đô thị, có vị trí đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh vàsinh hoạt.

b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có điều kiện sinh lợi cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.

c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn thiện, điều kiện sinh lợi tương đối cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.

d) Đường phố loại 4: Loại đường phố đã có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu, có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.

đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật kém trong đô thị, ít có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.

2. Phân loại vị trí đất trong từng loại đường phố: Vị trí của đất trong từng loại đường phố được phân thành 4 loại vị trí được xếp theo thứ tự từ vị trí có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất đến vị trí có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi:

a) Vị trí 1:+ Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị: đường quốc lộ đi qua đô thị và các đường phố, đoạn đường phố, đường khu phố, đường ô phố.Với khoảng cách xác định cho vị trí 1 tính từ chỉ giới đường đỏ của đường phố kéo dài đến 25 mét.

b) Vị trí 2: + Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt ( hẻm ) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.

+ Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 100 mét.

c) Vị trí 3:+ Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường <2,5m.Với khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo 25 mét.

+ Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 3tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo đến hết đường.

d) Vị trí 4: + Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt (hoặc đường hẻm ) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 trở lên.

3. Xác định vị trí đất để tính giá trị quyền sử dụng đất cho một số trường hợp sau đây:

a) Các thửa đất có kích thước lớn: Việc xác định vị trí của thửa đất để tính giá trị quyền sử dụng đất theo 3 vị trí như sau:

Phân chia vị trí của thửa đất

Chiều rộng của thửa đất

Chiều sâu của thửa đất

Vị trí 1

Mặt tiếp giáp với đường phố

Tính tối đa là 25 mét

Vị trí 2

Xác định tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2của thửa đất

 Phần kéo thêm 20mét

Vị trí 3

Xác định tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3của thửa đất

Kéo dài phần thửa đất còn lại

b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì việc xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.Trường hợp lô đất được mang tên một đường phố nhưng có vị trí đất vừa là mặt tiền của một đường phố khác, có điều kiện sinh hoạt thuận lợi thì được tính theo vị trí áp giá đất của đường phố thuận lợi hơn.

c) Các thửa đất nằm ở nhiều vị trí thuận lợi trong các đường phố thì việc áp giá đất như sau:

+Các thửa đất ở có vị trí 2 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đườngphố có giá đất cao nhấtlàm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+20%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.

+Các thửa đất ở có vị trí 3 mặt đườngphố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+10%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.

+Các thửa đất ở có vị trí 4 mặt đườngphố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+10%) đơn giá của đường phố có giá cao thứ 3, cộng với (+5%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.

Điều 17. Giá đất ở thuộc thành phố Huế.

Giá đất được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.

a) Giá đất xác định cho các loại đường phố:

Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

18.500.000

8.000.000

3.900.000

1.850.000

 Nhóm đường 1B

15.000.000

6.500.000

3.200.000

1.500.000

Nhóm đường 1C

12.950.000

5.600.000

2.700.000

1.300.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

11.000.000

4.700.000

2.300.000

1.100.000

Nhóm đường 2B

10.000.000

4.300.000

2.100.000

1.000.000

Nhóm đường 2C

9.000.000

3.900.000

1.900.000

900.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

 Nhóm đường 3A

7.000.000

3.000.000

1.300.000

680.000

Nhóm đường 3B

6.000.000

2.600.000

1.260.000

600.000

Nhóm đường 3C

5.600.000

2.400.000

1.100.000

500.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

3.600.000

1.500.000

800.000

360.000

Nhóm đường 4B

3.200.000

1.400.000

700.000

320.000

Nhóm đường 4C

2.900.000

1.300.000

680.000

300.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5

 

 

 

 

Nhóm đường 5A

2.400.000

1.050.000

500.000

200.000

Nhóm đường 5B

1.400.000

600.000

290.000

180.000

Nhóm đường 5C

1.000.000

450.000

210.000

160.000

Ghi chú: Phụ lục 1 Bảng giá đất thành phố Huế được ban hành kèm theo Quyết định này

b) Giá đất xác định cho các trục đường thuộc các xã, thành phố Huế:

(Trừ các loại đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất đường phố quy định tại phụ lục số 1)

 Đơn vị tính: Đồng/m2

Khu vực đất

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 và loại 2 trong đô thị

670.000

400.000

270.000

200.000

2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị.

540.000

320.000

217.000

160.000

3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị.

440.000

260.000

180.000

130.000

4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 5 trong đô thị.

370.000

220.000

150.000

110.000

Điều 18. Giá đất ở thuộc thị trấn, trung tâm huyện lỵ.

Giá đất được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.

1. Giá đất ở thuộc thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền.

a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn:

Đơn vị tính:Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

392.000

216.000

120.000

64.000

 Nhóm đường 1B

352.000

192.000

104.000

56.000

Nhóm đường 1C

312.000

168.000

96.000

52.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

280.000

152.000

88.000

48.000

 Nhóm đường 2B

256.000

144.000

80.000

43.000

Nhóm đường 2C

232.000

128.800

72.000

38.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

224.000

120.000

67.000

38.000

 Nhóm đường 3B

202.000

112.000

64.000

32.000

Nhóm đường 3C

184.000

104.000

56.000

33.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

176.000

95.200

51.000

32.000

Nhóm đường 4B

160.000

88.000

48.000

27.000

Nhóm đường 4C

144.000

79.000

40.000

24.000

Ghi chú: Phụ lục 2 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Khu vực đất ở

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị.

144.000

86.000

56.000

40.000

2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị.

115.000

69.000

48.000

32.000

3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị.

96.000

56.000

37.000

26.000

4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị.

80.000

48.000

31.000

24.000

2. Giá đất ở thuộc thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền.

a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn:

 Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

500.000

280.000

150.000

90.000

 Nhóm đường 1B

450.000

250.000

135.000

81.000

Nhóm đường 1C

400.000

230.000

120.000

72.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

360.000

200.000

108.000

65.000

 Nhóm đường 2B

325.000

180.000

98.000

59.000

Nhóm đường 2C

305.000

160.000

90.000

52.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

290.000

160.000

87.000

50.000

 Nhóm đường 3B

260.000

145.000

78.000

47.000

Nhóm đường 3C

230.000

130.000

70.000

42.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

215.000

120.000

65.000

39.000

Nhóm đường 4B

195.000

108.000

60.000

35.000

Nhóm đường 4C

170.000

96.000

52.000

31.000

Ghi chú: Phụ lục 3 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:

Đơn vị tính:Đồng/m2

Khu vực đất ở

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị.

160.000

96.000

64.000

48.000

2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị.

128.000

80.000

51.000

38.000

3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị.

104.000

64.000

42.000

31.000

4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị.

88.000

56.000

35.000

24.000

3) Giá đất ở thuộc thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà.

a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn:

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

1.150.000

630.000

350.000

200.000

 Nhóm đường 1B

1.050.000

580.000

320.000

180.000

Nhóm đường 1C

920.000

510.000

280.000

160.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

800.000

440.000

240.000

140.000

 Nhóm đường 2B

720.000

400.000

220.000

130.000

Nhóm đường 2C

650.000

360.000

200.000

110.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

600.000

330.000

180.000

100.000

 Nhóm đường 3B

540.000

297.000

162.000

90.000

Nhóm đường 3C

480.000

260.000

140.000

80.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

440.000

242.000

130.000

70.000

Nhóm đường 4B

400.000

220.000

120.000

70.000

Nhóm đường 4C

350.000

190.000

100.000

56.000

Ghi chú: Phụ lục 4 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Khu vực đất ở

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị.

258.000

155.000

102.000

78.000

2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị.

208.000

125.000

81.000

63.000

3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị.

165.000

102.000

63.000

55.000

4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị.

141.000

86.000

55.000

47.000

4. Giá đất ở thuộc thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang.

a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn:

 Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

1.150.000

630.000

350.000

200.000

 Nhóm đường 1B

1.050.000

580.000

320.000

180.000

Nhóm đường 1C

920.000

510.000

280.000

160.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

800.000

440.000

240.000

140.000

 Nhóm đường 2B

720.000

400.000

220.000

130.000

Nhóm đường 2C

650.000

360.000

200.000

110.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

600.000

330.000

180.000

100.000

 Nhóm đường 3B

540.000

297.000

162.000

90.000

Nhóm đường 3C

480.000

260.000

140.000

80.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

440.000

242.000

130.000

70.000

 Nhóm đường 4B

400.000

220.000

120.000

70.000

Nhóm đường 4C

350.000

190.000

100.000

56.000

Ghi chú: Phụ lục 5 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:

 Đơn vị tính: Đồng/m2

Khu vực đất ở

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị.

258.000

155.000

102.000

78.000

2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị.

208.000

125.000

81.000

63.000

3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị.

165.000

102.000

63.000

55.000

4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị.

141.000

86.000

55.000

47.000

5. Giá đất ở thuộc ở thị trấn Phú bài, trung tâm huyện Hương Thuỷ.

a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn:

 Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠIĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

1.955.000

1.075.000

590.000

330.000

 Nhóm đường 1B

1.760.000

970.000

530.000

300.000

Nhóm đường 1C

1.565.000

860.000

470.000

265.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

1.260.000

690.000

380.000

200.000

 Nhóm đường 2B

1.140.000

630.000

350.000

190.000

Nhóm đường 2C

1.000.000

550.000

300.000

165.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

990.000

540.000

290.000

160.000

 Nhóm đường 3B

900.000

490.000

270.000

150.000

Nhóm đường 3C

800.000

440.000

240.000

130.000

 ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

745.000

405.000

222.000

120.000

Nhóm đường 4B

670.000

375.000

205.000

115.000

Nhóm đường 4C

590.000

325.000

180.000

100.000

Ghi chú: Phụ lục 6 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:

Đơn vị tính:Đồng/m2

Khu vực đất ở

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị.

495.000

270.000

185.000

135.000

2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị.

395.000

217.000

150.000

110.000

3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị.

320.000

176.000

120.000

87.000

4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị.

270.000

140.000

95.000

70.000

6. Giá đất ở thuộc thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc.

a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn:

Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

850.000

470.000

255.000

145.000

 Nhóm đường 1B

765.000

420.000

230.000

130.000

Nhóm đường 1C

680.000

375.000

205.000

120.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

610.000

340.000

180.000

105.000

 Nhóm đường 2B

550.000

300.000

160.000

95.000

Nhóm đường 2C

490.000

270.000

150.000

85.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

485.000

265.000

145.000

80.000

 Nhóm đường 3B

440.000

240.000

130.000

72.000

Nhóm đường 3C

390.000

215.000

120.000

67.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

 Nhóm đường 4A

380.000

210.000

115.000

65.000

Nhóm đường 4B

340.000

190.000

100.000

58.000

Nhóm đường 4C

305.000

170.000

90.000

52.000

Ghi chú: Phụ lục 7 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:

 Đơn vị tính:Đồng/m2

Khu vực đất ở

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị.

270.000

135.000

95.000

70.000

2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị.

220.000

110.000

75.000

60.000

3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị.

180.000

90.000

60.000

50.000

4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị.

150.000

75.000

50.000

40.000

7. Giá đất ở thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc.

a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn:

Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

1.700.000

940.000

510.000

290.000

Nhóm đường 1B

1.500.000

825.000

450.000

260.000

Nhóm đường 1C

1.400.000

770.000

420.000

230.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

1.200.000

660.000

360.000

200.000

Nhóm đường 2B

1.100.000

610.000

320.000

180.000

Nhóm đường 2C

960.000

530.000

290.000

160.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

900.000

500.000

270.000

150.000

Nhóm đường 3B

810.000

450.000

243.000

140.000

Nhóm đường 3C

720.000

400.000

220.000

120.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

700.000

390.000

206.000

120.000

Nhóm đường 4B

630.000

350.000

190.000

110.000

Nhóm đường 4C

560.000

310.000

170.000

100.000

Ghi chú: Phụ lục 8 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Khu vực đất ở

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị.

450.000

270.000

180.000

135.000

2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị.

361.000

220.000

144.000

110.000

3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị.

290.000

180.000

117.000

90.000

4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị.

250.000

149.000

99.000

74.000

8. Giá đất ở thuộc thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông.

a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn:

Đơn vị tính:Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

360.000

200.000

110.000

60.000

Nhóm đường 1B

325.000

180.000

100.000

55.000

Nhóm đường 1C

290.000

160.000

90.000

50.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

260.000

140.000

80.000

45.000

Nhóm đường 2B

235.000

130.000

70.000

40.000

Nhóm đường 2C

210.000

115.000

65.000

38.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

205.000

110.000

60.000

35.000

Nhóm đường 3B

185.000

100.000

55.000

30.000

Nhóm đường 3C

165.000

90.000

50.000

28.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

160.000

85.000

48.000

27.000

Nhóm đường 4B

145.000

80.000

45.000

25.000

Nhóm đường 4C

130.000

70.000

38.000

22.000

Ghi chú: Phụ lục 9 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Khu vực đất ở

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị.

130.000

65.000

50.000

35.000

2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị.

105.000

50.000

40.000

30.000

3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị.

85.000

40.000

35.000

25.000

4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị.

70.000

35.000

30.000

20.000

9. Giá đất ở thuộc ở thị trấn A Lưới, huyện A Lưới.

a) Giá đất xác định cho các trục đường chính trong thị trấn:

Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

450.000

250.000

135.000

77.000

Nhóm đường 1B

405.000

220.000

120.000

70.000

Nhóm đường 1C

360.000

200.000

110.000

60.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

325.000

180.000

100.000

55.000

Nhóm đường 2B

290.000

160.000

90.000

50.000

Nhóm đường 2C

260.000

145.000

80.000

45.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

255.000

140.000

75.000

40.000

 Nhóm đường 3B

230.000

130.000

70.000

35.000

Nhóm đường 3C

205.000

115.000

65.000

32.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

200.000

110.000

60.000

30.000

Nhóm đường 4B

180.000

100.000

55.000

27.000

Nhóm đường 4C

160.000

90.000

50.000

24.000

 

Ghi chú: Phụ lục 10 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

 

b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong thị trấn:

Đơn vị tính:Đồng/m2

Khu vực đất ở

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 1 trong đô thị.

160.000

80.000

60.000

40.000

2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 2 trong đô thị.

128.000

65.000

50.000

35.000

3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 3 trong đô thị.

105.000

50.000

40.000

30.000

4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp loại 4 trong đô thị.

90.000

45.000

35.000

24.000

MỤC 4. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC

Điều 19. Đất làm mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp; làm mặt bằng chế biến khoáng sản; làm mặt bằng sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh:

- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật đất đai năm 2003 được tính bằng 70% giá đất ở.

- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình các nhân có nguồn gốc là đất ở được giao sử dụng ổn định lâu dài hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính bằng giá đất ở.

- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 Quyết định này.

Điều 20. Giá đất để thăm dò, khai thác khoáng sản; khai thác nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất liền kề có mặt tiếp giáp lớn nhất đã có quy định giá để tính.

Điều 21.Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp được tính bằng giá đất ở.

- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 Quyết định này.

Điều 22.Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác (gồm đất có công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở ; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp):

- Giá các loại đất nói trên được tính bằng giá đất ở hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề cụ thể như sau:

+ Trường hợp chỉ liền kề đất ở thì xác định bằng giá đất ở hoặc chỉ liền kề giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; Nếu không có các loại đất liền kề nêu trên thì được xác định bằng giá đất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất.

+ Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì xác định bằng loại đất có mức giá cao nhất.

MỤC 5. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC KHU QUY HOẠCH CỤM DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI

Điều 23. Giá đất ở thuộc các trục đường trong khu quy hoạch cụm dân cư, khu đô thị mới và các đường phố còn lại của đô thị chưa được nêu trong phụ lục bảng giá đất tại Quyết định này được quy định như sau:

1. Thành phố Huế

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

( Mặt cắt đường tính cả vỉa hè )

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 24,50 m trở lên

9.000.000

 

Từ 22,50đến 24,00 m

7.700.000

 

Từ 20,00đến 22,00 m

7.000.000

 

Từ 17,00đến 19,50 m

4.900.000

 

Từ 14,00đến 16,50 m

4.200.000

 

Từ 11,00đến 13,50 m

3.900.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

3.000.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 24,50 m trở lên

4.900.000

 

Từ 22,50đến 24,00 m

4.200.000

 

Từ 20,00đến 22,00 m

3.900.000

 

Từ 17,00đến 19,50 m

3.200.000

 

Từ 14,00đến 16,50 m

2.400.000

 

Từ 11,00đến 13,50 m

1.450.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

1.000.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 24,50 m trở lên

4.200.000

 

Từ 22,50đến 24,00 m

3.900.000

 

Từ 20,00đến 22,00 m

3.200.000

 

Từ 17,00đến 19,50 m

2.400.000

 

Từ 14,00đến 16,50 m

1.450.000

 

Từ 11,00đến 13,50 m

1.000.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

700.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 24,50 m trở lên

2.400.000

 

Từ 22,50đến 24,00 m

2.000.000

 

Từ 20,00đến 22,00 m

1.600.000

 

Từ 17,00đến 19,50 m

1.400.000

 

Từ 14,00đến 16,50 m

1.000.000

 

Từ 11,00đến 13,50 m

 800.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

 600.000

2. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

( Mặt cắt đường tính cả vỉa hè )

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

276.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

248.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

220.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

196.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

180.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

224.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

196.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

176.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

164.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

148.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

176.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

156.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

144.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

132.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

128.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

140.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

128.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

116.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

112.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

100.000

3. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

( Mặt cắt đường tính cả vỉa hè )

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

392.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

352.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

316.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

280.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

252.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

320.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

284.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

252.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

228.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

212.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

252.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

224.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

204.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

188.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

180.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

196.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

176.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

164.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

156.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

140.000

4. Thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà

 Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

( Mặt cắt đường tính cả vỉa hè )

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

805.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

735.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

645.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

560.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

505.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

660.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

580.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

505.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

455.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

410.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

515.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

450.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

405.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

365.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

335.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

395.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

355.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

320.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

295.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

265.000

5. Thị trấn Thuận An và Trung tâm huyện lỵ Phú Vang

a) Thị trấn Thuận An

 Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

( Mặt cắt đường tính cả vỉa hè )

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

805.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

735.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

645.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

560.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

505.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

660.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

580.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

505.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

455.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

410.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

515.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

450.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

405.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

365.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

335.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

395.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

355.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

320.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

295.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

265.000

b) Trung tâm huyện lỵ Phú Vang

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

( Mặt cắt đường tính cả vỉa hè )

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

 

Từ 19,50 m trở lên

245.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

220.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

205.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

180.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

160.000

6. Thị trấn Phú Bài và trung tâm huyện lỵ Hương Thuỷ

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

( Mặt cắt đường tính cả vỉa hè )

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

1.230.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

1.107.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

986.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

891.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

801.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

1.000.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

887.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

801.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

720.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

644.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

788.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

711.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

639.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

572.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

558.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

621.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

563.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

500.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

490.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

441.000

7. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

( Mặt cắt đường tính cả vỉa hè )

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

595.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

535.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

475.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

430.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

385.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

480.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

430.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

385.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

350.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

310.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

380.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

345.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

310.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

275.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

270.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

300.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

270.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

240.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

238.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

215.000

8. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

( Mặt cắt đường tính cả vỉa hè )

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

1.190.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

1.050.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

980.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

840.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

770.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

945.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

880.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

755.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

695.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

605.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

785.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

675.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

615.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

540.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

505.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp,khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

590.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

540.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

470.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

440.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

400.000

9. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông

Đơn vị tính: đồng/ m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

( Mặt cắt đường tính cả vỉa hè )

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

255.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

230.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

205.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

185.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

165.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

205.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

185.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

165.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

150.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

135.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

165.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

146.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

135.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

120.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

115.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

130.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

115.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

105.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

100.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

 90.000

10. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới

 Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

( Mặt cắt đường tính cả vỉa hè )

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

315.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

285.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

255.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

230.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

205.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

256.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

230.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

205.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

185.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

165.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

205.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

185.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

165.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

150.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

145.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp,khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

160.000

 

Từ 17,00đến 19,00 m

145.000

 

Từ 13,50đến 16,50 m

130.000

 

Từ 11,00đến 13,00 m

125.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

115.000

Căn cứ vào mức giá quy định tại điều này giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Huế quyết định việc phân chia các khu vực trong đô thị và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, khả năng sinh lợi, thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của các khu quy hoạch, cụm dân cư quy định mức giá cụ thể cho từng loại đường của khu quy hoạch mới và được phép điều chỉnh tăng, giảm không quá 20% mức giá quy định tại điều này để xác định mức giá tối thiểu tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá.

Trường hợp xác định giá đất để giao đất, cho thuê đất... không thông qua hình thức đấu giá thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế căn cứ vào mức giá quy định trên để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính tỉnh chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan Tài chính, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện điều tra, khảo sát và thu thập giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các địa phương làm cơ sở xây dựng trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá các loại đất.

b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quyết định này và giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong toàn tỉnh.

2. Cục Thuế tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai tại các địa phương trong tỉnh căn cứ Quyết định này để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Huế có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo các cấp, các ngành thuộc địa phương quản lý, thực hiện niêm yết công khai giá đất và tính thu tiền sử dụng đất theo quy định tại quyết định này.

b) Tổ chức thống kê giá đất và thường xuyên theo dõi biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa phương, báo cáo Sở Tài chính tỉnh theo định kỳ một năm hai lần. Thời hạn gửi báo cáo lần thứ nhất vào ngày 30 tháng 5 và lần thứ hai vào ngày 30 tháng 11 hàng năm.

Điều 25. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và làm sai lệch hồ sơ về đất để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách Nhà nước nhằm chiếm dụng, tham ô tiền sử dụng đất và các khoản thu về đất thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại cho Nhà nước toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây ra, tùy thuộc mức độ vi phạm mà xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 26. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01năm 2006 và thay thế Quyết định số 4389/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quy định về giá các loại đất thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định số 1517/2005/QĐ-UB ngày 28/4/2005 và Quyết định số 3067/2005/QĐ-UB ngày 29/8/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 27. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế, Chủ tịch ủy ban nhân dân các phường, xã, trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành quyết định này

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4247/2005/QĐ-UBND về giá các loại đất thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu: 4247/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/12/2005
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Xuân Lý
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản