- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 4Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 5Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2013/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 07 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Phân cấp và tổ chức thực hiện
1. Phân cấp
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc quy mô lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường có quy mô tương đương quy mô lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và có phát sinh nước thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện) tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc quy mô lập bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường có quy mô tương đương quy mô lập bản cam kết bảo vệ môi trường và có phát sinh nước thải công nghiệp thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tổ chức thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT .
2. Tổ chức thực hiện
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp Sở Tài chính và Cục Thuế tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
- Chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp nước Sóc Trăng, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tổng hợp, báo cáo số liệu hàng năm về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT .
- Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp từ quý III năm 2013.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
- Tổng hợp, báo cáo số liệu hàng năm về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 8 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT .
- Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp từ quý III năm 2013.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) và Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND quyết định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 143/QĐ-UBND.HC năm 2014 về phân cấp nhiệm vụ thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 15/2014/QĐ-UBND thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 113/QĐ-UB năm 2004 về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 12Hướng dẫn 2513/HD-STNMT năm 2015 thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tới phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện và thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017
- 1Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 4Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 5Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) và Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND quyết định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 143/QĐ-UBND.HC năm 2014 về phân cấp nhiệm vụ thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 15/2014/QĐ-UBND thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 113/QĐ-UB năm 2004 về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 17Hướng dẫn 2513/HD-STNMT năm 2015 thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tới phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện và thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 42/2013/QĐ-UBND phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 42/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lê Thành Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực