- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 6Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 49/2013/NQ-HĐND phân bổ kinh phí do ngân sách Trung ương hỗ trợ cho ngân sách địa phương để sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển cánh đồng lớn, gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 3Quyết định 4300/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2014/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về phân bổ kinh phí do ngân sách Trung ương hỗ trợ để sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách phát triển cánh đồng lớn, gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG LỚN, GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quyết định này quy định quy mô diện tích cánh đồng lớn và mức hỗ trợ của Nhà nước nhằm khuyến khích liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản thuộc các phương án cánh đồng lớn theo kế hoạch cánh đồng lớn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các doanh nghiệp trong nước; hộ gia đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân); hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là tổ chức đại diện của nông dân).
1. Phương án cánh đồng lớn là phương án phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản là hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn (sau đây gọi là hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản) được ký kết giữa doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân; giữa tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.
QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
Điều 4. Quy mô diện tích cánh đồng lớn
1. Đối với cây lúa diện tích tối thiểu là 50 ha;
2. Đối với cây ăn quả diện tích tối thiểu là 30 ha;
3. Đối với rau màu diện tích tối thiểu là 15 ha.
Điều 5. Quy định về xây dựng kế hoạch cánh đồng lớn
1. Kế hoạch cánh đồng lớn:
Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, ban hành kế hoạch cánh đồng lớn đối với lúa, rau màu, cây ăn trái làm cơ sở cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân lập phương án cánh đồng lớn và phê duyệt phương án cánh đồng lớn tại địa phương.
2. Căn cứ xây dựng kế hoạch cánh đồng lớn:
a) Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg.
b) Căn cứ Quyết định 2230/QĐ-UBND ngày 11/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt Vùng sản xuất rau màu tỉnh Tiền Giang đến năm 2020; Quyết định 2231/QĐ-UBND ngày 11/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt Vùng sản xuất lúa tỉnh Tiền Giang đến năm 2020; Quyết định 2232/QĐ-UBND ngày 11/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Vùng trồng cây ăn trái tỉnh Tiền Giang đến năm 2020; Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 25/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bề vững trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến 2020.
c) Quy mô diện tích cánh đồng lớn quy định tại Điều 4 của Quy định này.
Điều 6. Quy định xây dựng, trình tự thủ tục, phê duyệt phương án cánh đồng lớn
1. Chấp thuận chủ trương xây dựng phương án cánh đồng lớn:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 của Thông tư số số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân nộp trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện 01 bộ hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn, địa chỉ: số 89, Nam Kỳ Khởi Nghĩa,Phường 4, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
2. Xây dựng phương án cánh đồng lớn:
Được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định về xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng lớn của Thông tư số số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Hồ sơ thẩm định, phê duyệt phương án cánh đồng lớn:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định về xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn của Thông tư số số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Quy trình, thầm quyền phê duyệt:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 5 về Quy định về xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng lớn của Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân nộp trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện 07 bộ hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn, địa chỉ: số 89, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thẩm định Phương án cánh đồng lớn và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt phương án cánh đồng lớn.
NỘI DUNG, ĐIỀU KIỆN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
Điều 7. Nội dung và điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:
a) Được miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất khi được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để thực hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến, kho chứa, nhà ở cho công nhân, nhà công vụ phục vụ cho Phương án cánh đồng lớn.
b) Ưu tiên tham gia thực hiện các hợp đồng xuất khẩu nông sản hoặc chương trình tạm trữ nông sản của Chính phủ.
c) Hỗ trợ không quá 60% kinh phí thực hiện hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp theo phương án cánh đồng lớn.
d) Hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, tổ chức lớp học. Cụ thể:
- Đào tạo, tập huấn hướng dẫn kỹ thuật: áp dụng 50% mức hỗ trợ theo Khoản 1, Điều 4 của Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Đào tạo nghề dưới 3 tháng: áp dụng 50% mức hỗ trợ theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
2. Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ:
Thực hiện theo Quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 8. Nội dung và điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đối với tổ chức đại diện của nông dân
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:
a) Được miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất khi được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê để thực hiện xây dựng cơ sở sấy, chế biến, kho chứa phục vụ cho Phương án cánh đồng lớn.
b) Ưu tiên tham gia thực hiện các hợp đồng xuất khẩu nông sản hoặc chương trình tạm trữ nông sản của Chính phủ.
c) Hỗ trợ tối đa 30% trong năm đầu và 20% năm thứ 2 chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên.
d) Hỗ trợ một lần tối đa 50% chi phí tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quản lý hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất; bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, mua tài liệu, học phí theo mức quy định của cơ sở đào tạo.
đ) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí tổ chức tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng; bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên, tham quan. Áp dụng theo mức hỗ trợ tại Khoản 1, Điều 4 của Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ:
Thực hiện theo Quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 9. Nội dung và điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đối với nông dân
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:
a) Được tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật về sản xuất và thông tin thị trường miễn phí liên quan đến loại sản phẩm tham gia cánh đồng lớn.
b) Được hỗ trợ một lần tối đa 30% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ giống F1 (rau màu) và giống xác nhận (lúa, cây ăn quả) trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong Phương án cánh đồng lớn.
c) Được hỗ trợ 100% kinh phí lưu kho tại doanh nghiệp, thời hạn tối đa là 3 tháng trong trường hợp Chính phủ thực hiện chủ trương tạm trữ nông sản.
2. Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ.
Thực hiện theo Quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 10. Quy định về kinh phí hỗ trợ
1. Ngân sách Trung ương:
a) Chi hỗ trợ đào tạo nghề theo Phương án cánh đồng lớn: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020: từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia về dạy nghề và việc làm.
b) Chi đào tạo, tập huấn cán bộ hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất: từ nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện chương trình đào tạo tập huấn cán bộ hợp tác xã.
c) Chi hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp:
- Đối với rau màu, cây ăn quả: Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Đối với cây lúa: từ nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện chính sách và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về quản lí, sử dụng đất trồng lúa.
2. Ngân sách địa phương:
a) Chi đào tạo, tập huấn hướng dẫn kỹ thuật, thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy, mua giống cây trồng: từ nguồn kinh phí sự nghiệp nông nghiệp.
b) Chi hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp: kinh phí cấp bù thủy lợi phí; nguồn vốn tín dụng ưu đãi cho giao thông nông thôn; vốn xổ số kiến thiết cho giao thông, thủy lợi nông thôn.
3. Việc lồng ghép các nguồn vốn thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác.
Điều 11. Quy định về nguyên tắc áp dụng ưu đãi, hỗ trợ
1. Các chính sách hỗ trợ được thực hiện theo Phương án cánh đồng lớn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hỗ trợ giá vật tư nông nghiệp theo giá thị trường, tại thời điểm thực hiện hỗ trợ, theo báo giá của cơ quan chức năng.
3. Trong cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ thì đối tượng thụ hưởng được lưa chọn áp dụng một chính sách ưu đãi nhất.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Điều hành xây dựng cánh đồng lớn để chỉ đạo xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch, chính sách cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các tranh chấp, vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa các bên liên kết; xem xét, quyết định hoặc kiến nghị cấp thẩm quyền thu hồi các hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với các bên vi phạm hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản.
3. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp, tổ chức chức đại diện nông dân về chủ trương xây dựng, thẩm định, phê duyệt hoặc điều chỉnh, bổ sung, kéo dài thời gian thực hiện Phương án cánh đồng lớn.
4. Hướng dẫn doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân có yêu cầu, nguyện vọng thực hiện các thủ tục cần thiết để tham gia xây dựng và thực hiện Phương án cánh đồng lớn, để được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định.
5. Hướng dẫn doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân xây dựng lộ trình nhu cầu nguyên liệu.
6. Hướng dẫn, tư vấn cho các bên tham gia liên kết thực hiện Phương án cánh đồng lớn.
7. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện các Phương án cánh đồng lớn và báo cáo kết quả theo quy định.
8. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Xây dựng Kế hoạch cánh đồng lớn trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt.
b) Xem xét và trả lời bằng văn bản việc chấp thuận về chủ trương xây dựng Phương án cánh đồng lớn.
c) Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt Phương án cánh đồng lớn hoặc điều chỉnh, bổ sung, kéo dài thời gian thực hiện Phương án cánh đồng lớn.
d) Xây dựng kế hoạch bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ) Hàng năm, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương xây dựng Kế hoạch thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kêt sản xuât gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở tổ chức thực hiện.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập và ưu tiên phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện chính sách theo Quyết định này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định giao dự toán kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị thực hiện.
2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu bố trí nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách cho việc xây dựng cánh đồng lớn theo quy định của Luật Ngân sách để phân bổ theo kế hoạch hàng năm.
3. Chủ trì, phối hợp Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ban Điều hành xây dựng cánh đồng lớn tỉnh và các đơn vị liên quan hướng dẫn, xử lý kịp thời các vướng mắc trong việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh. Thực hiện giám sát các nguồn vốn hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
4. Phối họp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan thẩm tra dự toán kinh phí để bố trí nguồn kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện.
Điều 14. Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan khác
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm thực hiện cánh đồng lớn để trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Công Thương và Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh:
Căn cứ Kế hoạch cánh đồng lớn được phê duyệt thực hiện các giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm từ các Phương án cánh đồng lớn.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phốhướng dẫn thực hiện việc giao đất, cho thuê đất và các thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nông dân, tổ chức đại diện nông dân theo quy dịnh của pháp luật.
4. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tiền Giang:
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh ưu tiên bố trí nguồn vốn vay cho các phương án cánh đồng lớn đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
5. Liên minh hợp tác xã:
Tham gia cùng các ngành liên quan thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền và hỗ trợ nông dân hợp tác, liên kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác, bảo vệ lợi ích của hội viên trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết.
6. Cơ quan Thuế:
Phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Chịu trách nhiệm triển khai Quyết định này trên địa bàn quản lý.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào hợp đồng và biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản ký giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân trong khuôn khổ phương án cánh đồng lớn thực hiện trên địa bàn xã xác nhận việc thực hiện hợp đồng của nông dân để làm căn cứ cho việc xem xét nông dân được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo phương án cánh đồng lớn.
3. Căn cứ vào xác nhận thực hiện hợp đồng thực hiện việc ưu đãi, hỗ trợ cho hộ nông dân theo quy định quy định tại Điều 9 của Quy định này.
4. Hàng năm hàng năm bố trí từ các nguồn kinh phí được quy định tại
5. Định kỳ hàng năm xây dựng Kế hoạch và dự trù kinh phí hỗ trợ, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31 tháng 7 hàng năm để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2014 về thực hiện cánh đồng lớn sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2014 - 2020
- 3Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển cánh đồng lớn, gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 6Quyết định 4300/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
- 1Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển cánh đồng lớn, gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 3Quyết định 4300/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 7Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 49/2013/NQ-HĐND phân bổ kinh phí do ngân sách Trung ương hỗ trợ cho ngân sách địa phương để sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2014 về thực hiện cánh đồng lớn sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2014 - 2020
- 13Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách phát triển cánh đồng lớn, gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 42/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 03/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực