Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4190/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG HÀ NỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015; Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND Thành phố ban hành quy định về Quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt phương án mới, sửa đổi bổ sung và thay thế việc ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định ủy quyền số 3837/QĐ-UBND ngày 24/7/2024 về việc ủy quyền thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính cho UBND cấp huyện trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của UBND Thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định ủy quyền số 3838/QĐ-UBND ngày 24/7/2024 của UBND Thành phố về việc ủy quyền thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính cho Sở Xây dựng lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền quyết định của UBND Thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 178/TTr-SXD ngày 02 tháng 8 năm 2024 về việc đề nghị công bố sửa đổi Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung cụ thể như sau:

- 01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.

- 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng thẩm quyền giải quyết của UBND cấp Huyện.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các thủ tục hành chính số 2 và số 5 (Mục II, 3) tại Danh mục phụ lục kèm theo Quyết định số 6312/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực nhà ở, lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; số 5 và số 25 tại Danh mục phụ lục kèm theo Quyết định số 1653/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội hết hiệu lực thực hiện.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng qui trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP;
- UBND TP: Chủ tịch, các Phó CTUBND TP;
- Các Sở, ngành; UBND quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVC, PCVPC.N.Trang, các phòng: ĐTTH KSTTHC, TNMT, TTTTĐT TP;
- Trung tâm Báo chí Thủ đô;
- Lưu: VT, SXD, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4190/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cách thức thực hiện

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

I.

Thủ tục hành chính thực hiện tại Sở Xây dựng

 

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

1

Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh

- 6 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp: Dịch chuyển, chặt hạ đối với số lượng từ 10 cây trở xuống; chặt hạ các cây bị chết gồm: cây quý hiếm[1], cây di sản, cây được bảo tồn, cây cổ thụ[2].

- 13 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp báo cáo UBND Thành phố chấp thuận:

+ Cây bị xâm hại trong quá trình điều tra, xác minh xử lý vi phạm.

+ Dịch chuyển, chặt hạ đối với số lượng lớn hơn 10 cây[3]; dịch chuyển cây quý hiếm, cây di sản, cây được bảo tồn, cây cổ thụ.

Lựa chọn 1 trong các cách thức sau:

- Nộp trực tiếp;

- Nộp qua bưu điện;

Nộp trực tuyến

Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Xây dựng Hà Nội đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết cấp Thành phố theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND Thành phố

 

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 Chính phủ về phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định số 834/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố TTHC được chuẩn hóa, TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của BXD.

- Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định phân cấp một số thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về hạ tầng kỹ thuật, du lịch.

- Quyết định số 3989/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của UBND thành phố Hà Nội thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Hà Nội.

- Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội.

- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án mới, sửa đổi bổ sung và thay thế việc ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội.

- Quyết định số 3838/QĐ-UBND ngày 24/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền thẩm quyền giải quyết TTHC cho Sở Xây dựng lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền quyết định của UBND thành phố Hà Nội.

II.

Thủ tục hành chính thực hiện tại UBND cấp huyện (03 TTHC)

 

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

2

Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh

- 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp: Dịch chuyển, chặt hạ đối với số lượng từ 10 cây trở xuống; chặt hạ các cây bị chết gồm: cây quý hiếm[4], cây di sản, cây được bảo tồn, cây cổ thụ[5].

- 14 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp báo cáo UBND Thành phố chấp thuận:

+ Cây bị xâm hại trong quá trình điều tra, xác minh xử lý vi phạm.

+ Dịch chuyển, chặt hạ đối với số lượng lớn hơn 10 cây[6]; dịch chuyển cây quý hiếm, cây di sản, cây được bảo tồn, cây cổ thụ.

Lựa chọn 1 trong các cách thức sau:

- Nộp trực tiếp;

- Nộp qua bưu điện;

- Nộp trực tuyến

Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC UBND cấp huyện đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022

 

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 Chính phủ về phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định số 834/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố TTHC được chuẩn hóa, TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của BXD.

- Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND Thanh phố về việc ban hành quy định phân cấp một số thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về hạ tầng kỹ thuật, du lịch.

- Quyết định số 3989/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của UBND thành phố Hà Nội thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Hà Nội.

- Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội.

- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án mới, sửa đổi bổ sung và thay thế việc ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội.

- Quyết định số 3838/QĐ-UBND ngày 24/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền thẩm quyền giải quyết TTHC cho Sở Xây dựng lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền quyết định của UBND thành phố Hà Nội.

 

Lĩnh vực hoạt động xây dựng

3

Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lựa chọn 1 trong các cách thức sau:

- Nộp trực tiếp;

- Nộp qua bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.

Theo quy định tại Nghị quyết của HĐND thành phố Hà Nội

- Luật Xây dựng 2014.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân số 06/2020/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 và số 07/2023/NQ-HĐND ngày 4/7/2023 quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn Thành phố.

- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt phương án mới, sửa đổi bổ sung và thay thế việc ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố Hà Nội;

- Quyết định ủy quyền số 3837/QĐ-UBND ngày 24/7/2024 về việc ủy quyền thẩm quyền giải quyết TTHC cho UBND cấp huyện trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của UBND Thành phố Hà Nội;

4

Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lựa chọn 1 trong các cách thức sau:

- Nộp trực tiếp;

- Nộp qua bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.

Theo quy định tại Nghị quyết của HĐND thành phố Hà Nội

- Luật Xây dựng 2014.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân số 06/2020/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 và số 07/2023/NQ-HĐND ngày 4/7/2023 quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn Thành phố.

- Quyết định số 3204/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt phương án mới, sửa đổi bổ sung và thay thế việc ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố Hà Nội;

- Quyết định ủy quyền số 3837/QĐ-UBND ngày 24/7/2024 về việc ủy quyền thẩm quyền giải quyết TTHC cho UBND cấp huyện trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của UBND Thành phố Hà Nội.

 



[1] Cây có nguồn gen đặc biệt và giá trị kinh tế cao đã được quy định Phần thực vật rừng theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 và Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ.

[2] Cây cổ thụ là cây đô thị có độ tuổi tối thiểu 50 năm hoặc có đường kính thân tại vị trí 1,3m lớn hơn 50cm; D1.3>50cm.

[3] Đối với các công trình/dự án Chủ đầu tư phải lập phương án xử lý cây xanh.

[4] Cây có nguồn gen đặc biệt và giá trị kinh tế cao đã được quy định Phần thực vật rừng theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 và Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ.

[5] Cây cổ thụ là cây đô thị có độ tuổi tối thiểu 50 năm hoặc có đường kính thân tại vị trí 1,3m lớn hơn 50cm; D1.3>50cm.

[6] Đối với các công trình/dự án Chủ đầu tư phải lập phương án xử lý cây xanh.