Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2025/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 29 tháng 9 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ ÂU THUYỀN VÀ CẢNG CÁ ĐÀ NẴNG THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14;

Căn cứ Luật Thuỷ sản số 18/2017/QH14;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận hành, sử dụng các khu khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên thiên nhiên khác, đô thị, du lịch, công nghiệp, di tích lịch sử; điểm du lịch; điểm dân cư nông thôn; công trình phòng, chống thiên tai, giao thông, điện lực, viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác;

Căn cứ Thông tư số 19/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 229/TTr-SNNMT ngày 10 tháng 9 năm 2025;

Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Đà Nẵng thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Đà Nẵng.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Đà Nẵng thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2025 và thay thế Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang Đà Nẵng thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Trưởng ban Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Đà Nẵng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Kỳ Minh

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ ÂU THUYỀN VÀ CẢNG CÁ ĐÀ NẴNG THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2025/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2025 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Đà Nẵng (sau đây viết tắt là Ban quản lý) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường; có chức năng quản lý, điều hành hoạt động các Khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu cá, Cảng cá và Chợ Đầu mối Thuỷ sản (sau đây viết tắt là Âu thuyền và Cảng cá) trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.

2. Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Đà Nẵng có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành:

a) Kế hoạch duy tu, bảo dưỡng kết cấu hạ tầng, kỹ thuật; phương án khai thác, cho thuê, bố trí mặt bằng, điểm kinh doanh tại Âu thuyền và Cảng cá; Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết và Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng tại Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Đà Nẵng; Quy chế phối hợp quản lý Âu thuyền và Cảng cá; các chương trình, đề án, phương án, kế hoạch quản lý Âu thuyền và Cảng cá và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.

b) Quyết định công bố mở, đóng cảng cá theo quy định của pháp luật. Báo cáo danh sách khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đủ điều kiện hoạt động để công bố trên phạm vi cả nước.

c) Giá dịch vụ sử dụng cảng cá, giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại Chợ Đầu mối thuỷ sản và giá dịch vụ các hoạt động khác (nếu có) tại Âu thuyền và Cảng cá.

2. Bố trí, sắp xếp, ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân sử dụng điểm kinh doanh, cơ sở hạ tầng, mặt bằng để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại Âu thuyền và Cảng cá theo phương án, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật. Cung ứng vật tư, thiết bị nghề cá, dịch vụ cung ứng điện, nước; các dịch vụ phục vụ cho tàu thuyền qua cảng, các dịch vụ khác và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật.

3. Ban hành Nội quy quản lý Âu thuyền và Cảng cá, tổ chức thực hiện Nội quy và thông báo công khai tại khu vực quản lý.

4. Tổ chức quản lý, điều hành hoạt động tại Âu thuyền và Cảng cá đảm bảo an toàn, văn minh thương mại gắn với dịch vụ, du lịch; triển khai thực hiện và định kỳ đánh giá kết quả thực hiện Đề án quản lý tổng thể cảng cá, chợ đầu mối thủy sản gắn với dịch vụ, du lịch.

5. Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, theo dõi, kiểm soát hoạt động của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tàu thuyền ra vào, thực hiện chia sẻ dữ liệu đến các cơ quan chức năng theo yêu cầu.

6. Xây dựng và triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; phương án sắp xếp tàu thuyền neo đậu. Hướng dẫn, sắp xếp tàu thuyền, xe vào neo đậu đúng nơi quy định; có biện pháp bảo đảm an toàn, thuận tiện cho người và phương tiện; Không cho thuê hoặc yêu cầu rời khỏi vùng đất cảng cá, vùng nước cảng cá đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại vùng đất cảng cá, vùng nước cảng cá không tuân thủ nội quy của cảng cá, hợp đồng đã ký kết.

7. Thông tin, thông báo về tình hình thời tiết, treo tín hiệu báo bão, áp thấp nhiệt đới khi có thiên tai xảy ra theo quy định; thống kê, báo cáo số lượng tàu cá vào neo, đậu tránh trú khi có bão, áp thấp nhiệt đới; thực hiện lệnh yêu cầu hoặc cưỡng chế ngư dân để đảm bảo an toàn và tổ chức đưa đến nơi trú ẩn an toàn khi có tình huống khẩn cấp theo chỉ đạo của của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và Phòng thủ dân sự thành phố.

8. Chủ động phát hiện, ngăn chặn các sự cố hoặc nguy cơ xảy ra sự cố về các lĩnh vực được giao quản lý và xử lý kịp thời đối với cá nhân, tổ chức, phương tiện có hành vi vi phạm pháp luật, không tuân thủ Nội quy, quy chế, quy định quản lý Âu thuyền và Cảng cá hoặc hợp đồng ký kết. Trường hợp vượt thẩm quyền, phải báo cáo ngay đến Sở Nông nghiệp và Môi trường, các cơ quan, người có thẩm quyền để kịp thời xử lý.

9. Theo dõi hiện trạng kết cấu hạ tầng, kỹ thuật khu Âu thuyền và Cảng cá; thực hiện duy tu, bảo dưỡng và kiểm soát các hoạt động sửa chữa, nâng cấp theo thẩm quyền, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình.

10. Giám sát việc bốc dỡ thủy sản qua cảng; Phối hợp thực hiện kiểm tra tàu cá tại cảng cá. Thống kê sản lượng, thành phần loài thủy sản bốc dỡ qua cảng, thu nhận nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản của tàu cá vào cảng, cập nhật số liệu vào cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia theo quy định.

11. Thực hiện xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác trong nước về khối lượng, thành phần loài thủy sản, vùng và thời gian khai thác đối với tàu cá bốc dỡ thủy sản tại cảng cá khi có yêu cầu. Từ chối không cho bốc dỡ sản phẩm tại cảng đối với tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp và thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét, xử lý theo quy định. Trường hợp có tàu nước ngoài cập cảng, phải thông báo ngay cho cơ quan chức năng của địa phương để phối hợp quản lý.

12. Quản lý, sử dụng tài sản công được giao theo quy định pháp luật; thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng; cải cách hành chính, chuyển đổi số theo quy định.

13. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, giá dịch vụ tại Âu thuyền và Cảng cá theo quy định của pháp luật.

14. Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc; quản lý, sử dụng viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

15. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định của pháp luật về quản lý khai thác thủy sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, kiểm soát hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ và các lĩnh vực khác có liên quan tại khu vực Âu thuyền và Cảng cá.

16. Lập và lưu trữ cơ sở dữ liệu về quản lý, vận hành, sử dụng Âu thuyền và Cảng cá theo quy định của pháp luật.

17. Thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động khác theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Đà Nẵng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Đà Nẵng

a) Lãnh đạo Ban quản lý gồm có Trưởng ban và các Phó Trưởng ban. Số lượng Phó Trưởng ban thực hiện theo quy định hiện hành về cơ cấu tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng ban và Phó Trưởng ban của Ban Quản lý thực hiện theo quy định và phân cấp quản lý.

2. Các phòng chuyên môn và đội, trạm nghiệp vụ thuộc Ban quản lý

Ban Quản lý có 04 phòng chuyên môn và 03 đội, 01 trạm nghiệp vụ, cụ thể như sau:

a) Phòng Hành chính Tổng hợp.

b) Phòng Khai thác Dịch vụ.

c) Phòng Quản lý hạ tầng và Môi trường.

d) Đội Điều hành Chợ.

đ) Đội Điều hành Cảng.

e) Đội Môi trường.

g) Trạm Quản lý Cảng cá Tam Quang.

3. Số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng, đội, trạm thuộc đơn vị sự nghiệp công lập phải thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và quy định của pháp luật về số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập. Số lượng người làm việc của Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Đà Nẵng được thực hiện trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và các quy định pháp luật có liên quan đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

4. Việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn và các đội, trạm nghiệp vụ; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp trưởng, cấp phó các phòng chuyên môn, các đội, trạm nghiệp vụ thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường

a) Chỉ đạo, hướng dẫn Ban quản lý căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý để thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đội, trạm thuộc Ban quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý; đảm bảo theo nguyên tắc bao quát đầy đủ các lĩnh vực công tác, phù hợp với tính chất, đặc điểm và khối lượng công việc thực tế của cơ quan bảo đảm tinh gọn tổ chức bộ máy, thuận tiện trong việc giải quyết công việc của tổ chức và công dân.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn Ban quản lý xây dựng, ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị theo quy định.

2. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu cần sửa đổi, bổ sung, Trưởng ban Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Đà Nẵng kiến nghị, đề xuất Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định theo thẩm quyền./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 42/2025/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Đà Nẵng thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Đà Nẵng

  • Số hiệu: 42/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/09/2025
  • Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Người ký: Hồ Kỳ Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/09/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản