Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 418/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 337/QĐ-BTC ngày 27/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 về Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 về Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 1197/QĐ-UBND ngày 09/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý Công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 01/TTr-STC ngày 03/3/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài chính (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, giám sát và thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC đảm bảo theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.

2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện kiểm soát việc chấp hành Quy trình nội bộ, kịp thời báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất xử lý trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.

3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình nội bộ điện tử giải quyết TTHC để thiết lập trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Công ty Điện lực Quảng Ngãi;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: PCVP, KTTH, KTN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Phiên

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 18/3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong quy trình:

- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).

- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).

- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh); trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B5.

+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh).

+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý tại các bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.

- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:

+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt là: “Mẫu số 01”.

+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 04”.

+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 07”.

+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt là: “Mẫu số 08”.

+ Bộ phận Một cửa, viết tắt là: “BPMC”.

+ Thủ tục hành chính, viết tắt là: “TTHC”.

+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2, B3...”.

+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.

 

I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN

1. Chuyển giao công trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho nhà nước theo quy định của pháp luật

Thời gian giải quyết: 44 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/Người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Nộp hồ sơ

- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.

- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.

Cá nhân, tổ chức; Công chức, viên chức tại Trung tâm

Trong giờ hành chính

- Mẫu số 01.

- Mẫu số 04.

- Hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

Mẫu số 02

Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập phiếu từ chối tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và nêu rõ lý do từ chối theo quy định của pháp luật.

Mẫu số 03

B2: Chuyển hồ sơ

- Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) từ Trung tâm về Sở Tài chính xử lý.

- Trên phần mềm.

Công chức, viên chức tại Trung tâm

0,5 ngày

- Mẫu số 01.

- Mẫu số 04.

- Hồ sơ.

B3: Phân công xử lý của Lãnh đạo Sở

- Lãnh đạo Sở phân công Lãnh đạo phòng chuyên môn xử lý.

- Trên phần mềm và hồ sơ giấy.

Lãnh đạo Sở (phụ trách phòng chuyên môn)

01 ngày

Hồ sơ

B4: Phân công xử lý của Lãnh đạo phòng

- Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công cho chuyên viên xử lý hoặc trực tiếp xử lý.

- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 04).

- Trên phần mềm.

Lãnh đạo phòng Quản lý Giá và Công sản

0,5 ngày

- Hồ sơ

B5: Thực hiện xử lý hồ sơ

Tham mưu xử lý hồ sơ theo quy định hiện hành:

- Xem xét, kiểm tra công trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác.

- Tham mưu và soạn thảo văn bản trình lãnh đạo ban hành văn bản kèm hồ sơ gửi cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tiếp nhận hạ tầng kỹ thuật.

Chuyên viên phòng Quản lý Giá và Công sản

03 ngày

- Hồ sơ;

- Dự thảo Văn bản đề nghị;

B6: Cơ quan được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tiếp nhận hạ tầng kỹ thuật.

- Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ tham mưu lãnh đạo cho ý kiến bằng văn bản gửi bên nhận (Điện lực).

- Kiểm tra thực trạng công trình điện phối hợp bên nhận (Điện lực) và Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao.

- Trường hợp đủ điều kiện chuyển giao:

Phối hợp bên nhận (Điện lực) và bên giao thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện.

- Trường hợp không đủ điều kiện chuyển giao:

Phối hợp với bên nhận (Điện lực) có văn bản thông báo cho bên giao nêu rõ cụ thể điều kiện không đáp ứng.

- Sau khi hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện, xử lý hồ sơ tham mưu lãnh đạo có văn bản đề nghị chuyển giao công trình điện gửi Sở Tài chính.

 

22 ngày

Biên bản kiểm kê, đánh giá.

B7: Thực hiện xử lý hồ sơ

Tham mưu xử lý hồ sơ theo quy định hiện hành:

- Tham mưu Lãnh đạo Sở phát hành văn bản lấy ý kiến của cơ quan có liên quan về việc chuyển giao công trình điện.

- Tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy định hiện hành (kèm theo các văn bản có liên quan) trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Trình Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ;

- Trên phần mềm.

Chuyên viên phòng Quản lý Giá và Công sản

07 ngày

- Hồ sơ;

- Văn bản lấy ý kiến;

- Các văn bản ý kiến của các cơ quan;

- Dự thảo Văn bản đề nghị;

- Dự thảo Quyết định;

- Phiếu trình.

B8: Xem xét trình Lãnh đạo Sở phê duyệt

- Lãnh đạo phòng Quản lý Giá và Công sản xem xét hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ban hành văn bản đề nghị chuyển giao công trình điện;

- Trên phần mềm.

Lãnh đạo phòng Quản lý Giá và Công sản

01 ngày

- Dự thảo Văn bản đề nghị;

- Phiếu trình.

B9: Phê duyệt của Lãnh đạo Sở và gửi hồ sơ liên thông

- Xem xét, ký ban hành Văn bản đề nghị.

- Xem xét ký nháy dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh.

- Thực hiện kiểm tra và chuyển hồ sơ liên thông đến Trung tâm.

- Trên phần mềm.

Lãnh đạo Sở Tài chính

1 ngày

- Quyết định chuyển giao công trình điện;

Tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh

B10: Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm

Trung tâm nhận hồ sơ liên thông, luân chuyển về Văn phòng UBND tỉnh xử lý.

Trung tâm

0,5 ngày

- Hồ sơ.

- Dự thảo Phiếu chuyển.

B11: Phân công xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý hồ sơ.

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

01 ngày

Phiếu chuyển

B12: Xử lý hồ sơ

Phòng chuyên môn tham mưu xử lý.

Phòng chuyên môn

04 ngày

Dự thảo văn bản

B13: Phê duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt, trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

01 ngày

Dự thảo văn bản

B14: Xem xét, quyết định hồ sơ

Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Lãnh đạo UBND tỉnh

01 ngày

Văn bản

B15: Phát hành kết quả giải quyết

- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.

- Chuyển kết quả giải quyết cho Trung tâm.

Văn thư Văn phòng UBND tỉnh

0,5 ngày

Văn bản (Quyết định)

B16: Trả kết quả

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên mẫu số 04.

- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.

- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm.

Cá nhân, tổ chức; Công chức, viên chức tại Trung tâm.

Trong giờ hành chính

- Thu lại mẫu số 01.

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

2. Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền xử lý của Sở Tài chính (Bước 3)

Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 67 ngày. Trong đó:

- Bước 1: Kiểm kê tài sản (22 ngày) gồm: Bên giao tài sản, Điện lực và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Bước 2: Lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền (22 ngày): Điện lực.

- Bước 3: Nộp hồ sơ, Quyết định xác lập Sở hữu toàn dân (23 ngày): Sở Tài chính, UBND tỉnh.

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/ Người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Nộp hồ sơ

- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.

- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.

Cá nhân, tổ chức; Công chức, viên chức tại Trung tâm

Trong giờ hành chính

- Mẫu số 01.

- Mẫu số 04.

- Hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

Mẫu số 02

Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập phiếu từ chối tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và nêu rõ lý do từ chối theo quy định của pháp luật.

Mẫu số 03

B2: Chuyển hồ sơ

- Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) từ Trung tâm về Sở Tài chính xử lý.

- Trên phần mềm.

Công chức, viên chức tại Trung tâm

0,5 ngày

- Mẫu số 01.

- Mẫu số 04.

- Hồ sơ.

B3: Phân công xử lý của Lãnh đạo Sở

- Lãnh đạo Sở phân công Lãnh đạo phòng chuyên môn xử lý.

- Trên phần mềm và hồ sơ giấy.

Lãnh đạo Sở (phụ trách phòng chuyên môn)

01 ngày

Hồ sơ

B4: Phân công xử lý của Lãnh đạo phòng

- Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công cho chuyên viên xử lý hoặc trực tiếp xử lý.

- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 04).

- Trên phần mềm.

Lãnh đạo phòng Quản lý Giá và Công sản

0,5 ngày

Hồ sơ

B5: Thực hiện xử lý hồ sơ

Tham mưu xử lý hồ sơ theo quy định hiện hành: Xem xét, kiểm tra tiếp nhận, tham mưu và soạn thảo văn bản trình lãnh đạo ban hành văn bản kèm hồ sơ gửi Sở Công thương lấy ý kiến.

Chuyên viên phòng Quản lý Giá và Công sản

05 ngày

- Hồ sơ;

- Văn bản lấy ý kiến;

- Các văn bản ý kiến của các cơ quan;

- Tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy định hiện hành (kèm theo các văn bản của các cơ quan có liên quan) trình UBND tỉnh xem xét, quyết định xác lập quyền Sở hữu toàn dân.

 

05 ngày

- Hồ sơ;

- Dự thảo Văn bản đề nghị;

- Dự thảo Quyết định;

- Phiếu trình

B8: Xem xét trình Lãnh đạo Sở phê duyệt

- Lãnh đạo phòng Quản lý Giá và Công sản xem xét hồ sơ trình Lãnh đạo Sở;

- Trên phần mềm.

Lãnh đạo phòng Quản lý Giá và Công sản

01 ngày

- Dự thảo Văn bản đề nghị;

- Phiếu trình.

B9: Phê duyệt của Lãnh đạo Sở và gửi hồ sơ liên thông

- Xem xét ký nháy dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh.

- Thực hiện kiểm tra và chuyển hồ sơ liên thông đến Trung tâm.

- Trên phần mềm.

Lãnh đạo Sở Tài chính

01 ngày

Văn bản đề nghị

Tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh

B10: Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm

Trung tâm nhận hồ sơ liên thông, luân chuyển về Văn phòng UBND tỉnh xử lý.

Trung tâm

0,5 ngày

- Hồ sơ.

- Dự thảo Phiếu chuyển.

B11: Phân công xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý hồ sơ.

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

0,5 ngày

Phiếu chuyển

B12: Xử lý hồ sơ

Phòng chuyên môn tham mưu xử lý.

Phòng chuyên môn

04 ngày

Dự thảo văn bản

B13: Phê duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt, trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

01 ngày

Dự thảo văn bản

B14: Xem xét, quyết định hồ sơ

Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Lãnh đạo UBND tỉnh

02 ngày

Văn bản

B15: Phát hành kết quả giải quyết

- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.

- Chuyển kết quả giải quyết cho Trung tâm.

Văn thư Văn phòng UBND tỉnh

01 ngày

Văn bản (Quyết định)

B16: Trả kết quả

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên mẫu số 04.

- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.

- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm.

Cá nhân, tổ chức; Công chức, viên chức tại Trung tâm.

Trong giờ hành chính

- Thu lại mẫu số 01.

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 418/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/03/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Võ Phiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/03/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản