- 1Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Nghị định 58/2002/NĐ-CP ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- 3Quyết định 145/2002/QĐ-BNN về thủ tục đăng ký, sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, xuất khẩu, nhập khẩu, buôn bán, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu huỷ, nhân thuốc, bao bì, đống gói, hội thảo, quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2003/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2003 |
VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ ĐẶC CÁCH MỘT SỐ LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀO DANH MỤC ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ điều 29 Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, công bố ngày 08/08/2001;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho đăng ký đặc cách 08 loại thuốc trừ sâu, trừ ốc bươu vàng hại cây trồng vào danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo).
Điều 2: Việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo quyết định này được thực hiện quy định tại Điều 12, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật, ban hành kèm theo Nghị định 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; quy định tại Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và quy định tại Quyết định số 145/2002/QĐ-BNN ngày 18 tháng 12 năm 2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết cách sử dụng an toàn và hiệu quả các thuốc bảo vệ thực vật kể trên.
Điều 4: Ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và CLSP, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân trong nước và người nước ngoài quản lý, sản xuất, kinh doanh buôn bán và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này .
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỨ TRƯỞNG |
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC ĐĂNG KÝ ĐẶC CÁCH VÀO DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2003/QĐ-BNN ngày 29 tháng 01 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
| Tên hoạt chất xin đăng ký | Tên thương mại xin đăng ký | Mục đích xin đăng ký | Tên tổ chức |
Thuốc trừ sâu | ||||
1 | Bacillus thuringiensis var. T 36 | TP - Thần tốc 16.000 IU | trừ sâu đục thân hại lúa; rầy xanh, bọ trĩ, nhện đỏ hại chè; sâu xanh hại cà chua. | Công ty TNHH Thành Phương |
2 | Bacillus thuringiensis (var. aizawai) 32000 IU (16000 IU) + Nosema sp (nguyên sinh động vật có bào tử) 5 x 10 7 bt/g Beauveria bassiana 1 x 10 7 bt/g | Cộng hợp 32 BTN, 16 BTN | 32 BTN: sâu vẽ bùa, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang hại rau cải; sâu khoang hại rau húng; sâu vẽ bùa hại dưa chuột 16 BTN: sâu đục thân, sâu cuốn lá hại lúa; mọt đục cành hại chè. | Công ty hợp danh sinh học nông nghiệp Sinh Thành, tp HCM |
3 | Petroleum sprayoil | Dầu khoáng DS 98.8 EC | Nhện đỏ, sâu vẽ bùa hại cây có múi | Công ty TNHH. TM Thanh Sơn A |
4 | Bacillus thuringiensis var. kurstaki | Firibiotox - P 16000 IU/mg bột | Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang hại rau họ thập tự; sâu xanh, sâu khoang hại cây họ đậu; sâu cuốn lá hại lúa; sâu róm hại thông. | Viện Công nghiệp thực phẩm |
|
| Firibiotox - C 3 tỷ bào tử/ml dịch cô đặc | Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang hại rau họ thập tự; sâu xanh, sâu khoang hại cây họ đậu; sâu cuốn lá hại lúa; sâu róm hại thông. | Viện Công nghiệp thực phẩm |
5 | NPV - S.l (Nuclear polyhedrosis virus) | ViS1 1.5 x 10 9 PIB/g bột | Sâu khoang hại rau, cà chua, đậu, lạc, hành, bông. | Viện Bảo vệ thực vật |
6 | NPV - Ha (Nuclear polyhedrosis virus) | ViHa 1.5 x 10 9 PIB/g bột | Sâu xanh hại rau, cà chua, đậu, lạc, hành, bông. | Viện Bảo vệ thực vật |
7 | Metaldehyde | Slugsuper 500 WP | ốc bươu vàng hại lúa | Công ty TNHH Nông Phát |
8 | Metaldehyde | Osbuvang 80 WP | ốc bươu vàng hại lúa | Công ty TNHH TM An Hưng Phát |
- 1Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 4Nghị định 58/2002/NĐ-CP ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- 5Quyết định 145/2002/QĐ-BNN về thủ tục đăng ký, sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, xuất khẩu, nhập khẩu, buôn bán, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu huỷ, nhân thuốc, bao bì, đống gói, hội thảo, quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 42/2003/QĐ-BNN về việc đăng ký đặc cách một số loại thuốc bảo vệ thực vật vào danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 42/2003/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2003
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 17
- Ngày hiệu lực: 13/02/2003
- Ngày hết hiệu lực: 02/07/2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực