Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4221/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 19 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Chương trình hành động số 07-Ctr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ, tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 3807/QĐ-UBND ngày 14/9/2021 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 07-Ctr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ, tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 585/TTr-SNV ngày 09/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng cao trình độ, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị của tỉnh về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu của giai đoạn mới.
3. Đào tạo, bồi dưỡng căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; gắn đào tạo, bồi dưỡng với bố trí, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
4. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải nêu cao tinh thần, ý thức trách nhiệm, hoàn thành nhiệm vụ học tập; khuyến khích tinh thần tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng.
1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
a) Cán bộ, công chức đang công tác trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức).
b) Cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã).
c) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
a) Đào tạo sau đại học: Đào tạo 650 nhân lực sau đại học (thạc sĩ và tương đương trở lên) phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (trong đó phấn đấu đào tạo ít nhất 10 tiến sĩ). Đảm bảo đến hết năm 2025, đạt 10% cán bộ, công chức, viên chức có trình độ chuyên môn sau đại học.
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hoạt động thực hiện nhiệm vụ, công vụ:
- Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện:
100% cán bộ, công chức được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng, tiêu chuẩn trước khi bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Hằng năm, ít nhất 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã:
100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn chức danh theo quy định.
80% cán bộ chuyên trách cấp xã có trình độ đại học, được chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng công tác.
100% công chức cấp xã có trình độ đại học (không bao gồm công chức làm việc tại các xã miền núi, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
Hằng năm, ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ.
100% cán bộ, công chức người dân tộc kinh công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống sử dụng được ít nhất một thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác.
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong thời gian 02 năm.
- Đối với viên chức:
100 viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
100% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm.
Hằng năm, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
- Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
100% đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động.
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong nhiệm kỳ.
3. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
a) Đào tạo:
- Lý luận chính trị;
- Chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Bồi dưỡng:
- Lý luận chính trị;
- Kiến thức, kỹ năng; quản lý nhà nước; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý;
- Chuyên môn, nghiệp vụ; đạo đức công vụ; kiến thức hội nhập quốc tế.
a) Nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng:
- Không ngừng nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ, công chức, viên chức; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Quán triệt và học tập tư tưởng Hồ Chí Minh: “học để làm việc”, “làm việc gì thì học để làm việc ấy cho tốt”.
- Đề cao tinh thần học và tự học; tăng cường nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về trách nhiệm học tập suốt đời, không ngừng nâng cao năng lực làm việc, năng lực thực thi nhiệm vụ, công vụ. Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức được cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp và kinh nghiệm làm việc để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc xác định nhu cầu và cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng, bảo đảm hiệu quả gắn với yêu cầu công việc; có cơ chế khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học và tự học để đáp ứng yêu cầu trình độ theo quy định, không ngừng nâng cao trình độ và năng lực làm việc. Khuyến khích, tạo điều kiện để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ năng lực đều được tham gia tổ chức bồi dưỡng; cán bộ, công chức, viên chức được lựa chọn những chương trình bồi dưỡng cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng phù hợp với công việc, vị trí việc làm đang đảm nhận.
b) Nâng cao năng lực, chất lượng của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh:
- Tập trung, rà soát, xây dựng quy hoạch các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng theo thẩm quyền phân cấp để phân bổ nguồn lực hiệu quả, phù hợp với nhiệm vụ và quy mô, hình thức đào tạo, bồi dưỡng.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo các điều kiện dạy và học có chất lượng, xây dựng đội ngũ giảng viên đạt tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực sư phạm, có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn quản lý và có cơ cấu hợp lý.
- Thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức pháp luật và thực tiễn; bồi dưỡng nâng cao năng lực và phương pháp sư phạm cho giảng viên.
- Quy định trách nhiệm đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp trong tham gia giảng dạy cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp và trao đổi kinh nghiệm quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường mời giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên là lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị.
c) Đổi mới nội dung, chương trình, tài liệu, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng:
- Đổi mới về nội dung, cải tiến về phương pháp giảng dạy theo hướng thiết thực, hiệu quả, phù hợp với từng loại đối tượng đào tạo, bồi dưỡng; phát huy tối đa năng lực tư duy sáng tạo của người học; rèn luyện kỹ năng lãnh đạo, quản lý và xử lý, giải quyết các tình huống nảy sinh trong thực tiễn; nội dung các chương trình đào tạo, bồi dưỡng phải bảo đảm tính hệ thống, tính liên thông, gắn kết chặt chẽ giữa lý luận với thực tiễn, phù hợp với phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức rà soát, đánh giá chất lượng các chương trình bồi dưỡng kiến thức; tiến hành cập nhật, biên soạn lại (nếu cần thiết) bảo đảm tính khoa học, tính ứng dụng của các chương trình.
- Tổ chức biên soạn các chương trình bồi dưỡng về đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; rà soát, cập nhật, biên soạn lại các tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phù hợp với thực tiễn địa phương. Tăng cường, khuyến khích việc biên soạn những chương trình bồi dưỡng ngắn ngày để cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng theo nhu cầu của cán bộ, công chức, viên chức theo hướng “cầm tay chỉ việc”.
- Kết hợp giữa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn với dài hạn, giữa đào tạo ở trường lớp với đào tạo qua thực tiễn thông qua công tác luân chuyển cán bộ; gắn đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức với tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đối với trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chức danh đang đảm nhiệm mà không thể bố trí đào tạo lại.
d) Nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng:
- Quán triệt nhận thức và trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng.
- Triển khai, hướng dẫn thực hiện kịp thời các Nghị định của Chính phủ, Thông tư của các Bộ, ngành về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng và phương pháp quản lý cho công chức, viên chức tham mưu công tác đào tạo, bồi dưỡng của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Quản lý chất lượng đào tạo, bồi dưỡng:
- Tổ chức đánh giá chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng theo từng khóa đào tạo, bồi dưỡng với nhiều hình thức khác nhau.
- Thực hiện đánh giá năng lực cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ sau khi được đào tạo, bồi dưỡng.
(Kèm theo Phụ lục các nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025)
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
3. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai Kế hoạch này.
b) Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bảo đảm mục tiêu, yêu cầu và tiến độ theo quy định.
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
d) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá sơ kết 03 năm (giai đoạn 2021 - 2023), tổng kết 05 năm thực hiện và cả giai đoạn 2016 - 2025.
2. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với các cơ quan Đảng, Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức hằng năm và cả giai đoạn 2021 - 2025 theo Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn thực hiện các dự án nâng cấp, mở rộng các cơ sở đào tạo và kinh phí đào tạo, bồi dưỡng (đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng thuộc các Chương trình mục tiêu) giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm.
4. Sở Tài chính
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối và bố trí kinh phí thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch.
b) Kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đúng quy định.
5. Trường Chính trị tỉnh
a) Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, phương pháp giảng dạy cho giảng viên lý luận chính trị, giảng viên quản lý nhà nước.
b) Nghiên cứu, xây dựng Quy chế quy định trách nhiệm đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
c) Chủ động nghiên cứu, biên soạn, đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp giảng dạy theo thẩm quyền được giao để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
d) Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm các điều kiện dạy học có chất lượng.
6. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức phổ biến, triển khai Kế hoạch này đến cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.
b) Tổ chức rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm sát với tình hình thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương; tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức được cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng phương pháp và kinh nghiệm làm việc để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
c) Bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức sau đào tạo, bồi dưỡng hợp lý nhằm tạo môi trường, điều kiện để phát huy trình độ, năng lực chuyên môn.
d) Tổng hợp, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng hằng năm, sơ kết tổng kết công tác đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, chỉ đạo./.
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025 ban hành theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Trách nhiệm thực hiện | Các hoạt động, sản phẩm | Thời gian thực hiện | ||
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||||
1 | Phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị | |||||
1.1 | Phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức của các cấp ủy, chính quyền về vai trò, nhiệm vụ của công tác đào tạo, bồi dưỡng; tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng và bản thân cán bộ, công chức, viên chức trong việc đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định; Cơ quan thông tấn, báo chí tại địa phương | - Tổ chức các hội nghị hoặc lồng ghép trong các hội nghị, cuộc họp liên quan để phổ biến, quán triệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. - Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Hằng năm | |
1.2 | Rà soát, đánh giá trình độ đào tạo, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ | - Báo cáo thống kê số lượng, chất lượng; kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm của các cơ quan, đơn vị. - Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; các Đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị. | Hằng năm | |
2 | Xây dựng, ban hành các quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | |||||
2.1 | Xây dựng Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Năm 2021 | |
2.2 | Xây dựng chính sách thu hút và ưu đãi đối với nhân lực có trình độ cao; chính sách khuyến khích và hỗ trợ kinh phí đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và sinh viên đại học chính quy đạt thành tích học tập xuất sắc đi đào tạo nâng cao trình độ để phục vụ công tác tại địa phương sau khi tốt nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Năm 2022 | |
2.3 | Xây dựng Danh mục chuyên ngành và cơ sở đào tạo sau đại học giai đoạn 2021 - 2025 đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Năm 2021 | |
2.4 | Phát hiện, thu hút nhà khoa học trẻ, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chính sách thu hút, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao của tỉnh | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ | Kế hoạch, Quyết định của các cơ quan, đơn vị | Hằng năm | |
3 | Nâng cao năng lực cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | |||||
3.1 | Biên soạn các chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước; nghiệp vụ; chuyên ngành; cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi nhiệm vụ cho cán bộ, công chức, viên chức | Trường Chính trị tỉnh; Trung tâm chính trị cấp huyện; các cơ sở đào tạo | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch, chương trình, tài liệu bồi dưỡng | Hằng năm | |
3.2 | Xây dựng kế hoạch cử giảng viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm và kinh nghiệm thực tiễn; phát triển đội ngũ giảng viên thỉnh giảng | Trường Chính trị tỉnh; Trung tâm Chính trị cấp huyện; các cơ sở đào tạo | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch, chương trình, tài liệu bồi dưỡng | Hằng năm | |
4 | Nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng | |||||
4.1 | Tham mưu, triển khai hướng dẫn tổ chức thực hiện các Nghị định của Chính phủ, Thông tư, Quyết định của các Bộ, ngành về công tác đào tạo, bồi dưỡng | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | Công văn chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sau 15 ngày kể từ ngày văn bản quy định có hiệu lực thi hành | |
4.2 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng và phương pháp quản lý đào tạo cho công chức, viên chức tham mưu quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng của các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị đào tạo, bồi dưỡng | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Hằng năm và theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Nội vụ | |
4.3 | Tổ chức đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị đào tạo, bồi dưỡng | Báo cáo đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng; Phiếu khảo sát, đánh giá chất lượng (Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ) | Hằng năm tại các lớp đào tạo, bồi dưỡng | |
4.4 | Kiểm tra, giám sát; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Tổ chức các hội nghị, hội thảo; Báo cáo sơ kết, tổng kết | Hằng năm; Tổng kết 5 năm (Năm 2025) | |
5 | Kinh phí thực hiện |
|
|
|
| |
| Bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Hằng năm | |
- 1Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội Liên hiệp phụ nữ các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 42/2021/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 5Quyết định 5249/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội Liên hiệp phụ nữ các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 42/2021/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 10Quyết định 5249/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
Quyết định 4221/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 4221/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Phi Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra