ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 42/2002/QĐ.UB | Cần Thơ, ngày 14 tháng 3 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ TỈNH CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu "Chiến lược Khoa học, Công nghệ tỉnh Cần Thơ đến năm 2010”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường tại Công văn số 47 /KHCNMT ngày 18 tháng 02 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chiến lược Khoa học, Công nghệ tỉnh Cần Thơ đến năm 2010” với những nội dung chủ yếu sau:
Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển khoa học, công nghệ:
Quan điểm:
- Phát triển khoa học, công nghệ gắn với các mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Cần Thơ đến năm 2005-2010.
- Tập trung nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu triển khai và hỗ trợ ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất và đời sống.
- Xã hội hóa hoạt động khoa học, công nghệ trên cơ sở khuyến khích hỗ trợ tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, các thành phần kinh tế tham gia.
- Tập trung nguồn lực đầu tư trọng điểm về khoa học, công nghệ phục vụ công tác quản lý, đào tạo và nghiên cứu.
- Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động khoa học, công nghệ theo hướng kết hợp kế hoạch và thị trường.
Mục tiêu
Phát triển khoa học, công nghệ ở tỉnh Cần Thơ nhằm:
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế với tốc độ nhanh và bền vững.
- Thực hiện thắng lợi tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế tỉnh.
- Rút ngắn tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
- Đẩy nhanh quá trình đổi mới công nghệ.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ.
Chủ trương, giải pháp phát triển khoa học, công nghệ:
a. Nhóm chủ trương giải pháp phát triển khoa học, công nghệ:
- Hoàn thiện hệ thống tổ chức khoa học, công nghệ.
- Về đầu tư phát triển khoa học, công nghệ.
- Phát triển tiềm lực khoa học, công nghệ.
- Về sử dụng cán bộ khoa học, công nghệ.
- Hợp tác khoa học, công nghệ.
- Tạo lập thị trường khoa học, công nghệ.
- Xã hội hóa hoạt động khoa học, công nghệ.
- Đi tắt đón đầu trong phát triển khoa học, công nghệ.
b. Các chương trình khoa học, công nghệ trọng điểm đến năm 2010:
* Các chương trình nền và công nghệ cơ bản phục vụ các ngành: Chương trình công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ cơ khí-điện tử.
* Chương trình khoa học, công nghệ xuất phát từ yêu cầu của sản xuất và đời sống của tỉnh:
- Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ nông nghiệp và nông thôn.
- Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ các sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm chủ lực của tỉnh.
- Chương trình khoa học, công nghệ chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ.
- Chương trình khoa học xã hội và nhân văn.
3. Nhu cầu kinh phí:
Đầu tư cho khoa học, công nghệ giai đoạn 2001-2005
Đơn vị tính: tỉ đồng
Nguồn vốn đầu tư | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | Tổng số |
Tổng vốn theo nguồn | 28.45 | 24.39 | 30,0 | 35.61 | 41,25 | 160 |
- Từ ngân sách Nhà nước | 17,2 | 9,75 | 12,0 | 14,25 | 16,5 | 70,0 |
- Từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp, vốn hợp tác quốc tế và kinh tế đối ngoại | 9,38 | 12,2 | 15,0 | 17.8 | 20,63 | 75.01 |
- Từ các nguồn vốn khác | 1,87 | 2,44 | 3,0 | 3.56 | 4,12 | 14.99 |
* Năm 2001, tỉnh đầu tư thêm 10 tỉ cho công nghệ thông tin từ nguồn ngân sách.
Đầu tư cho khoa học, công nghệ giai đoạn 2006-2010
Đơn vị tính: tỉ đồng
Nguồn vốn đầu tư | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | Tổng số |
Tổng vốn theo nguồn | 51,0 | 60.76 | 70,5 | 80.26 | 90 | 352.52 |
- Từ ngân sách Nhà nước | 20,4 | 24,3 | 28,2 | 32,1 | 36 | 141,00 |
- Từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp, vốn hợp tác quốc tế và kinh tế đối ngoại | 25.5 | 30.38 | 35.25 | 40.13 | 45 | 176.26 |
- Từ các nguồn vốn khác | 5.1 | 6.08 | 7.05 | 8.03 | 9 | 35.26 |
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì phối hợp với các Viện, Trường, các Sở, Ngành có liên quan và địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện những nội dung cơ bản của Chiến lược Khoa học, Công nghệ tỉnh Cần Thơ đến năm 2010.
Các đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Chiến lược này, xác định phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, các giải pháp cụ thể để phấn đấu thực hiện trong năm 2002 và những năm tiếp theo; đồng thời phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường trong tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, Ngành, đơn vị, địa phương có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH CẦN THƠ |
- 1Quyết định 07/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chiến lược phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Nghị quyết 58/2006/NQ-HĐND về chiến lược phát triển khoa học và công nghệ đến năm 2015 và tầm nhìn năm 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 07/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chiến lược phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Nghị quyết 58/2006/NQ-HĐND về chiến lược phát triển khoa học và công nghệ đến năm 2015 và tầm nhìn năm 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 42/2002/QĐ.UB phê duyệt Chiến lược Khoa học, Công nghệ tỉnh Cần Thơ đến năm 2010
- Số hiệu: 42/2002/QĐ.UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Phong Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2002
- Ngày hết hiệu lực: 06/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực