Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2008/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 18 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KHU VỰC PHẢI XIN PHÉP VÀ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP XÂY DỰNG CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (gọi tắt là trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
1. Trạm BTS loại 1 là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất. Khi xây dựng các trạm BTS loại 1 chủ đầu tư phải xin phép xây dựng.
2. Trạm BTS loại 2 là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng. Khi lắp đặt các trạm BTS loại 2 thuộc các khu vực sau đây, chủ đầu tư phải xin phép xây dựng:
2.1. Cách khu vực sân bay, khu vực an ninh, quân sự có thể gây can nhiễu về sóng điện từ trong phạm vi 100m.
2.2. Dọc các dãy nhà hai bên quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, các đường đôi, đường có dải phân cách cứng, đường phố chính, các tuyến đường có lộ giới (theo quy hoạch) từ 20m trở lên: Trong phạm vi 50m (tính từ chỉ giới đường đỏ của tuyến đường về mỗi bên); khu vực các nút giao nhau giữa các trục đường chính trong phạm vi nhỏ hơn 150m (tính từ tâm đường giao nhau).
2.3. Trong phạm vi 100m, kể từ ranh giới trụ sở Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh; trụ sở Huyện - Thị ủy, Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.
2.4. Trong phạm vi 50m, kể từ ranh giới đối với các vườn hoa, nghĩa trang, công viên, quảng trường, công trình tượng đài, quảng cáo, tranh lớn, trung tâm văn hóa - chính trị, khu du lịch.
2.5. Trong phạm vi 100m, kể từ ranh giới khu vực bảo vệ II đối với các khu bảo tồn di tích lịch sử cấp quốc gia và cấp tỉnh đã được xếp hạng.
2.6. Trong phạm vi 100m, đối với các cột có độ cao từ 25m trở lên so với mặt đất.
2.7. Trong phạm vi 100m, kể từ ranh giới đối với các khu vực trường học, bệnh viện, các công trình tôn giáo.
Điều 2. Các trạm BTS loại 2 được lắp đặt ngoài khu vực quy định tại
Điều 3. Trước khi lắp đặt hoặc xin phép xây dựng, lắp đặt các trạm BTS, chủ đầu tư phải xin ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông về việc đảm bảo quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tại địa phương. Nếu các trạm BTS được xây dựng, lắp đặt trong các khu vực: sân bay, an ninh - quốc phòng, khu vực biên giới, trung tâm văn hóa - chính trị phải có ý kiến thống nhất của cơ quan có thẩm quyền quản lý trực tiếp các khu vực này. Sau đó lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng theo quy định tại Điểm 1, Mục II Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 4. Thẩm quyền cấp phép xây dựng trạm BTS: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã xem xét, cấp giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS trong phạm vi địa giới hành chính thuộc quyền quản lý (sau khi có ý kiến thống nhất của các cơ quan có liên quan theo quy định tại
Điều 5. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn thi hành quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý xây dựng và sử dụng chung công trình kỹ thuật viễn thông thụ động với hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018
- 1Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý xây dựng và sử dụng chung công trình kỹ thuật viễn thông thụ động với hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018
- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định khu vực phải xin phép và thẩm quyền cấp phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 42/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Trương Thị Ngọc Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra