- 1Thông tư 03/2005/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
ỦY BAN NHÂN DẨN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2006/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 15 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN ÁP DỤNG TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ (THUỘC SỞ TƯ PHÁP), TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 05/2005/NĐ-CP, ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản và Thông tư số 03/2005/TT-BTP, ngày 04/05/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP, ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, ngày 25/4/2006 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2006/NQ-HĐND, ngày 13/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định tạm thời mức thu phí đấu giá tài sản áp dụng tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 25/TTr-STP, ngày 14/8/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức thu phí đấu giá tài sản tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá (thuộc Sở Tư pháp) tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Mức thu phí quy định tại Quyết định này được áp dụng tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản (thuộc Sở Tư pháp), tỉnh Sóc Trăng đối với các loại tài sản đấu giá theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Đối tượng thu:
Mức thu phí đấu giá được áp dụng thống nhất cho các đối tượng có nhu cầu tham gia đấu giá và các đối tượng có tài sản đem ra bán đấu giá theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức thu phí đấu giá:
a. Mức thu phí đối với người tham gia đấu giá (người đăng ký mua tài sản):
a.1. Đấu giá quyền sử dụng đất:
- Các lô đất có giá khởi điểm dưới 01 tỷ đồng: 300.000 đồng/bộ hồ sơ;
- Các lô đất có giá khởi điểm từ 01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng: 500.000đồng/bộ hồ sơ;
- Các lô đất có giá khởi điểm từ 05 tỷ đồng trở lên: 1.000.000 đồng/bộ hồ sơ.
a.2. Đấu giá nhà - đất:
- Các loại nhà - đất có giá khởi điểm dưới 05 tỷ đồng: 500.000 đồng/bộ hồ sơ;
- Các loại nhà - đất có giá khởi điểm từ 05 tỷ đồng trở lên: 1.000.000 đồng/bộ hồ sơ.
a.3. Đấu giá hàng hoá:
- Lô hàng có giá khởi điểm dưới 200 triệu đồng: 100.000đồng/bộ hồ sơ;
- Lô hàng có giá khởi điểm từ 200 triệu đồng trở lên: 200.000đồng/bộ hồ sơ.
a.4. Đấu giá tài sản tịch thu sung qũy Nhà nước chuyển giao cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tổ chức bán:
- Đối với lô hàng có giá khởi điểm dưới 10 triệu đồng: 100.000đồng/bộ hồ sơ;
- Đối với lô hàng có giá khởi điểm từ 10 triệu đồng trở lên : 200.000đồng/bộ hồ sơ.
* Ghi chú: Lô hàng nêu tại các điểm a.3 và a.4 này có thể bao gồm 1 hoặc nhiều loại tài sản, hàng hoá.
b. Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
b1. Mức thu phí đấu giá được thu của người có tài sản bán đấu giá, thu khi đấu giá thành và mức thu được tính theo kết quả bán đấu giá (sau đây gọi là giá trị tài sản).
b2. Mức thu phí;
- Giá trị tài sản từ 1.000.000 đồng trở xuống: không thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá.
- Giá trị tài sản từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, mức thu phí: 5% giá trị tài sản đấu giá thành.
- Giá trị tài sản từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, mức thu phí: 5.000.000 đồng + 0,5 % giá trị tài sản đấu giá thành vượt quá 100.000.000 đồng.
- Giá trị tài sản từ trên 500.000.000 đồng đến 01 tỷ đồng, mức thu phí: 7.000.000 đồng + 0,4 % giá trị tài sản đấu giá thành vượt quá 500.000.000 đồng.
- Giá trị tài sản từ trên 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng, mức thu phí: 9.000.000 đồng + 0,2 % giá trị tài sản đấu giá thành vượt quá 01 tỷ đồng.
- Giá trị tài sản từ trên 05 tỷ đồng trở lên, mức thu phí: 17.000.000 đồng + 0,1 % giá trị tài sản đấu giá thành, nhưng mức thu tối đa không vượt quá 20.000.000 đồng.
4. Quản lý, sử dụng tiền thu phí:
a. Chứng từ thu phí đấu giá do ngành thuế phát hành.
b. Việc thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản (thuộc Sở Tư pháp) được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Cục trưởng Cục Thuế, tỉnh Sóc Trăng trong phạm vi, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Khi Bộ Tài chính có hướng dẫn cụ thể về mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP, giao Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính đề xuất hướng điều chỉnh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, trình UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế và Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản (thuộc Sở Tư pháp), tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM . ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 105/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí đấu giá tài sản và đấu giá quyền sử dụng đất trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 176/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí đấu giá tài sản tại tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Thông tư 03/2005/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 7Quyết định 105/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí đấu giá tài sản và đấu giá quyền sử dụng đất trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9Quyết định 176/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí đấu giá tài sản tại tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 10Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí đấu giá tài sản tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá (thuộc Sở Tư pháp) tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 42/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2006
- Ngày hết hiệu lực: 11/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực