Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 423/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 09 tháng 3 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH VÀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 4008/QĐ-BGDĐT ngày 30/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực cơ sở vật chất và thiết bị trường học; lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4786/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 08/TTr-SGDĐT ngày 03/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực thi và tuyển sinh, giáo dục đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo; Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Lĩnh vực/Thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết[1] | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm) | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | ||||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Sở | Cơ quan phối hợp giải quyết | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | ||
1 | 1 | Thủ tục đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển | MCLT | - Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. |
| 30 ngày | UBND tỉnh: 10 ngày | Không | x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818; Số điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Giáo dục và Đào tạo: (0204) 3662.006
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Theo Quyết định số 4786/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Thủ tục đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo kế hoạch cử tuyển
Căn cứ chỉ tiêu cử tuyển được giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch cử tuyển và phải đăng thông báo công khai ít nhất 02 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng của cấp tỉnh, huyện và xã là báo in hoặc báo điện tử hoặc báo nói hoặc báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung thông báo kế hoạch cử tuyển gồm:
- Đối tượng, tiêu chuẩn, chỉ tiêu cử tuyển;
- Vị trí việc làm cho từng chỉ tiêu;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển, số điện thoại của bộ phận được phân công trực tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Đăng ký xét tuyển
Người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc qua cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3: Lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển
Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4: Thành lập hội đồng cử tuyển
Hội đồng cử tuyển (sau đây gọi tắt là hội đồng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tuyển sinh cử tuyển;
Thành phần hội đồng gồm: Chủ tịch hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phó Chủ tịch thường trực hội đồng là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Chủ tịch hội đồng là Giám đốc Sở Nội vụ và Trưởng ban Dân tộc tỉnh; các thành viên khác gồm: Đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành có liên quan đến lĩnh vực dự kiến xét tuyển, Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
Nhiệm vụ của hội đồng: thẩm định hồ sơ, xét chọn và đề xuất danh sách người đủ tiêu chuẩn đi học theo chế độ cử tuyển theo chỉ tiêu được giao. Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người được cứ đi học theo chế độ cử tuyển;
Nguyên tắc làm việc của hội đồng: hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trường hợp số ý kiến bằng nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch hội đồng;
Bước 5: Thông báo kết quả xét duyệt:
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. Hội đồng thông báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển ngay sau khi được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Cách thức thực hiện: Người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc qua cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển gồm:
+ Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển (Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục kèm theo Nghị định 141/2020/NĐ-CP);
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính giấy khai sinh;
+ Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 141/2020/NĐ-CP);
+ Giấy chứng nhận con liệt sỹ, con thương binh, bệnh binh; người được hưởng chính sách như thương binh (nếu có);
+ Hai ảnh chân dung (cỡ 4x6 cm) chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Một phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người học đáp ứng các tiêu chuẩn đăng ký xét tuyển
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
- Mẫu số 02: Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển;
- Mẫu số 03: Sơ yếu lý lịch
(Mẫu đơn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tiêu chuẩn chung
+ Thường trú từ 05 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này;
+ Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển;
+ Không quá 22 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại khá trở lên;
+ Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên;
+ Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học cuối đạt loại khá trở lên;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên;
+ Có thời gian học đủ 04 năm học và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ưu tiên trong tuyển sinh cử tuyển
Người học đạt đủ các tiêu chuẩn tuyển sinh cử tuyển theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được ưu tiên trong cử tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo thứ tự:
+ Con liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
+ Học tại trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Trúng tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp tại năm xét đi học cử tuyển;
+ Đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp huyện trở lên;
+ Trường hợp người học thuộc đối tượng được hưởng nhiều ưu tiên đồng thời thì chỉ được hưởng một ưu tiên cao nhất trong tuyển sinh cử tuyển.
1.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Nghị định số 141/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày …… tháng …… năm …………
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
1. Họ và tên người đăng ký học: …………………………….. Nam/nữ .....................
2. Ngày, tháng, …………………………………………………………………………….
3. Dân tộc: …………………………………………………..……. Tôn giáo ………………
4. Địa chỉ thường trú (ghi rõ thôn, bản, xã, huyện, tỉnh): ……………..…………………..
5. Ngành dự định xin học: …………………………………………………………………….
Trình độ đào tạo (ĐH, CĐ, TC): ………………………………………………………………
6. Thuộc đối tượng ưu tiên ……………………………………………………………………
7. Đã tốt nghiệp: ………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm dự thi tốt nghiệp: …………………………………………….
Hạnh kiểm (rèn luyện) …………………………………………………………..
9. Điểm các môn thi THPT: Môn 1:...; Môn 2:....; Môn 3: ; Môn 4:...;
Môn …………..
10. Điểm thi đại học, cao đẳng, trung cấp (nếu có)……
11. Đoạt giải (nếu có) ……………………………………………………….. môn
……………………………………………………. kỳ thi học sinh giỏi hoặc kỳ thi Olympic:
…………………………… năm ……….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật.
Nếu được chấp nhận, tôi xin cam kết: chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với người học theo chế độ cử tuyển, sau khi tốt nghiệp sẽ chấp hành sự bố trí việc làm của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
Nếu không thực hiện đúng những quy định đối với người học theo chế độ cử tuyển, tôi sẽ có trách nhiệm bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Khi cần, báo tin cho ai, địa chỉ, điện thoại (nếu có):
| NGƯỜI ĐĂNG KÝ HỌC |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên (1) : ……………….. Giới tính ……………………………………….
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………
Nguyên quán: ……………………………………………………………………
CMND hoặc căn cước công dân số : …………………. Cấp ngày ......................
Nơi cấp ………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký thường trú (2): …………………………………………………….
Đang thường trú tại nơi đăng ký hộ khẩu nêu trên từ ngày ....tháng....năm đến ngày
…. tháng ... năm …………. (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Hiện nay đang học tại (3): ……………………………………………………….
Tình trạng sức khỏe hiện nay: ……………………………………………………
Lý do xác nhận (4): ………………………………………………………………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố đẻ: ………. Tuổi ……….. Nghề nghiệp …………………………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ………………………………………
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu? ………………………..
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? …………………………………….........
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày... tháng.... năm đến ngày .... tháng... năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ đẻ: ………………………… Tuổi ……… Nghề nghiệp ………….
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ………………………………………
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu? ……………….……...
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? ……………….………………………..
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm đến ngày ....tháng ...năm.... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên bố nuôi (nếu có): …………….………. Tuổi ………... Nghề nghiệp ………………
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày …..tháng…...năm đến ngày ....tháng …....năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ nuôi (nếu có): …………………………. Tuổi ………… Nghề nghiệp ………………
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm đến ngày ....tháng ...năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên người nuôi dưỡng (nếu có): ………………………… Tuổi …….. Nghề nghiệp ………………………………………………………………………
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ..…...tháng.......năm …...đến ngày …...tháng …..năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
HỌ VÀ TÊN VỢ HOẶC CHỒNG, CÁC CON VÀ ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ họ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng người)
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm | Học tập hay làm gì | Ở đâu | Giữ chức vụ gì |
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: ………………….……………………………………………...
Kỷ luật: …………………….……………………………………………………..
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Địa danh, ngày... tháng... năm ... |
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
Xác nhận anh (chị) …………………………………….. sinh ngày ... tháng ... năm ……. có đăng ký thường trú tại: ………………………… từ ngày ……. Tháng …… năm ……….. đến ngày …. tháng ……. năm ………….
| Địa danh, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Viết chữ in hoa.
(2) Ghi rõ: Thôn (bản), phum, sóc..., xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố). (3) Ghi rõ trường đang học năm cuối cấp.
(4) Để xét đi học theo chế độ cử tuyển.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
1 | 2.001908.000. 00.00.H02 | Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập | Giáo dục mầm non | Ủy ban nhân dân cấp huyện | Bãi bỏ thủ tục thứ 11, mục I, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 | 2.001912.000. 00.00.H02 | Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập | Giáo dục mầm non | Ủy ban nhân dân cấp huyện | Bãi bỏ thủ tục thứ 12, mục I, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh |
[1] Cơ chế giải quyết: MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa; K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- 1Quyết định 5217/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục vào Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quy chế thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và thực hiện Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 2505/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và thực hiện Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 1401/QĐ-UBND năm 2021 công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 4008/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực cơ sở vật chất và thiết bị trường học; lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Quyết định 5217/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 4786/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 11Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục vào Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quy chế thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và thực hiện Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 14Quyết định 2505/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và thực hiện Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh, giáo dục đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 423/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra