- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTP hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 422/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 26 tháng 12 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 134/TTr-STP ngày 14/12/2015 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2016.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh căn cứ Kế hoạch này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan xây dựng kế hoạch, văn bản triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của cơ quan, đơn vị bảo đảm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 bảo đảm đúng quy định.
Kế hoạch, văn bản triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị gửi Sở Tư pháp trước ngày 20/01/2016 để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 422/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN CHỈ ĐẠO | |||
1 | Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tư pháp | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
2 | Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2017 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trình UBND tỉnh trước ngày 15/12/2016 |
3 | Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Ban hành trước ngày 30/01/2016 |
4 | Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2016 |
II | TỔ CHỨC TẬP HUẤN, HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ | |||
5 | Tổ chức Hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho các cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | - Sở Tư pháp; - UBND cấp huyện. | Các Sở, ban, ngành liên quan | Quý II/2016 |
6 | Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Bộ Tư pháp tổ chức | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành liên quan | Theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp |
7 | Tổ chức Tọa đàm, đối thoại về công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở một số lĩnh vực trọng tâm năm 2016 | Sở Tư pháp | - Các Sở, ban, ngành liên quan; - Các tổ chức, đại diện của doanh nghiệp. | Quý IV |
8 | Hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Sở Tư pháp; - UBND cấp huyện. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
III | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
9 | Tham gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
10 | Đánh giá tác động đối với các quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh theo quy định | Các sở, ban, ngành chủ trì soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Nhiệm vụ thường xuyên |
11 | Thống kê, kiểm soát chất lượng và trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố bổ sung các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính quy định trong văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; thủ tục hành chính đã được các Bộ, ngành chuẩn hóa ở 03 cấp: tỉnh, huyện, xã thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh theo quy định | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | - Sở Tư pháp; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Nhiệm vụ thường xuyên |
12 | Nhập bổ sung dữ liệu thủ tục hành chính và đề nghị Bộ Tư pháp công khai hoặc không công khai đối với hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
13 | Thực hiện niêm yết, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị tại trụ sở làm việc hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp | Nhiệm vụ thường xuyên |
14 | Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân kịp thời, đúng quy định của pháp luật hiện hành | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
IV | RÀ SOÁT CÁC QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
15 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 của các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch của UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp | Gửi Sở Tư pháp báo cáo kết quả rà soát trước 30/6/2016 |
16 | Tổ chức Hội nghị lấy ý kiến về dự thảo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III/2016 |
17 | Tổng hợp, kiểm soát chất lượng, báo cáo kết quả rà soát; trình Chủ tịch UBND tỉnh thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh năm 2016 theo kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/9/2016 |
V | KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
18 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức tự kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp | Quý IV/2015 |
19 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo nội dung quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | - Sở Nội vụ - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Quý IV/2016 |
VI | TRUYỀN THÔNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
20 | Tổ chức thông tin, tuyên truyền kịp thời, thường xuyên về nội dung, ý nghĩa; tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Báo Tuyên Quang; - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp | Nhiệm vụ thường xuyên |
21 | Tiếp tục thực hiện các chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính, giới thiệu sáng kiến, kinh nghiệm, gương cá nhân, tập thể tiêu biểu điển hình trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Báo Tuyên Quang. | - Sở Tư pháp; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Nhiệm vụ thường xuyên |
22 | Tạo đường kết nối giữa Cổng thông tin điện tử tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tư pháp | Nhiệm vụ thường xuyên |
VII | TIẾP NHẬN XỬ LÝ, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | |||
23 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
24 | Đôn đốc kiểm tra và báo cáo kịp thời Chủ tịch UBND tỉnh biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
- 1Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 3584/QĐ-UBND năm 2014 công bố thay thế danh sách cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Thông tư 25/2014/TT-BTP hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 3584/QĐ-UBND năm 2014 công bố thay thế danh sách cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 422/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2016
- Số hiệu: 422/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định