- 1Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2009/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 23 tháng 06 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC AN TÁNG TẠI NGHĨA TRANG CÁN BỘ VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 87/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 46 /TTr-LĐTBXH ngày 23 tháng 3 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
VỀ VIỆC TỔ CHỨC AN TÁNG TẠI NGHĨA TRANG CÁN BỘ VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2009/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Địa chỉ nghĩa trang cán bộ tại khu phố 5B, phường Tân Biên, thành phố Biên Hòa.
Điều 2. Các trường hợp được an táng và lưu trữ hài cốt tại nghĩa trang cán bộ tỉnh
1. Các chức danh cán bộ tại các Điều 15, Điều 16, Điều 17 thuộc Chương IV Quy định về phân cấp quản lý cán bộ kèm theo Quyết định số 303-QĐ/TU ngày 12/3/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Cán bộ thuộc diện được hỗ trợ kinh phí mai táng theo Quy định tạm thời số 620-QĐ/TU ngày 9/9/1999 của Tỉnh ủy về hỗ trợ kinh phí mai táng đối với cán bộ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và đoàn thể trong tỉnh khi từ trần.
3. Đối tượng là thương binh các hạng; người hưởng trợ cấp nuôi dưỡng tuất liệt sĩ; người có công với cách mạng trước Cách Mạng Tháng 8/1945 theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công.
4. Những người được tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước (nhà giáo nhân dân, thầy thuốc nhân dân, nghệ sĩ nhân dân; người được phong hàm học vị giáo sư, phó giáo sư); người được tặng thưởng từ huân chương độc lập trở lên.
5. Các đồng chí công tác trong lực lượng vũ trang
Gồm các đồng chí giữ chức vụ chỉ huy cấp trung đoàn (hoặc tương đương) có quân hàm từ Đại tá trở lên (không phân biệt lực lượng vũ trang địa phương hay lực lượng vũ trang Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh).
6. Các đối tượng nêu trên bao gồm những người đương chức và nguyên chức có hộ khẩu thường trú tại thành phố Biên Hòa.
Khu A và B
Phía trước đài của nghĩa trang cán bộ tỉnh là nơi an táng các đồng chí cán bộ Lãnh đạo tỉnh do Trung ương quản lý, cán bộ lão thành cách mạng, Đảng viên 60 năm tuổi Đảng trở lên, các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ và Ủy viên Ban Chấp hành Tỉnh ủy các khóa; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; anh hùng lực lượng vũ trang, người được tặng thưởng từ huân chương độc lập trở lên; giáo sư, phó giáo sư, nhà giáo nhân dân, thầy thuốc nhân dân, nghệ sĩ nhân dân.
2. Các khu mộ khác trong nghĩa trang là nơi an táng các đối tượng còn lại.
Điều 5. Mộ và hũ đựng tro hài cốt
1. Mộ của cán bộ từ trần
Mộ của cán bộ từ trần được xây theo mẫu quy định chung của tỉnh; được lập bia song hồn cho vợ hoặc chồng thuộc diện được an táng trong nghĩa trang.
2. Hũ đựng tro hài cốt được thực hiện theo mẫu quy định chung của tỉnh.
Điều 6. Nơi để hài cốt đã hỏa táng
1. Vị trí tầng trệt nhà để tro hài cốt là nơi để hài cốt đã hỏa táng các đồng chí thuộc diện đối tượng quy định tại Điều 4.
2. Vị trí tầng 01 và các vị trí còn lại trong nhà để tro hài cốt là nơi để hài cốt đã hỏa táng thuộc diện đối tượng còn lại.
3. Trong mỗi ô để hài cốt đã hỏa táng các đối tượng nêu trên được để thêm 01 hũ hài cốt của thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng).
Điều 7. Tổ chức tang lễ và xây vỏ mộ
1. Gia đình hoặc cơ quan, đơn vị muốn tổ chức tang lễ cho cán bộ từ trần tại nghĩa trang cán bộ được bố trí, sắp xếp tại tiền sảnh trong nghĩa trang để tổ chức tang lễ. Thời gian tổ chức lễ tang không quá 48 giờ; nghi thức an táng đảm bảo trang nghiêm, phù hợp với quy định chung của Nhà nước.
2. Chi phí tổ chức lễ tang và xây vỏ mộ cho cán bộ từ trần, cũng như việc hỏa táng đưa tro vào hũ cốt do gia đình chi trả.
Điều 8. Thủ tục đưa cán bộ từ trần vào an táng
1. Trường hợp có cán bộ theo quy định tại Điều 2 từ trần, gia đình làm các thủ tục sau:
a) Giấy đề nghị (theo mẫu quy định) đưa cán bộ từ trần vào an táng tại nghĩa trang cán bộ do gia đình tự viết (trường hợp cán bộ từ trần thuộc diện do cơ quan Nhà nước tổ chức lễ tang thì cơ quan chủ quản của cán bộ đề nghị).
b) Bản sao quyết định bổ nhiệm cao nhất hoặc phiếu cá nhân nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; các giấy tờ chứng minh khác đối với người có công...
c) Bản sao hộ khẩu thường trú.
2. Các trường hợp khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Địa điểm liên hệ nộp hồ sơ: Ban Quản lý nghĩa trang tỉnh Đồng Nai; khu phố 5B, phường Tân Biên, thành phố Biên Hòa (nghĩa trang liệt sĩ tỉnh).
- 1Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định đối tượng từ trần được an táng tại Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh và chế độ mai táng, hỗ trợ mai táng phí do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 178/2010/NQ-HĐND về trợ cấp cho công chức, viên chức làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang cán bộ và người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 5Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định đối tượng từ trần được an táng tại Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh và chế độ mai táng, hỗ trợ mai táng phí do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 178/2010/NQ-HĐND về trợ cấp cho công chức, viên chức làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang cán bộ và người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 42/2009/QĐ-UBND về việc tổ chức an táng tại nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 42/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Một
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2009
- Ngày hết hiệu lực: 15/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực