Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 420/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRỰC THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2022/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Bộ Công Thương về việc Quy định tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương;
Căn cứ Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đổi tên Trung tâm Xúc tiến thương mại thành Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương; có chức năng thực hiện và cung cấp các dịch vụ công trong hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Công Thương; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Xúc tiến thương mại, Cục Công Thương địa phương thuộc Bộ Công Thương.
3. Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên; có tư cách pháp nhân, con dấu, trụ sở và tài khoản riêng
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động khuyến công:
a) Xây dựng các đề án khuyến công do Trung tâm là đơn vị thực hiện (đơn vị chủ trì đề án) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công theo phân công và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân triển khai kế hoạch, đề án, nhiệm vụ khuyến công hàng năm trên địa bàn. Chịu trách nhiệm tổ chức nghiệm thu và giám sát việc sử dụng kinh phí khuyến công đảm bảo đúng đối tượng, mục đích và các quy định hiện hành;
c) Tổ chức đào tạo hoặc liên kết đào tạo nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
d) Xây dựng, lưu giữ và khai thác dữ liệu điện tử về công nghiệp nông thôn tại địa phương. Tuyên truyền, phổ biến các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về phát triển công nghiệp, hoạt động khuyến công tại địa phương;
đ) Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, khảo sát, học tập kinh nghiệm, các hội thi, hội thảo, hội chợ, diễn đàn về khuyến khích phát triển công nghiệp địa phương;
e) Tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ khuyến công cho các đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động khuyến công;
g) Vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện, máy móc, trang thiết bị, khoa học công nghệ để thực hiện chương trình, đề án khuyến công và tham gia hoạt động khuyến công tự nguyện tại địa phương;
h) Tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công và các chính sách khuyến công khác theo quy định của pháp luật.
i) Thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp; hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khuyến công; xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phẩm theo các đề án, chương trình khuyến công.
2. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động xúc tiến thương mại:
a) Tham mưu Giám đốc Sở Công Thương xây dựng kế hoạch, chương trình, đề án xúc tiến thương mại (ngắn hạn, dài hạn) trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Hỗ trợ, hướng dẫn các tổ chức, thương nhân trên địa bàn tỉnh về hoạt động xúc tiến thương mại trong nước và nước ngoài;
c) Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, khảo sát, học tập kinh nghiệm; tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn về xúc tiến thương mại; tổ chức các đoàn khảo sát thị trường, giao dịch thương mại, tham gia hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo về xúc tiến thương mại ở trong và ngoài nước;
d) Tổ chức hoặc phối hợp với các đơn vị, doanh nghiệp tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại, công nghiệp; Hội nghị, chương trình kết nối tiêu thụ sản phẩm OCOP (chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm), nông sản, đặc sản, thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch được phê duyệt;
đ) Tổ chức chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi và các khu công nghiệp thuộc Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia;
e) Tổ chức hoặc phối hợp với các đơn vị có chức năng để tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ xúc tiến thương mại, kỹ năng phát triển thị trường;
g) Tổ chức triển khai các nội dung liên quan về phát triển thương mại điện tử ở địa phương phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
h) Tổ chức trưng bày, giới thiệu các sản phẩm hàng hóa của tỉnh, nhất là các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, các sản phẩm OCOP (thuộc chương trình mỗi xã một sản phẩm), các sản phẩm xuất khẩu của tỉnh theo kế hoạch được phê duyệt;
i) Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về hàng hóa, thị trường; tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá về hàng hóa và dịch vụ của tỉnh, các hoạt động xúc tiến thương mại ngành công thương; quản lý, duy trì website Cổng thông tin sản phẩm Huế; thông tin thị trường, phát hành bản tin, các ấn phẩm về xúc tiến thương mại, thương mại điện tử;
k) Cung cấp hoặc phối hợp cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp; thực hiện các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về kết quả thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm về Sở Công Thương, Cục Xúc tiến Thương mại, Cục Công Thương địa phương thuộc Bộ Công Thương theo quy định.
4. Tham mưu đề xuất Sở Công Thương khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động hỗ trợ và khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xúc tiến thương mại địa phương.
5. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định.
a) Giám đốc Trung tâm là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Công Thương và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
b) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, nghỉ hưu, thôi việc và các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm được thực hiện theo quy định pháp luật và phân cấp hiện hành.
2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm:
a) Bộ phận Hành chính;
b) Bộ phận Khuyến công;
c) Bộ phận Xúc tiến thương mại;
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Giám đốc Trung tâm tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Công Thương đề nghị, thống nhất với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định thành lập thêm một số bộ phận chuyên môn nghiệp vụ khác hoặc chuyển từ bộ phận lên thành phòng khi có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc của Trung tâm được giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ và nằm trong tổng số lượng người làm việc của Sở Công Thương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức của Trung tâm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm, Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc điều chỉnh Đề án vị trí việc làm (nếu có), kế hoạch số lượng người làm việc của đơn vị theo quy định của pháp luật.
Việc tuyển dụng, sử dụng, bố trí viên chức và người lao động thực hiện theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2023 và thay thế Quyết định số 1772/QĐ-SCT ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Sở Công Thương về việc ban hành ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại trực thuộc Sở Công Thương.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm chỉ đạo rà soát, hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực theo danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung theo quy định; chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại xây dựng phương án tự chủ về tài chính, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định; thực hiện bố trí, sắp xếp viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền theo phân cấp quản lý và quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công Xúc tiến thương mại và Phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình trực thuộc Sở Công thương tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2023 về đính chính Điểm d Khoản 1 Điều 2 Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 38/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 19/2022/QĐ-UBND
- 6Quyết định 40/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Điều 1 Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 22/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 1718/QĐ-UBND năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến thương mại, trực thuộc Sở Công thương tỉnh Điện Biên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 28/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Thông tư 16/2022/TT-BCT quy định tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 48/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công Xúc tiến thương mại và Phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình trực thuộc Sở Công thương tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2023 về đính chính Điểm d Khoản 1 Điều 2 Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 38/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 19/2022/QĐ-UBND
- 13Quyết định 40/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Điều 1 Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 22/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 1718/QĐ-UBND năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến thương mại, trực thuộc Sở Công thương tỉnh Điện Biên
Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 420/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra