- 1Luật Đất đai 1993
- 2Nghị định 85-CP năm 1996 thi hành Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
- 3Luật đất đai sửa đổi 1998
- 4Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
- 5Luật đất đai sửa đổi 2001
- 6Quyết định 136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 66/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai sửa đổi
- 8Thông tư 2074/2001/TT-TCĐC hướng dẫn trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước do Tổng cục địa chính ban hành
- 9Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 2Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2008 quy định thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết các công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức và cá nhân tại Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 42/2004/QĐ-UB | Sơn La, ngày 29 tháng 3 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 136/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010;
Căn cứ Quyết định số: 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành qui chế thực hiện cơ chế "Một cửa" tại cơ quan hành chính Nhà nước địa phương;
Căn cứ Quyết định số: 187/2003/QĐ-UB ngày 17/12/2003 của UBND tỉnh Sơn la về việc phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn la giai đoạn 2003-2010.
Xét đề nghị phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số: 26/TT-TNMT ngày 19/01/2004 và đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La tại tờ trình số: 55 TT/SNV ngày 16/02/2004.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "Một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, Ban, Ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án này.
Điều 3. Chánh Vãn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội Vụ tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO MÔ HÌNH "MỘT CỬA" KHI LÀM THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
Ban hành kèm theo quyết định số: 42/QĐ UB ngày 29/03/2004 của UBND Tỉnh Sơn la.
CÁC CĂN CỨ THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
Thực hiện Nghị quyết Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 (khoá VUI) với mục tiêu xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại hoá, có hiệu lực và hiệu quả cao. Trên cơ sở đổi mới đồng bộ cả về thể chế, tổ chức bộ máy, đội ngũ công chức và cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức.
Căn cứ Quyết định số: 181/2003/QĐ-TTg ngày 4/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
Căn cứ chức năng nhiệm vụ của ngành Tài nguyên và Môi trường và căn cứ các văn bản của Chính phủ, của địa phương về hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO MÔ HÌNH "MỘT CỬA" KHI LÀM THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT.
Thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh giao đất hoặc cho các tổ chức thuê đất trên phạm vi toàn tỉnh cụ thể như sau: Lập hồ sơ giao đất cho tổ chức; Lập hồ sơ cho các tổ chức thuê đất; Lập hồ sơ tạo nguồn thu từ đất để xây dụng cơ sở hạ tầng trình Thủ tướng Chính phủ giao đất; Chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất này sang loại đất khác
II- NỘI DUNG VÀ QUI TRÌNH CỤ THỂ.
1 - Thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh giao đất hoặc cho các tổ chức thuê đất trên phạm vi toàn tỉnh bao gồm:
Thẩm định hồ sơ giao đất cho tổ chức, hồ sơ cho các tổ chức thuê đất, hồ sơ tạo nguồn thu từ đất để xây dựng cơ sở hạ tầng trình Thủ tướng Chính phủ giao đất.
1.1 - Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai và Luật sửa đổi một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định số: 85/NĐ-CP ngày 17/12/1996 quy định việc thi hành pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
- Nghị định số: 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định số: 66/2001/NĐ-CP ngày 28/9/2001 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định: 04/2000/NĐ- CP ngày 11/2/2000 về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số: 2074/2001 /TT-TCĐC ngày 14/12/2001 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) về hướng dẫn trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất đối với tổ chức, hộ gia đình cá nhân trong nước.
- Quyết định số: 3506/QĐ-UB ngày 13/12/2001 của UBND tỉnh Sơn la về việc khuyến khích khai thác sử dụng đất ở, đất chuyên dùng.
- Quyết định số: 875/QĐ-UB ngày 9/4/2001 của UBND tỉnh Sơn la quy định về quản lý sử dụng đất ở, đất vườn.
- Hồ sơ về quy hoạch sử dụng đất tại các khu vực đơn vị xin giao đất hoặc thuê đất.
- Kế hoạch sử dụng đất của UBND huyện, Thị xã nơi lập hồ sơ giao đất, thuê đất.
7.2 - Thủ tục hồ sơ:
- Đơn xin giao đất mẫu số 1 a (hoặc xin thuê đất mẫu số 1 .b).
- Văn bản thành lập tổ chức hoặc giấy chúưg nhận đăng ký kinh doanh.
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư. (đối với các dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải có văn bán chấp thuận dự án đầu tư của UBND tỉnh).
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính khu đất (trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất khu dân cư phải có bản vẽ qui hoạch chi tiết khu dân cư được UBND huyện, thị xã phê duyệt kèm theo).
- Biên bản phiên họp xác định địa điểm khu đất giao cho đơn vị của các ngành liên quan và UBND huyện, Thị xã nơi có đất. Mẫu số: 3.a
- Phương án đến bù đất đai, tài sản cây cối hoa màu. Mẫu số: 4.
- Đối với dự án tạo nguồn thu từ đất để xây dựng cơ sở hạ tầng cần có thêm các văn bản sau :
+ Ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc cho triển khai dự án.
+ Tờ trình của UBND tỉnh về việc giao đất cho nhà đầu tư.
+ Tờ trình của Sở Tài chính về việc định giá đất trả cho nhà đầu tư.
+ Quyết định của UBND tỉnh về việc định giá đất trả cho nhà đầu tư.
+ Ý kiến của Bộ Tài chính về việc định giá đất trả cho nhà đầu tư.
13- Thời hạn giải quyết.
1.3.1- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền do UBND tỉnh quyết định giao đất cho thuê đất không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ thủ tục chưa đầy đủ, chưa hợp lệ trong vòng 04 ngày Sở Tài nguyên và Môi trường phải có công văn trả lời để tổ chức bổ sung hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ là ngày ghi trên dấu công văn đến của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tại "Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" 1 ngày .
- Tại các phòng chuyên môn không quá 3 ngày
- Họp liên ngành và ký tờ trình liên ngành không quá 3 ngày.
- Văn phòng HĐND - UBND không quá 3 ngày.
1.3.2 - Đối với dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ giao đất thời hạn thẩm định ở địa phương không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ họp lệ. Riêng thời gian trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tuỳ thuộc vào Bộ và Văn phòng Chính phủ.
1.4 - Qui trình thực hiện:
- Chủ đầu tư mua 1 bộ hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sau khi hoàn thiện các mẫu biểu theo quy định chủ đầu tư nộp hồ sơ cho "Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ kiểm tra số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ, nhận hồ sơ và viết giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày lấy quyết định. Phiếu ghi thành 3 bản, 1 bản gửi chủ đầu tư, 1 gửi phòng chuyên môn, 1 bản lưu. Hồ sơ để tại nơi cán bộ tiếp nhận không quá 1 ngày sau đó chuyển cho phòng chuyên môn.
- Trong thời hạn 3 ngày nhận được hồ sơ các phòng chuyên môn hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, nội dung thẩm định gồm:
+ Nghiên cứu xem xét các văn bản trong hồ sơ.
+ Kiểm tra sản phẩm bản đồ (trên bản đồ và ngoài thực địa).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ phòng chuyên môn ghi các nội dung chủ đầu tư phải hoàn thiện tiếp, sau đó chuyển cho bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ, bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ chuyển cho chủ đầu tư để bổ sung các nội dung theo quy định. Sau khi bổ sung chủ đầu tư chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ, thời hạn giải quyết hồ sơ với các trường hợp này được tính như trường hợp nộp hồ sơ lần đầu tiên.
- Trong thời hạn 3 ngày tiếp theo phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường hợp liên ngành và lập tờ trình liên ngành trình các ngành liên quan ký và chuyển hồ sơ lên Văn phòng UBND tỉnh (đối với những hồ sơ sau khi thẩm định xác định là đầy đủ và hợp lệ).
- Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt Văn phòng chuyển hồ sơ cho “Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ” của Sở Tài nguyên và Môi trường, “Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ” giao Quyết định và Giấy Chứng nhận Quyền sử dụng đất cho Chủ đầu tư.
1.5 - Lệ phí đo đạc lập bản đồ và lệ phí địa chính.
1.5.1- Lệ phí đo đạc lập bản đồ : Chủ đầu tư chi trả trực tiếp cho đơn vị đo đạc lập bản đồ, mức thu lệ phí đo đạc bản đồ thực hiện theo các văn bản sau:
+ Nghị quyết số: 58/2003 NQ - HĐND ngày 10/1/2003 của HĐND tỉnh Sơn la khoá 11 - kỳ họp thứ vn về mức thu lệ phí khi đo đạc lập bản đồ thuê đất.
+ Quyết định số: 1650/QĐ-UB ngày 5/6/2003 về phê duyệt đơn giá đo đạc lập bản đồ phục vụ giao đất.
1.5.2- Lệ phí địa chính: Chủ đầu tư nộp cho “Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ", “Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ’ khi thu lệ phí Địa chính phải thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về nguyên tắc Tài chính.
3 - Sơ đồ tóm lược giải quyết hồ sơ giao đất. thuê đất cho tổ chức.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên- Môi trường thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo Sở Tài Nguyên-Môi trường xem xét giải quyết.
- Khi công việc giải quyết liên quan đến các Sở, Ban, Ngành khác thì Sở Tài nguyên-Môi trường chủ trì họp liên ngành, thống nhất nội dung giải quyết và lập tờ trình liên ngành trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Các ngành liên quan phải có tinh thần phối hợp nhịp nhàng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ liên quan, đảm bảo quá trình đẩy nhanh tiến độ cải cách thủ tục hành chính.
IV.- Mối quan hệ của "Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ":
1- Đối với lãnh đạo sở.
"Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" chịu sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo sở, mỗi tuần báo cáo bằng văn bản tình hình thực hiện nhiệm vụ, kết quả và những vướng mắc phát sinh trong quy trình thực hiện, để lãnh đạo sở kịp thời chỉ đạo, xử lý.
2 - Đối với Văn phòng.
"Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" là bộ phận thường trực của Văn phòng. Văn phòng có quyền đề xuất các yêu cầu về việc thay đổi cán bộ, công chức thực thi nhiệm vụ, thay đổi nề nếp làm việc khi có những quy định mới của Nhà nước và yêu cầu mới của cấp trên. Chịu sự quản lý giám sát về chuyên môn của trưởng phòng.
3 - Đối với văn thư.
"Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" quan hệ với văn thư để đóng dấu nhanh chóng các hồ sơ của tổ chức, cá nhân chuyển đến.
4 - Trách nhiệm của "Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ".
- Tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức, cá nhân, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đối với từng lĩnh vực.
- Nhận hồ sơ, ghi đầy đủ các thủ tục và phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ đó.
- Xử lý hồ sơ đúng thời hạn quy định trong phiếu hẹn.
- Nghiên cứu đề xuất lãnh đạo sở hướng giải quyết hồ sơ theo đúng quy định của Pháp luật.
V. GIẢI PHÁP ĐỂ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1 - Thành lập "Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ'"
"Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" do giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập là bộ phận độc lập trực thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của lãnh đạo sở.
2 - Nhiệm vụ
- Nắm vững luật pháp, quy định, trình tự thủ tục hành chính trong các lĩnh vực, các công việc liên quan đến, chức năng và nhiệm vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kiểm tra, hướng dẫn, giải thích, tiếp nhận giao, trả hồ sơ cho chủ đầu tư và phòng địa chính Thị xã theo đúng quy định.
- Thường xuyên phối hợp, đôn đốc các phòng liên quan thẩm định đúng tiến độ, giải quyết công việc kịp thời và báo cáo lãnh đạo sở những vướng mắc, trở ngại trong quá trình thực hiện công việc.
- Hàng tuần tổng hợp và báo cáo kết quả về những công việc đã làm, những vấn đề vướng mắc, tồn đọng trình lãnh đạo giải quyết.
- Thực hiện thu các khoản phí, lệ phí theo quy định.
3 - Về biên chê
"Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" Trước mắt bố trí 01 chuyên viên. Cán bộ chuyên trách của "Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" là công chức thuộc biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường phải là những người có tinh thần trách nhiệm, làm việc khoa học, có đủ năng lực chuyên môn và đạo đức, phẩm chất, am hiểu công việc, nắm vững pháp luật, thông thạo kỹ năng hành chính để giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của cơ quan với tổ chức, công dân một cách nhanh gọn, thận trọng và hiệu quả.
4 - Cơ sở vật chất phục vụ làm việc
- Phòng làm việc; Bố trí một phòng làm việc cho " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ" để làm việc và giải quyết công việc ở vị trí dễ thấy và có biển hiệu để mọi người dễ nhận biết
- Trang thiết bị làm việc: Trang bị bàn ghế làm việc, tiếp khách, tủ đựng hồ sơ tài liệu, bảng thông báo các quy định thủ tục và một số các trang thiết bị khác.
- Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức phổ biến tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường quán triệt cụ thể về chủ trương và các biện pháp tổ chức thực hiện việc cải cách thủ tục hành chính theo mô hình" Một cửa" đồng thời với việc cải tiến lề lối tác phong làm việc, thái độ phục vụ.
- "Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" căn cứ nhiệm vụ được giao để tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm túc các quy định trong đề án này. Chủ động phối hợp chặt chẽ với các phòng chuyên môn để giải quyết công việc- nhanh, gọn, hiệu quả.
- Cán bộ công chức được phân công thực thi nhiệm vụ phải thường xuyên nghiên cứu nắm vững pháp luật, trình tự thủ tục hành chính để giải quyết công việc một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời nhiệm vụ được phân công; tuyệt đối không được gây khó khăn, rắc rối vì mục đích, vụ lợi cá nhân; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả công việc" Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ" phải niêm yết công khai thủ tục hồ sơ, thời gian giải quyết và lệ phí từng lĩnh vực.
- Cán bộ công chức thực hiện tốt các quy định về cải cách thủ tục hành chính theo mô hình "một cửa" thì được giám đốc sở, hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng thưởng quy định.
- Cán bộ công chức nếu gây khó khăn, phiền hà làm chậm trễ công việc để tổ chức, công dân đi lại nhiều lần mà không có lý do chính đáng thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ của công việc, yêu cầu các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
- 1Quyết định số 698/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại huyện Phú Tân do Tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại huyện Tri Tôn do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 4Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2008 quy định thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết các công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức và cá nhân tại Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2013 về giao xây dựng đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Điện Biên ban hành
- 6Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 2Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2008 quy định thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết các công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức và cá nhân tại Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Luật Đất đai 1993
- 2Nghị định 85-CP năm 1996 thi hành Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
- 3Luật đất đai sửa đổi 1998
- 4Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
- 5Luật đất đai sửa đổi 2001
- 6Quyết định 136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 66/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai sửa đổi
- 8Thông tư 2074/2001/TT-TCĐC hướng dẫn trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước do Tổng cục địa chính ban hành
- 9Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11Quyết định số 698/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại huyện Phú Tân do Tỉnh An Giang ban hành
- 12Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại huyện Tri Tôn do tỉnh An Giang ban hành
- 13Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2013 về giao xây dựng đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Điện Biên ban hành
Quyết định 42/2004/QĐ-UB phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "Một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 42/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hà Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực