- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 419/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 23 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỦ DẦU MỘT GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 7/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 349/TTr-SXD ngày 09 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thủ Dầu Một, giai đoạn 2016-2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị trên địa bàn.
1.1. Quan điểm: Xây dựng phát triển đô thị Thủ Dầu Một phải:
- Phù hợp với lộ trình phát triển đô thị toàn quốc giai đoạn đến năm 2020 theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ; phù hợp với lộ trình theo chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2016 của UBND tỉnh Bình Dương.
- Hình thành và phát triển mạng lưới đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn theo tinh thần, chủ trương của các Nghị quyết Đại hội Đản bộ tỉnh Bình Dương mà gần đây nhất là Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X cũng đã nêu rõ “Tiếp tục đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu của hạ tầng kinh tế - xã hội của Tỉnh, gắn kết và khai thác tối đa lợi thế từ hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam”. Việc hình thành phát triển phải phù hợp với đồ án quy hoạch chung đô thị Thủ Dầu Một đã được phê duyệt.
- Huy động mọi nguồn lực và sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô thị. Đồng thời, kết hợp hiệu quả nguồn lực của nhà nước với thu hút các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp hỗ trợ tài chính cho các hoạt động xây dựng, phát triển nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo đô thị văn minh hiện đại.
- Gắn kết quá trình phân loại, nâng cấp, công nhận đô thị với nâng cao hiệu lực, hiệu quả của chính quyền đô thị các cấp.
1.2. Mục tiêu phát triển:
- Huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị Thủ Dầu Một nhằm đáp ứng mục tiêu nâng cấp đô thị Thủ Dầu Một:
+ Giai đoạn 2017: Nâng cấp đô thị Thủ Dầu Một từ loại II lên loại I.
+ Giai đoạn 2018 - 2020: Hoàn thiện các tiêu chuẩn đô thị loại I và nâng cao chất lượng đô thị.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của đô thị.
- Làm cơ sở lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị, lập kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị và huy động vốn đầu tư phát triển đô thị.
- Xác định danh mục lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị bao gồm các khu vực phát triển đô thị mới, khu đô thị mới, mở rộng, cải tạo, bảo tồn tái thiết hoặc đô thị có chức năng chuyên biệt cho từng giai đoạn 05 năm và ưu tiên giai đoạn đầu (05 năm và hàng năm) phù hợp các giai đoạn của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt;
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn 05 năm và hàng năm phù hợp quy hoạch chung đô thị và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Xây dựng danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị;
- Xác định kế hoạch vốn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên phù hợp với điều kiện phát triển trên địa bàn Thủ Dầu Một;
- Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn hợp pháp trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển đô thị.
2. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị Thủ Dầu Một giai đoạn 2016-2020:
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2015 | Năm 2017 | Năm 2020 | Đô thị loại I (cận dưới-cận trên) |
1 | Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước | lần | 1,79 | 1,87 | 2,8 | 1,75 ÷ ≥ 2,1 |
2 | Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 03 năm gần nhất | % | 25,1 | ≥ 25,1 | ≥ 25,1 | 7,0 ÷ ≥ 9,0 |
3 | Tỷ lệ hộ nghèo | % | 0,7 | ≥ 0,7 | ≥ 0,7 | 6,0 ÷ ≤ 5,5 |
4 | Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (bao gồm tăng tự nhiên và cơ học) | % | 2,4 | ≥2,4 | ≥2,4 | 1,6÷≥2,0 |
5 | Dân số toàn đô thị | người | 495.132 | 510.500 | 525.100 | 500.000 ÷ ≥ 1.000.000 |
6 | Dân số khu vực nội thị | người | 495.132 | 510.500 | 525.100 | 200.000 ÷ ≥ 500.000 |
7 | Mật độ dân số toàn đô thị | người/km2 | 4.465 | 4.603 | ≥4.603 | 2.000÷≥3.000 |
8 | Mật độ dân số khu vực nội thị | người/km2 | 9.771 | 10.074 | 11.000 | 10.000 ÷ ≥ 12.000 |
9 | Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị | % | 96,53 | ≥96,53 | ≥96,53 | 65÷≥75 |
10 | Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị | % | 96,53 | ≥96,53 | ≥96,53 | 85÷≥90 |
| Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực nội thị | |||||
11 | Các tiêu chuẩn về nhà ở | - | - |
| - | - |
| - Diện tích sàn nhà ở bình quân | m2 sàn/ người | 27,5 | 29 | 30 | 26,5 ÷ ≥ 29,0 |
| - Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố | % | 99,74 | ≥99,74 | ≥99,74 | 90÷≥95 |
12 | Các tiêu chuẩn về công trình công cộng |
|
|
|
|
|
| - Đất dân dụng | m2/người | 136,94 | ≥136,94 | ≥136,94 | 54÷61 |
| - Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị | m2/người | 12,03 | ≥12,03 | ≥12,03 | 4,0 ÷ ≥ 5,0 |
| - Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở | m2/người | 4,8 | ≥4,8 | ≥4,8 | 1,5 ÷≥2,0 |
| - Cơ sở y tế cấp đô thị | giường/ 1.000 dân | 3,6 | ≥3,6 | ≥3,6 | 2,4÷≥2,8 |
| - Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị | cơ sở | 30 | ≥30 | ≥30 | 20÷≥30 |
| - Công trình văn hóa cấp đô thị | công trình | 16 | ≥16 | ≥16 | 10÷≥ 14 |
| - Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị | công trình | 78 | ≥78 | ≥78 | 07÷≥ 10 |
| - Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị | công trình | 20 | ≥20 | ≥20 | 10÷≥ 14 |
13 | Các tiêu chuẩn về giao thông | - |
|
|
| - |
| - Tỷ lệ đất giao thông so với đất đô thị | % | 24,4 | ≥24,4 | ≥24,4 | 16÷≥ 24 |
| - Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m) | km/km2 | 10 | 10,12 | 13 | 10÷≥ 13 |
| - Diện tích đất giao thông/dân số nội thị | m2/người | 24,94 | ≥24,94 | ≥24,94 | 13 ÷ ≥ 15 |
| - Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng | % | 17 | ≥18 | ≥20 | 15 ÷≥20 |
14 | Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng | - |
|
|
| - |
| - Cấp điện sinh hoạt | kwh/ng/ năm | 1201 | ≥1201 | ≥1201 | 850÷≥ 1.000 |
| - Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng | % | 100 | ≥100 | ≥100 | 95÷100 |
| - Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng | % | 85 | ≥85 | ≥85 | 60 ÷≥85 |
15 | Các tiêu chuẩn về cấp nước | - |
|
|
| - |
| - Cấp nước sinh hoạt | l/người/ ngày đêm | 180 | ≥180 | ≥180 | 120÷≥ 130 |
| - Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh | % | 99,8 | ≥99,8 | ≥99,8 | 95÷ 100 |
16 | Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông | - |
|
|
| - |
| - Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động) | thuê bao internet/ 100 dân | 58,61 | ≥58,61 | ≥58,61 | 25÷≥30 |
| - Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số | % | 100 | 100 | 100 | 95÷ 100 |
17 | Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng | - |
|
|
| - |
| - Mật độ đường cống thoát nước chính | km/km2 | 10,33 | ≥10,33 | ≥10,33 | 4,0÷≥4,5 |
| - Tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp phòng chống, giảm ngập úng | % | 100 | 100 | 100 | 20÷≥50 |
18 | Các tiêu chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải | - |
|
|
| - |
| - Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lâp an toàn sau xử lý, tiêu hủy | % | 95 | ≥95 | ≥95 | 70 ÷ ≥85 |
| - Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật | % | 60 | ≥60 | ≥60 | 40 ÷ ≥50 |
| - Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom | % | 95,2 | 100 | 100 | 90÷100 |
| - Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải | % | 100 | 100 | 100 | 80 ÷≥90 |
| - Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý | % | 100 | 100 | 100 | 90÷100 |
19 | Các tiêu chuẩn về nhà tang lễ | - |
|
|
| - |
| - Nhà tang lễ | cơ sở | 1 | 1 | 2 | 2÷≥4 |
| - Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng | % | 0 | 10 | 20 | 20÷≥25 |
20 | Các tiêu chuẩn về cây xanh đô thị | - |
|
|
| - |
| - Đất cây xanh toàn đô thị | m2/người | 15 | ≥15 | ≥15 | 10÷≥ 15 |
| - Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị | m2/người | 11,57 | ≥11,57 | ≥11,57 | 5÷≥6 |
| Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị | |||||
21 | Tỷ lệ tuyên phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính | % | 32,01 | 52 | 60 | 50÷≥60 |
22 | Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị | dự án | 18 | ≥18 | ≥18 | 4÷≥6 |
23 | Số lượng không gian công cộng của đô thị | khu | 12 | ≥12 | ≥12 | 5÷≥7 |
3. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị, khu vực phát triển mở rộng, cải tạo trên địa bàn đô thị Thủ Dầu Một:
- Tập trung triển khai đầu tư các dự án, công trình giao thông trọng điểm hướng Đông - Tây của thành phố để kết nối giao thông giữa Khu đô thị mới với các phường phía Tây và Tây Bắc của thành phố; nâng cấp, mở rộng một số tuyến giao thông để kết nối giữa Khu đô thị mới với đô thị hiện hữu. Kết hợp với các công trình nêu trên, thành phố tập trung đầu tư mới một số công trình giao thông theo quy hoạch tạo động lực mới để thu hút các nguồn lực xã hội đầu tư phát triển đô thị, dịch vụ, thương mại (Phụ lục 2); từng bước hình thành, phát triển không gian đô thị và kết nối với các vùng lân cận, tại các khu vực: Tân An, Tương Bình Hiệp, Chánh Mỹ, Hiệp An.
- Đối với các khu vực định hướng xây dựng và phát triển đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ dọc trục Đại lộ Bình Dương, Phạm Ngọc Thạch, đường ven sông Sài Gòn, chủ động xây dựng quy hoạch, lập danh mục và công bố kêu gọi đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, trong đó nguồn vốn ngoài ngân sách là chủ yếu. Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư:
+ Các dự án khu đô thị, dịch vụ ven sông; triển khai hiệu quả dự án Khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ, từ đó hình thành các đoạn đường ven sông Sài Gòn theo quy hoạch; đồng thời đầu tư từ ngân sách nhà nước kết nối các tuyến đường còn lại, kết hợp tạo quỹ đất sạch của thành phố, phấn đấu hình thành tuyến đường ven sông đoạn Phú Thọ - Phú Cường. Hình thành các khu nhà ở, thương mại, dịch vụ, du lịch, công viên, quảng trường, phố đi bộ ở một số khu vực ven sông Sài Gòn thuộc các phường Phú Thọ, Phú Cường, Chánh Mỹ.
+ Hình thành các khu thương mại - dịch vụ, cụm đô thị dọc Đại lộ Bình Dương như: Suối Giữa; Suối Cát; góc giao lộ Đại lộ Bình Dương - đường Phạm Ngọc Thạch; dự án Công viên Phú Cường (dự án Thế kỷ 21 cũ); khu vực Thành ủy - UBND thành phố (cũ).
- Thành phố phối hợp tốt với các cơ quan, ban ngành tỉnh để ưu tiên đẩy nhanh tiến độ đầu tư hồ điều hòa gắn với công viên, cảnh quan Suối Giữa và trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát về hướng thượng lưu; phát triển, nâng cấp đồng bộ hệ thống các công trình phục vụ giao thông như bến, bãi đỗ xe, các nút giao thông, phát triển, nâng cao chất lượng hệ thống giao thông công cộng đối nội và đối ngoại bằng xe buýt, xe buýt chất lượng cao; khai thác có hiệu quả vận chuyển hành khách đường thủy thông qua cảng Bà Lụa.
- Có chương trình hỗ trợ để bảo tồn, phát triển “Làng Sơn mài Tương Bình Hiệp”; kêu gọi đầu tư các bến du thuyền trên sông Sài Gòn, đẩy mạnh và thu hút nguồn lực để phát triển du lịch sinh thái, du lịch vườn ven sông Sài Gòn.
- Xây dựng và thực hiện một số dự án bảo vệ môi trường, xây dựng công viên, ứng dụng công nghệ thông tin để từng bước phát triển "Đô thị Xanh - Thông minh", tạo diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân.
Các khu vực phát đô thị trên địa bàn Thủ Dầu Một (phụ lục 01 kèm theo).
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016-2020
Trên cơ sở phân tích số liệu hiện trạng, các chỉ tiêu về phát triển đô thị và lộ trình nâng cấp đô thị, Chương trình phát triển đô thị Thủ Dầu Một xác định các dự án ưu tiên trong lĩnh vực hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật (Phụ lục 02 kèm theo).
5. Khu vực phát triển đô thị ưu tiên giai đoạn đầu:
STT | Danh mục | Địa điểm | Quy mô và chức năng | Nguồn vốn đầu tư |
1 | Trung tâm Thương mại- Dịch vụ- Đô thị tại góc giao lộ Đại lộ Bình Dương - Phạm Ngọc Thạch (khu vực Thư viện tỉnh, trụ sở UBND phường Hiệp Thành) | Hiệp Thành | Diện tích 1,96 ha. Xây dựng trung tâm thương mại - dịch vụ phức hợp cao cấp. | Đổi đất lấy hạ tầng hoặc đấu giá quyền sử dụng đất. Chuyển UBND phường sang địa điểm Ban chỉ huy Quân sự TP hiện hữu; xây dựng lại thư viện ở vị trí phù hợp. |
2 | Công viên Mũi Tàu (khu vực Trường tiểu học Hiệp Thành cơ sở 2, Phòng Cảnh sát phòng chống ma túy) | Hiệp Thành | Diện tích 3.908m2. Công viên, công trình cảnh quang tạo điểm nhấn và công trình công cộng | Trường Tiểu học Hiệp Thành và Phòng cảnh sát phòng chống Ma túy được bố trí ở vị trí phù hợp. |
3 | Khu đất công đường ray xe lửa cũ (đường Trần Bình Trọng). | Phú Thọ | Xây dựng hạ tầng giao thông, chỉnh trang đô thị. | Thực hiện theo hình thức hợp tác công tư, đổi đất lấy hạ tầng. |
4 | Trung tâm thương mại, dịch vụ, nhà ở phường Hiệp Thành (khu vực Suối Giữa) | Hiệp Thành | Diện tích: 31,5ha. Xây dựng Trung tâm thương mại - dịch vụ, nhà ở. | Trung tâm PTQĐ tỉnh hoặc Doanh nghiệp nhà nước hoặc kêu gọi nhà đầu tư (kết hợp dự án trục thoát nước Suối Giữa, Hồ điều hòa). |
5 | Khu đô thị, thương mại, dịch vụ Gia Thịnh | Phú Thọ | Diện tích 45,5ha. Xây dựng khu đô thị, thương mại, dịch vụ. | Nhà đầu tư xây dựng đường ven sông Sài Gòn và dọc rạch Bà Lụa. |
6 | Khu đô thị ven sông Sài Gòn (dự án Khu phức hợp trường học, bệnh viện, khu biệt thự nghỉ dưỡng cũ) | Chánh Nghĩa | Diện tích từ 31 - 47 ha. Xây dựng Nhà ở đô thị, công viên - quảng trường ven sông; du lịch, thương mại, dịch vụ. | Trung tâm PTQĐ tỉnh hoặc kêu gọi nhà đầu tư |
7 | Khu đô thị, thương mại, dịch vụ Tương Bình Hiệp | Tương Bình Hiệp | Diện tích 96,7 ha. Xây dựng Khu đô thị, trường học, trung tâm thương mại kết hợp công viên, trung tâm huấn luyện thể dục thể thao. | Tỉnh đầu tư xây dựng đường trục để thu hút đầu tư; Thành phố kêu gọi đầu tư Khu đô thị, thương mại, dịch vụ theo quy hoạch đã được duyệt. |
8 | Cảng Du lịch Bà Lụa | Phú Thọ | Cảng du lịch, diện tích 9,41 ha | Chủ đầu tư: Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch đang lập quy hoạch. |
9 | Khu đô thị - dịch vụ - thương mại Phú Hòa (khu vực Suối Cát) | Phú Hòa | Diện tích 198ha. Xây dựng khu đô thị, thương mại, dịch vụ, trường học, công trình công cộng, kết hợp với công viên sinh thái. | Kêu gọi đầu tư |
10 | Các Trung tâm thương mại kết hợp với đầu mối giao thông (TOD) dọc theo tuyến đường Mỹ Phước - Tân Vạn | Phú Hòa, Phú Mỹ, Hòa Phú | Xây dựng 03 trung tâm thương mại kết hợp với đầu mối giao thông (TOD) | Becamex tổ chức nghiên cứu, quy hoạch. |
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Chương trình phát triển đô thị Thủ Dầu Một giai đoạn 2016- 2020 được duyệt là cơ sở cho việc lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và định hướng kêu gọi, thu hút đầu tư trong từng giai đoạn 05 năm, đồng thời thực hiện công tác đầu tư xây dựng và lập hồ sơ nâng cấp đô thị Thủ Dầu Một.
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một và các ban, ngành của địa phương chủ động thực hiện các công việc như sau:
1. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan tham mưu thường trực cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc theo dõi, đánh giá việc thực hiện chương trình của thành phố Thủ Dầu Một hàng năm. Kiểm tra giám sát thực hiện các dự án thuộc chương trình tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn. Hướng dẫn địa phương trong công tác sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện chương trình phát triển đô thị Thủ Dầu Một giai đoạn 2016-2020.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh để góp phần cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng thúc đẩy nhanh quá trình phát triển đô thị Bình Dương.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một:
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình sau khi được phê duyệt, đồng thời tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai thực hiện cho cho Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh hằng năm; điều chỉnh, sơ kết, tổng kết Chương trình hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch thực hiện chương trình phát triển đô thị được duyệt.
- Căn cứ Chương trình phát triển đô thị được duyệt chủ động xây dựng kế hoạch nâng loại đô thị theo đúng lộ trình.
- Ủy ban nhân dân thành phố lập các tiểu dự án đền bù, thu hồi đất để thực hiện dự án và tạo quỹ đất công để đầu tư xây dựng và phát triển đô thị.
- Cân đối vốn đảm bảo nhu cầu đầu tư xây dựng cho từng năm phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng các cơ chế huy động vốn và chính sách mời gọi các nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị mới, nhà ở xã hội,...
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Công thương, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của UBND tỉnh)
STT | Danh mục | Địa điểm | Quy mô | Ghi chú |
1 | Trung tâm Thương mại- Dịch vụ - Đô thị tại góc giao lộ Đại lộ Bình Dương - Phạm Ngọc Thạch (khu vực Thư viện tỉnh, trụ sở UBND phường Hiệp Thành) | Hiệp Thành | Diện tích 1,96 ha. Xây dựng trung tâm thương mại - dịch vụ phức hợp cao cấp. | Đổi đất lấy hạ tầng hoặc đấu giá quyền sử dụng đất. Chuyển UBND phường sang địa điểm Ban chỉ huy Quân sự TP hiện hữu; xây dựng lại thư viện ở vị trí phù hợp. |
2 | Cải tạo khu vực Trường tiểu học Nguyễn Du thành Công trình phục vụ công cộng hoặc công trình văn hóa, tôn giáo | Phú Cường | Quy mô 0,25ha. Công trình công cộng hoặc công trình văn hóa, tôn giáo, kết hợp thương mại dịch vụ thấp tầng | Trường Nguyễn Du sẽ được đầu tư trong khu vực Công viên Phú Cường |
3 | Cải tạo khu vực giao lộ Ngô Quyền - CMT8 (Khu vực Trung tâm hoạt động thanh niên, Sở Tài chính cũ) | Phú Cường | Quy mô 0,55ha. Xây dựng Trung tâm thương mại thấp tầng kết hợp với công trình công cộng hoặc xây dựng công viên | Kêu gọi đầu tư đổi đất lấy hạ tầng, đấu giá quyền sử dụng đất hoặc giao Thành phố làm Chủ đầu tư. |
4 | Cải tạo chỉnh trang Công viên Thủ Dầu Một | Hiệp Thành | Cải tạo chỉnh trang công viên theo hướng không gian mở | Chủ đầu tư: Công ty Thanh Lễ |
5 | Nâng cấp chợ Thủ Dầu Một | Phú Cường | Chỉnh trang theo hướng văn minh, hiện đại, làm điểm tham quan du lịch mua sắm | Công ty cổ phần TM-DV và đầu tư Thủ Dầu Một hoặc đơn vị khác có năng lực để tiếp tục dự án |
6 | Công viên Mũi Tàu (khu vực Trường tiểu học Hiệp Thành cơ sở 2, Phòng cảnh sát phòng chống Ma túy) | Hiệp Thành | Diện tích 3.908m2. Công viên, công trình cảnh quang tạo điểm nhấn và công trình công cộng | Trường Tiểu học Hiệp Thành và Phòng cảnh sát phòng chống Ma túy được bố trí ở vị trí phù hợp. |
7 | Khu đất công đường ray xe lửa cũ (đường Trần Bình Trọng). | Phú Thọ | Xây dựng hạ tầng giao thông, chỉnh trang đô thị. | Thực hiện theo hình thức hợp tác công tư, đổi đất lấy hạ tầng. |
8 | Trung tâm thương mại, dịch vụ, nhà ở phường Hiệp Thành (khu vực Suối Giữa) | Hiệp Thành | Diện tích: 31,5ha. Xây dựng Trung tâm thương mại - dịch vụ, nhà ở. | Trung tâm PTQĐ tỉnh hoặc kêu gọi nhà đầu tư (kết hợp dự án trục thoát nước Suối Giữa, Hồ điều hòa). |
9 | Khu đô thị, thương mại, dịch vụ Gia Thịnh | Phú Thọ | Diện tích 45,5 ha. Xây dựng khu đô thị, thương mại, dịch vụ. | Nhà đầu tư xây dựng đường ven sông Sài Gòn và dọc rạch Bà Lụa. |
10 | Khu đô thị ven sông Sài Gòn (dự án Khu phức hợp trường học, bệnh viện, khu biệt thự nghỉ dưỡng cũ) | Chánh Nghĩa | Diện tích từ 31-47 ha. Xây dựng đô thị, công viên - quảng trường ven sông; du lịch, thương mại, dịch vụ. | Trung tâm PTQĐ tỉnh hoặc kêu gọi nhà đầu tư |
11 | Khu đô thị, thương mại, dịch vụ Tương Bình Hiệp | Tương Bình Hiệp | Diện tích 96,7 ha. Xây dựng Khu đô thị, trường học, trung tâm thương mại kết hợp công viên, trung tâm huấn luyện thể thao. | Ngân sách xây dựng đường trục để kêu gọi đầu tư Khu đô thị, thương mại, dịch vụ theo quy hoạch đã được duyệt. |
12 | Cảng Du lịch Bà Lụa | Phú Thọ | Cảng du lịch, diện tích 9,41 ha | Chủ đầu tư: Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch đang lập quy hoạch. |
13 | Cải tạo khu Trung tâm Văn hóa, Thể dục thể thao thành phố (đường Hùng Vương) | Phú Cường | Quy mô 0,1 ha. Đầu tư công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật | Đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đổi đất lấy hạ tầng. |
14 | Trồng cây xanh tại các khu đất quy hoạch cây xanh phường Hòa Phú, Phú Tân | Hòa phú, Phú Tân | Trồng cây xanh bóng mát | Chủ đầu tư: Công ty Becamex |
15 | Cải tạo, trồng mới cây xanh đường phố các tuyến đường BOT (Đại lộ Bình Dương, đường Huỳnh Văn Cù) | Chánh Mỹ, Hiệp Thành,.. | Cải tạo và trồng mới cây xanh đường phố | Công ty Becamex (Đại lộ Bình Dương); Công BOT cầu Phú Cường (đường Huỳnh Văn Cù) thực hiện. |
16 | Khu đô thị - dịch vụ - thương mại Phú Hòa (khu vực Suối Cát) | Phú Hòa | Diện tích 198ha. Xây dựng khu đô thị, thương mại, dịch vụ, trường học, công trình công cộng, kết hợp với công viên sinh thái. | Kêu gọi đầu tư |
17 | Các Trung tâm thương mại kết hợp với đầu mối giao thông (TOD) dọc theo tuyến đường Mỹ Phước - Tân Vạn | Phú Hòa, Phú Mỹ, Hòa Phú | Xây dựng 03 trung tâm thương mại kết hợp với đầu mối giao thông (TOD) | Theo Chương trình số 22-CTr/TU ngày 15/8/2016 của Tỉnh ủy; Becamex tổ chức nghiên cứu, quy hoạch. |
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH)
Đơn vị: Tỷ đồng
Stt | Danh mục dự án vốn ngân sách | Địa điểm | Dự kiến tổng mức đầu tư | Dự kiến phân bổ kế hoạch 2016-2020 | Dự kiến hthành trong GĐ 2016-2020 | Ghi chú | |||||
Trong đó chi tiết từng năm | |||||||||||
Tổng số | Dự kiến 2016 | Dự kiến 2017 | Dự kiến 2018 | Dự kiến 2019 | Dự kiến 2020 | ||||||
1 | Mở mới đường trục phân khu (hiện trạng đường ĐX 144) | Phường Tương Bình Hiệp | 95,532 | 95,532 |
| 0,500 | 31,677 | 31,677 | 31,677 | X |
|
2 | Mở mới đường đê bao dọc rạch Bà Cô (theo quy hoạch phân khu là đường N8) | Phường Chánh Mỹ | 47,520 | 47,520 |
| 11,880 | 11,880 | 11,880 | 11,880 | X | Hỗ trợ theo mục tiêu |
3 | Đường trục chính Đông Tây | Phường Tân An | 127,66 | 127,66 |
| 31,915 | 31,915 | 31,915 | 31,915 | X | Hỗ trợ theo mục tiêu |
4 | Đường Tạo lực 6 nối dài đến Phan Đăng Lưu; Và Đường Phan Đăng Lưu nối dài | Phường Hiệp An | 127,310 | 47,560 |
| 11,890 | 11,890 | 11,890 | 11,890 | Đoạn 1 | Hỗ trợ theo mục tiêu |
5 | Nâng cấp mở rộng đường ĐX 02 (theo quy hoạch phân khu là đường D5, theo dự án là đường liên ấp 1-5) | Phường Phú Mỹ | 95,49 | 95,49 |
| 23,873 | 23,873 | 23,873 | 23,873 | X | Hỗ trợ theo mục tiêu |
6 | Xây dựng đường N8-N10 (đầu tuyến giáp đường 30/4 cuối tuyến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai) | Phường Phú Hòa | 108,800 | 108,800 |
|
| 36,267 | 36,267 | 36,267 | X | Hỗ trợ tbeo mục tiêu |
7 | Đường trục dọc Bắc Nam (đường phân khu D1) | Phường Tân An | 227,36 | 69,47 |
|
| 23,157 | 23,157 | 23,157 |
|
|
| Tổng cộng |
| 829,672 | 592,032 | - | 80,058 | 170,658 | 170,658 | 170,658 |
|
|
TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2020 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ)
Đơn vị: Tỷ đồng
Stt | Danh mục dự án vốn ngân | Địa điểm | Dự kiến tổng mức đầu tư | Dự kiến phân bổ kế hoạch 2016-2020 | Dự kiến hthành trong GĐ 2016-2020 | Ghi chú | |||||
Trong đó chi tiết từng năm | |||||||||||
Tổng số | Dự kiến 2016 | Dự kiến 2017 | Dự kiến 2018 | Dự kiến 2019 | Dự kiến 2020 | ||||||
I | Hạ tầng kỹ thuật |
| 1.593,08 | 1.593,08 | 61,00 | 352,97 | 492,47 | 513,58 | 163,07 |
|
|
1 | Nâng cấp mở rộng đường phân khu D11 (ĐX01) (Từ Phạm Ngọc Thạch đến Mỹ Phước- Tân Vạn). | Phường Phú Mỹ | 56,47 | 56,47 |
|
| 28,24 | 28,24 |
| x |
|
2 | Xây dựng đường liên phường Hiệp Thành - Phú Lợi | Hiệp Thành - Phú Lợi | 33,52 | 33,52 |
|
| 16,76 | 16,76 |
|
|
|
3 | Nâng cấp mở rộng đường kết nối Khu dân cư Chánh Nghĩa với đường CMT 8 | Chánh Nghĩa | 16,90 | 16,90 |
|
| 16,90 |
|
| x | Becamex XD, phí BT NS |
4 | Đường theo quy hoạch phân khu N3 (từ đường Huỳnh Văn Cù đến ranh dự án Khu đô thị sinh Thái) | Chánh Mỹ | 47,32 | 47,32 |
|
| 23,66 | 23,66 |
| x |
|
5 | Nâng cấp mở rộng đường phân khu ĐX071 (Từ Đại lộ Bình Dương đến Mỹ Phước- Tân Vạn) | Phường Định Hòa | 75,35 | 75,35 |
|
| 37,68 | 37,68 |
| x |
|
6 | Mở mới đường phân khu D13 (ĐX44) (Từ đường N13 đến D11 (ĐX01)) | Phường Phú Mỹ | 49,50 | 49,50 |
|
| 24,75 | 24,75 |
| x |
|
7 | Nâng cấp mở rộng đường phân khu D13 (tổ 79, khu 5) (Từ đường 30/4 đến ranh thị xã Thuận An) | Phường Phú Thọ | 20,90 | 20,90 |
|
|
| 10,45 | 10,45 | x |
|
8 | Đường tổ 61, khu 8, (từ đường 30/4 đến Lê Hồng Phong) | Phường Phú Thọ | 29,70 | 29,70 |
|
|
| 14,85 | 14,85 | x |
|
9 | Xây dựng tuyến nhánh Phạm Ngũ Lão nối dài (từ Phạm Ngũ Lão đến Phạm Ngọc Thạch) | P.Hiệp Thành | 18,49 | 18,49 |
| 8,49 |
|
|
| x |
|
10 | NC, MR đường Nguyễn Văn Lộng (từ ĐLBD đến đường Huỳnh Văn Cù và nhánh đập rừng) | P.Chánh Mỹ | 99,55 | 99,55 |
| 33,18 | 33,18 | 33,18 |
| x |
|
11 | Đường Lê Văn Tách (từ đường Hồ Văn cống đến cầu Xoay), | P.Tương Bình Hiệp | 78,00 | 78,00 |
| 26,00 | 26,00 | 26,00 |
| x |
|
12 | Nâng cấp mở rộng đường phân khu N6 (từ Trần Văn Ơn đến Lê Hồng Phong) | Phường Phú Hòa | 45,44 | 45,44 |
| 15,15 | 15,15 | 15,15 |
| x |
|
13 | Đầu tư hạ tầng giao thông khu 21,6 ha thuộc phường Phú Tân | Phường Phú Tân | 135,56 | 135,56 |
| 33,89 | 33,89 | 33,89 | 33,89 | x |
|
14 | Cải tạo vỉa hè, bó vỉa, hố ga, hệ thống thoát một số tuyến đường khu vực đô thị cũ | Phú Hòa, Phú Cường, Hiệp Thành,... | 85,76 | 85,76 |
|
|
| 42,88 | 42,88 | x |
|
15 | Đề án nâng tỉ lệ kiên cố kết cấu mặt dường bằng bê tông hóa các đường hẻm và đường giao thông nông thôn | địa bàn Thủ Dầu Một | 305,00 | 305,00 | 61,00 | 61,00 | 61,00 | 61,00 | 61,00 | x |
|
16 | Đề án nâng tỉ lệ chiếu sáng ngõ hẻm | địa bàn Thủ Dầu Một | 120,00 | 120,00 |
| 40,00 | 40,00 | 40,00 |
| x |
|
17 | Nạo vét suối Cầu Trệt | phường Hiệp Thành | 60,34 | 60,34 |
| 30,17 | 30,17 |
|
| x |
|
18 | Duy tu, nạo vét khai thông dòng chảy hệ thống kênh rạch thoát nước trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một | Các phường | 178,50 | 178,50 |
| 59,50 | 59,50 | 59,50 |
| x |
|
19 | Đề án nâng cao tỉ lệ đấu nối nước thải sinh hoạt vào hệ thống thu gom xử lý nước thải tập trung | Địa bàn Thủ Dầu Một | 136,78 | 136,78 |
| 45,59 | 45,59 | 45,59 |
| x |
|
II | Công viên mảng xanh đô thị |
| 429,81 | 429,81 | - | 171,72 | 176,92 | 54,79 | 26,39 |
|
|
1 | Cải tạo trồng bổ sung, thay thế cây xanh một số tuyến đường và kênh rạch | Các phường | 40,56 | 40,56 |
| 10,14 | 10,14 | 10,14 | 10,14 | x |
|
2 | Trồng cây xanh bóng mát, hoa viên thảm cỏ đối với các khu đất công nhỏ lẻ; các khu đất giao phường xây dựng công viên, trồng cây xanh | Các phường | 65,00 | 65,00 |
| 16,25 | 16,25 | 16,25 | 16,25 | x |
|
3 | Công viên khu vực CMT 8 - Hùng Vương | Phú Cường | 36,25 | 36,25 |
|
| 18,13 | 18,13 |
| x |
|
4 | Công viên quảng trường ven sông (Khu đô thị ven sông Chánh Nghĩa) | Chánh Nghĩa | 30,56 | 30,56 |
| 15,28 | 15,28 |
|
| x |
|
5 | Công viên tại khu vực Trụ sở Ban chỉ huy quân sự - Phú Cường | Phú Cường | 20,54 | 20,54 |
|
| 10,27 | 10,27 |
| x |
|
6 | Công viên trước khu vực trường chính trị tỉnh | Chánh Nghĩa | 50,70 | 50,70 |
| 25,35 | 25,35 |
|
| x |
|
7 | Công viên tại giao lộ Cách mạng tháng tám - Nguyễn Văn Tiết. | Phường Phú Cường | 27,50 | 27,50 |
| 13,75 | 13,75 |
|
|
|
|
8 | Công viên tại khu vực khu vui chơi thiếu nhi ngoài trời phường Phú Cường | Phường Phú Cường | 35,00 | 35,00 |
| 17,50 | 17,50 |
|
|
|
|
9 | Công viên tại giao lộ Lý Tự Trọng - Phan Bội Châu | Phường Phú Thọ | 24,00 | 24,00 |
| 12,00 | 12,00 |
|
|
|
|
10 | Công viên tại khu vực đất công trước trường THCS Phú Mỹ | Phường Phú Mỹ | 25,00 | 25,00 |
| 12,50 | 12,50 |
|
|
|
|
11 | Công viên tại khu đất công cạnh Trường MG Hoa Mai | Phường Phú Mỹ | 26,00 | 26,00 |
| 13,00 | 13,00 |
|
|
|
|
12 | Công viên tại khu đất công cạnh trường MG Tuổi Thơ (khu vực UBND phường Tân An cũ) | Phường Tân An | 25,50 | 25,50 |
| 12,75 | 12,75 |
|
|
|
|
13 | Trồng cây xanh, hoa viên thảm cỏ khu đất công tại Khu 10 | Phường Phú Cường | 23,20 | 23,20 |
| 23,20 |
|
|
|
|
|
III | Dự án nâng cao chất lượng đô thị |
| 553,00 | 553,00 | - | 162,08 | 162,08 | 162,08 | 63,75 |
|
|
1 | Đề án nâng cao chất lượng dịch vụ thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải | Địa bàn Thủ Dầu Một | 255,00 | 255,00 |
| 63,75 | 63,75 | 63,75 | 63,75 |
|
|
2 | Thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị ở một số khu vực tuyến phố ổn định, các tuyến đường trục chính đô thị | Địa bàn Thủ Dầu Một | 12,00 | 12,00 |
| 3,00 | 3,00 | 3,00 |
|
|
|
3 | Đề án giải tỏa các nghĩa địa tạo quỹ đất sạch trong đô thị | Địa bàn Thủ Dầu Một | 145,00 | 145,00 |
| 48,33 | 48,33 | 48,33 |
|
|
|
4 | Đề án thí điểm nhà vệ sinh chất lượng cao ở một số khu vực công cộng như công viên, bệnh viện, trường học.... | Địa bàn Thủ Dầu Một | 121,00 | 121,00 |
| 40,33 | 40,33 | 40,33 |
|
|
|
5 | Đề án thí điểm phủ sóng Wifi công cộng | Địa bàn Thủ Dầu Một | 20,00 | 20,00 |
| 6,67 | 6,67 | 6,67 |
|
|
|
| Tổng cộng |
|
| 2.575,89 | 61,00 | 686,78 | 831,46 | 730,44 | 253,21 |
|
|
- 1Công văn 2776/UBND-CCHC năm 2014 thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Kế hoạch 593/KH-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 4104/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Kế hoạch 795/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về phát triển đô thị tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2021, định hướng đến năm 2025
- 5Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Bắc Ninh, giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 124/2017/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2776/UBND-CCHC năm 2014 thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Kế hoạch 593/KH-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 11Quyết định 4104/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 12Kế hoạch 795/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về phát triển đô thị tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2021, định hướng đến năm 2025
- 13Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Bắc Ninh, giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030
- 15Nghị quyết 124/2017/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 419/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực