Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN | QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; |
QUYẾT ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ỦY BAN
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
ỦY BAN
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được | Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được | HỘI ĐỒNG | |||
1 | 2 | 3 | 4 | ||
Các loại bản đồ |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1: 500 | Phí đo đạc tại đô thị Phí đo đạc tại nông thôn | 295 255 | 365 315 | 410 360 | 490 425 |
Tỷ lệ 1: 1.000 | Phí đo đạc tại đô thị Phí đo đạc tại nông thôn | 115 100 | 140 120 | 145 125 | 195 165 |
Tỷ lệ 1: 2.000 | Phí đo đạc tại đô thị Phí đo đạc tại nông thôn | 40 35 | 70 60 | 75 65 | 90 80 |
Tỷ lệ 1: 5.000 | Phí đo đạc tại đô thị Phí đo đạc tại nông thôn | 9 8 | 12 10 | 15 13 | 18 16 |
Tỷ lệ 1: 10.000 (Bản đồ chuyên dùng phục vụ cho dự án) |
| 3 (Vùng đất trống không có rừng) | 4 (Vùng có rừng cây che phủ) |
|
|
3. Quản lý sử dụng tiền phí:
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu nhằm bù đắp chi phí cho các đơn vị thực hiện công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính. Các đơn vị thu phí được trích để lại 90% tiền phí thu được, 10% nộp vào ngân sách Nhà nước.
Cơ quan thu phí phải thực hiện đúng theo chế độ thu, nộp, sử dụng, quyết toán và thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính và Cục thuế triển khai thực hiện việc thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo nội dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007./.
Nơi nhận | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2018
- 3Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2018
- 3Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 42/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Dương Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Ngày hết hiệu lực: 20/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra