- 1Quyết định 3920/QĐ-UBND năm 2004 mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 417/QĐ-UB | Huế, ngày 25 tháng 02 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ CHÍNH SÁCH MIỀN NÚI VÀ TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN TIÊU THỤ SẢN PHẨM SẢN XUẤT Ở KHU VỰC III MIỀN NÚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31-03-1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
- Căn cứ công văn số 145/UBDTMN-CSMN ngày 12/3/2001 của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi về việc hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2001;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 293/TT- TC ngày 17 tháng 02 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều l: - Nay quy định mức trợ cước vận chuyển cho các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra ở miền núi cho các Doanh nghiệp được giao nhiệm vụ thực hiện bán hàng và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá thuộc kế hoạch trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng phục vụ miền núi như phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2: - Mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trên là mức thanh toán cho số lượng hàng hoá thực tế vận chuyển phục vụ chính sách miền núi và số lượng hàng hoá thực tế vận chuyển để tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra ở miền núi nhưng không vượt quá mức kinh phí trợ cước đã được thông báo hằng năm.
Điều 3: - Chế độ thanh toán, quyết toán cho các doanh nghiệp đảm nhận việc giao hàng và thực hiện bán hàng và tiêu thụ sản phẩm có trợ giá, trợ cước vận chuyển được áp dụng theo quy định tại Điểm 9, mục V Thông tư số 09 TC/NSNN ngày 18/3/1997 của Bộ Tài chính,
- Trường hợp đối với giống cây trồng, phân bón do các Hợp tác xã Nông Lâm nghiệp thuộc các cụm xã miền núi trực tiếp ký hợp đồng mua thẳng tại kho của Doanh nghiệp quản lý ngành hàng (các HTX đảm nhận mua hàng có trợ giá, trợ cước phục vụ đồng bào miền núi thuộc xã, phải do Uỷ ban nhân dân xã ủy quyền và ký xác nhận bảo lãnh) thì các Doanh nghiệp quản lý ngành hàng nói trên chịu trách nhiệm thanh toán lại tiền trợ cước vận chuyển cho các Hợp tác xã do tự đảm nhận vận chuyển, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện chỉ đạo Uỷ ban nhân dân xã thực hiện giá bán giống cây trồng, phân bón cho nông dân theo khung giá quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 4: - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004. Các văn bản quy định tạm thời về trợ giá, trợ cước của Uỷ ban nhân dân tỉnh trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5: - Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Hương Trà, Phong Điền, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi, vùng cao do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 3920/QĐ-UBND năm 2004 mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 5Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 3920/QĐ-UBND năm 2004 mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Thông tư 09 TC/NSNN-1997 hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc
- 3Công văn về việc hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2001.
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi, vùng cao do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 417/QĐ-UB năm 2004 về mức trợ cước vận chuyển mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 417/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/02/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Mễ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2004
- Ngày hết hiệu lực: 19/11/2004
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực