Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2006/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2006 |
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỀN BÙ, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CẦU NHẬT TÂN, ĐƯỜNG 05 KÉO DÀI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (TỶ LỆ 1/500)
Địa điểm: xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ - CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tưởng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 106/2000/QĐ-UB ngày 12/12/2000 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Đông Anh, tỷ lệ 1/500 (phần sử dụng đất và giao thông).
- Căn cứ Quyết định số 41/2006/QĐ-UB ngày 10/4/2006 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 283/2006/TTr-QHKT ngày 10/3/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội do Công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng thiết lập tháng 12/2005, với các nội dung chủ yếu như sau:
1/. Vị trí, ranh giới và quy mô
1.1. Vị trí, phạm vi ranh giới:
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư thôn Ngọc Chi.
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư thôn Vĩnh Thanh.
+ Phía Nam: Giáp đường đê sông Hồng.
+ Phía Tây: Giáp đường gom nối cầu Nhật Tân và đường 3A.
1.2. Quy mô đất đai, dân số: Diện tích đất trong ranh giới nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500): 10,879 ha. Dân số khoảng 1.020 người.
- Cụ thể hoá Quy hoạch chung Thủ đô và Quy hoạch chi tiết huyện Đông Anh (Tỷ lệ 1/500) đã dược UBND Thành phố phê duyệt. Xây dựng khu nhà ở mới phục vụ công tác tái định cư, đền bù giải phóng mặt bằng dự án cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án khác, kết hợp giải quyết nhu cầu dãn dân của xã Vĩnh Ngọc với việc khai thác hiệu quả quỹ đất đảm bảo đồng bộ cơ sở hạ tầng, đóng góp vào việc phát triển đời sống kinh tế - xã hội của địa phương và Thành phố;
- Xác định cơ cấu chức năng sử dụng đất với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng ô đất, khai thác sử dụng đất hợp lý. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc tuyến đường nối cầu Nhật Tân với đường 3A, phù hợp với Quy hoạch chung Thủ đô và quy hoạch khu vực;
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo khớp nối giữa các khu vực: xây dựng mới và làng xóm, dân cư đồng bộ phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng và các quy hoạch có liên quan;
- Xây dựng điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch làm cơ sở pháp lý để chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng và để chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3/. Nôi dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất (Tỷ lệ 1/500):
Khu đất Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội có các chức năng sử dụng đất chính như sau:
a/. Tổng diện tích đất trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết: 108.790m2 bao gồm:
- Đất đường phân khu vực: 15.478m2
- Đất nút giao thông khác cốt: 27.736m2
- Đất đơn vị ở: 65.576m2
Trong đó:
+ Đất công cộng đơn vị ở: 2.175m2
+ Đất ở: 26.922m2, gồm:
* Đất công trình hỗn hợp (nhà ở, văn phòng cao tầng): 8.275m2
* Đất ở thấp tầng: 647m2
+ Đất cây xanh, HTKT đơn vị ở: 797m2
+ Đất trường trung học cơ sở: 13.155m2
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 1.659m2
+ Đất đường, bãi đỗ xe: 20.868m2, gồm:
* Đất đường: 18.868m2
* Đất bãi đỗ xe: 2.000m2
b/. Trong Tổng diện tích đất thuộc Đơn vị ở (65.576m2) được phân bổ thành các ô đất để xây dựng mới và cải tạo, làm đường nhánh và kết hợp chỗ đỗ xe, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc.
bảng thống kê quy hoạch - chỉ tiêu sử dụng đất (tỷ lệ 1/500)
Số TT | Số hiệu | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) | Mật độ XD (%) | Tầng cao TB (tầng) | Hệ số SDĐ (lần) |
1 | I | Đường phân khu vực |
| 15.478 |
|
|
|
2 | II | Nút giao thông khác cốt (**) | GT | 27.736 |
|
|
|
3 | III-A1 | Công cộng đơn vị ở | CC | 2.175 | 21,0 | 3,0 | 0,63 |
4 | III-B1 | Đất ở cao tầng kết hợp văn phòng | CT | 8.275 | 25,0 | 12,0 | 3,00 |
5 | III-B2 | Đất ở thấp tầng (nhà ở tái định cư phục vụ G.P.M.B.) | TT | 7.097 | 57,0 | 3 ¸ 5 tầng | 2,28 |
6 | III-B3 | Đất ở thấp tầng (Dãn dân xã Vĩnh Ngọc) (*) | TT | 11.550 | 57,0 | 3 ¸ 5 tầng | 2,28 |
7 | III-C1 | Cây xanh, HTKT | CX | 797 | - | - | - |
8 | III-D1 | Trường trung học cơ sở | TH | 13.155 | 20,0 | 2,50 | 0,5 |
9 | III-E1 | Nhà trẻ mẫu giáo | NT | 1.659 | 26,0 | 1,9 | 0,51 |
10 | III-F1 | Bãi đỗ xe |
| 1.000 | - | - | - |
11 | III-F2 | Bãi đỗ xe |
| 1.000 | - | - | - |
12 | III-F3 | Đất đường |
| 18.868 | - | - | - |
|
| Tổng cộng |
| 108.790 |
|
|
|
Ghi chú:
(*) Chấp thuận chuyển đổi vị trí đất dãn dân xã Vĩnh Ngọc từ phía Đông Nam sang phía Tây Bắc khu đất quy hoạch theo đề nghị của địa phương (văn bản số 67/CV-UB ngày 10/9/2006 UBND Xã Vĩnh Ngọc; văn bản số 624/CV-UB ngày 15/12/2005 của UBND Huyện Đông Anh) và của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 283/2006/TTr-QHKT ngày 10/3/2006.
(**) Khu vực Nút giao thông khác cất sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
- Khu vực phía Đông nút giao thông cầu Nhật Tân và đường phân khu vực (mặt cắt ngang rộng 30m): Bố trí các công trình công cộng, bãi đỗ xe, tổ hợp công trình hỗn hợp nhà ở, văn phòng, quy mô 15 ¸19 tầng, phong cách kiến trúc hiện đại, tạo điểm nhấn kiến trúc đô thị của khu vực. ở phía Đông và phía Bắc khu quy hoạch bố trí các công trình cao từ 3 ¸ 5 tầng thấp dần về phía làng xóm, tạo sự chuyển tiếp không gian hài hoà với khu dân cư các thôn: Vĩnh Thanh, Ngọc Chi.
- Các công trình: Trường THCS, nhà trẻ mẫu giáo có bán kính phục vụ phù hợp tiêu chuẩn quy phạm được bố trí ở trung tâm khu đất. Dọc các đường nhánh xây dựng các công trình nhà ở trung và thấp tầng tạo ra các đường phố nội bộ.
- Trong các nhóm nhà tổ chức liên hoàn hệ thống đường vào nhà, cây xanh sân, vườn hoa làm nơi sinh hoạt và giải trí phục vụ cộng đồng. Phần đất nằm giữa các công trình cao tầng được kết hợp làm sân chơi, vườn hoa, chỗ để ô tô con và công trình hạ tầng kỹ thuật, theo đúng Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng.
Yêu cầu: Khi thiết kế công trình tại các dự án nhà ở thấp tầng dành cho dãn dân và tái định cư, phải nghiên cứu khoảng lùi thay đổi để bố cục các công trình tạo thành không gian mở sinh động trong lõi các đơn vị ở này.
3.3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật:
a/. Giao thông:
- Phía Tây Nam khu quy hoạch là tuyến đường phân khu vực: Mặt cắt ngang rộng 30cm (bao gồm phần đường xe chạy rộng 15m; hè hai bên rộng 7,5mx2).
*. Các tuyến đường nhánh:
+ Tuyến đường nhánh phía Đông: Mặt cắt ngang rộng 17,5m (bao gồm: phần đường xe chạy rộng 7,5m; hè hai bên rộng 5mx2).
+ Tuyến đường nhánh phía Bắc và Đông Bắc: Mặt cắt ngang rộng 15,5m (bao gồm: phần đường xe chạy rộng 7,5m; hè hai bên rộng 4mx2).
+ Các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 13,5m (bao gồm: phần đường xe chạy rộng 7,5m; hè hai bên rộng 3mx2).
+ Các đường vào nhà (bao gồm: phần đường xe chạy rộng tối thiểu 5,5m; hè hai bên rộng 2mx2). Yêu cầu đảm bảo hành lang bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật đến các công trình và cụm công trình.
* Nơi đỗ xe:
+ Đối với các công trình nhà thấp tầng: Phải đảm bảo chỗ đỗ xe cho công trình.
+ Đối với tổ hợp nhà ở cao tầng kết hợp văn phòng: Khi lập dự án, căn cứ quy mô công trình, chức năng sử dụng và số căn hộ trong nhà, chủ đầu tư phải có giải pháp thiết kế bố trí đủ chỗ đỗ xe của công trình theo Tiêu Chuẩn thiết kế Nhà ở cao tầng dược ban hành kèm theo Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày 02/11/2004 của Bộ Xây dựng (có thể bố trí tại tầng hầm, tầng 01 công trình).
+ Chỗ đỗ xe: Chỗ đỗ xe đảm bảo phục vụ cho các công trình nhà trẻ, trường học, công trình công cộng và khách vãng lai.
b/. San nền, thoát nước mưa:
*. San nền. Cao độ nền trung bình + 8,1m.
*. Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa khu quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng tự chảy. Các tuyến cống thoát nước phải đảm bảo yêu cầu thoát nước cho khu quy hoạch và khu dân cư làng xóm lân cận.
- Xây dựng rãnh bao xung quanh khu quy hoạch giáp với khu dân cư hiện có liền kề để thu gom nước mưa vào hệ thống cống chung.
- Xây dựng các tuyến cống: có kích thước D600 ¸ D1500 dọc theo trục đường nhánh, kích thước D1500mm và (BxH) = (1.5m x 1,5m) dọc theo đường khu vực rộng 30m. Trước mắt, nước mặt được thoát vào tuyến mương thuỷ nông hiện có ở phía Tây khu đất để thoát vào hệ thống tiêu của Trạm bơm Phương Trạch. Lâu dài được thoát về Trạm bơm Vĩnh Thanh (sẽ xây dựng theo quy hoạch ở phía Đông).
c/. Cấp nước:
*. Nguồn cấp nước: Khu quy hoạch được cấp nước từ nguồn của đường ống truyền dẫn (f400 xây dựng dọc tuyến dường 5 kéo dài (tuyến đường Cầu Chui - Đông Trù - Vân Trì).
*. Mạng lưới đường ống:
- Xây dựng tuyến ống phân phối kích thước F100 ¸ F150 (dọc theo đường nhánh) và các tuyến ống dịch vụ có kích thước từ F90 ¸ F50 (dọc theo tuyến đường vào nhà) để cấp nước cho công trình.
- Đường ống chính F90 ¸ F150 và đường ống dịch vụ có kích thước từ F50 ¸ F75.
- Các công trình cao tầng (>5 tầng) cần có giải pháp xây dựng bể chứa, trạm bơm tăng áp (trong khu đất xây dựng công trình) để đảm bảo yêu cầu cấp nước cho công trình.
*. Cấp nước chữa cháy:
Dọc theo các tuyến đường ống có bố trí họng cứu hoả. Khoảng cách các họng cứu hoả đảm bảo theo tiêu chuẩn. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
d/. Cấp điện:
- Khu quy hoạch được cấp nguồn từ Trạm biến áp Đông Anh 110/35/22-6KV: 2x40MVA thông qua tuyến cáp 22KV:XLPE-240mm2 (lộ 477) xây dựng dọc đường 3A.
Trước mắt, điện được lấy nguồn từ tuyến ĐDK 35KV lộ 376-E1 hiện có phía Tây khu quy hoạch (Vị trí cấp nguồn do Công ty Điện lực Hà Nội thoả thuận tại văn bản số 5414CV/EVN-ĐLHN-P04 ngày 05/12/2005).
- Xây dựng tuyến cáp trục 35KV đi ngầm, dọc theo các tuyến đường quy hoạch đến 02 trạm biến áp phân phối 22/0,4KV (xây mới 01 Trạm/400KVA và 01 Trạm/1250KVA với tổng công suất là 1650KVA) để cấp diện cho các phụ tải.
- Xây dựng mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng sinh hoạt và đèn đường: Bố trí ngầm dọc theo hè đường quy hoạch.
e/. Thông tin - Bưu điện:
Phục vụ dịch vụ thông tin cho các hộ thuê bao của khu vực từ tổng đài vệ tinh Vĩnh Ngọc - 5000 số sẽ xây dựng theo quy hoạch ở phía Bắc khu nhà ở.
+ Xây mới 1,23km tuyến cáp quang thuê bao từ trục cáp quang hiện có dọc quốc lộ Thăng Long để đấu nối với các tủ cáp sẽ xây dựng trong khu quy hoạch, đồng thời lắp đặt các tuyến cáp điện thoại thuê bao từ các tủ cáp đến các hộ thuê bao.
+ Các tuyến cấp xây dựng ngầm dọc theo hè đường.
+ Xây dựng 01 tủ cáp có dung lượng 400 số.
k/. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
*. Thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải trong khu vực được thiết kế là hệ thống cống thoát nước riêng và theo nguyên tắc tự chảy.
- Nước thải của khu quy hoạch qua xử lý sơ bộ tại công trình được thoát vào tuyến cống xây dựng dọc tuyến đường (có mặt cắt B = 30m) phía Tây Nam khu đất để thoát về trạm xử lý nước thải khu vực. Giai đoạn trước mắt, khi chưa xây dựng được trạm xử lý nước thải chung của khu vực, nước thải sau khi qua xử lý cục bộ tại công trình được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa thông qua trạm bơm chuyển bậc (có công suất 14,6m3/h) xả vào mương tiêu phía Tây khu quy hoạch.
- Xây dựng tuyến rãnh xây, cống kích thước B = 0,4, H = 0,5 ¸ 0,7 và D300 ¸ 400 dọc theo trục đường quy hoạch để dẫn nước thải từ các công trình về trạm bơm chuyển bậc, từ đó thoát vào cống thoát nước bẩn khu vực.
- Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm để nạo vét, sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ.
*. Vệ sinh môi trường: Rác thải được thu gom, phân loại và vận chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của thành phố.
- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng: Cần có hệ thống thu gom rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên. Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công ten nơ kín dung tích 0,4 ¸ 1m3.
- ở các nơi công cộng như khu vực cây xanh, dọc các tuyến đường trong khu vực... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 100m/thùng.
Yêu cầu: Khi lập dự án xây dựng khu tái định cư, chủ đầu tư phải điều tra, khảo sát đầy đủ các công trình hạ long kỹ thuật ngầm và nổi hiện có trong khu vực để phối hợp với cơ quan quản lý các công trình này có phải pháp đảm bảo an toàn hoặc di chuyển theo quy hoạch, tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Giao Ban quản lý Dự án Hạ tầng Tả ngạn căn cứ Thông tư số 10/2000/ TT-BXD ngày 08/8/2000 của Bộ Xây dựng tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với Quy hoạch chi tiết khu đất quy hoạch này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt.
- Chủ tịch UBND huyện Đông Anh có trách nhiệm chỉ đạo quản lý, giám sát xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đất này theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của Pháp luật;
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Đông Anh; Chủ tịch UBND xã Vĩnh Ngọc; Giám đốc Ban Quản lý Dự án Hạ tầng Tả ngạn; Thủ trưởng các ban, ngành, tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 28/2004/QĐ-UB về phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu tái định cư Tân Hương do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 1427/2006/QĐ-UBND về trích tồn quỹ tạm thời nhàn rỗi của Ngân sách tỉnh năm 2006 cho Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên và huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên vay để thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng
- 1Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 2Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Thông tư 10/2000/TT-BXD hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 7Quyết định 41/2006/QĐ-UB phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 28/2004/QĐ-UB về phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu tái định cư Tân Hương do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 9Quyết định 1427/2006/QĐ-UBND về trích tồn quỹ tạm thời nhàn rỗi của Ngân sách tỉnh năm 2006 cho Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên và huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên vay để thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng
Quyết định 42/2006/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 42/2006/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2006
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra