- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 5Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4166/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001 về Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Xét đề nghị của: Cục Thuế thành phố Hà Nội tại Công văn số 24672/CT- THNVDT ngày 23 tháng 5 năm 2014 và Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3930/TTr-STNMT ngày 18 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Phân cấp thu phí:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc đối tượng nộp phí có lưu lượng nước thải phát sinh từ 30m3/ngày đêm trở lên.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện và thị xã (sau đây gọi chung là Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện) tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc đối tượng nộp phí trên địa bàn quận, huyện và thị xã có lưu lượng nước thải phát sinh dưới 30m3/ngày đêm.
2. Tổ chức thực hiện:
- Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ động rà soát, điều chỉnh phân loại đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn để cập nhật danh sách các cơ sở thuộc đối tượng quản lý đã được phân cấp; thông báo đến người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp không muộn hơn ngày 10 tháng 3 hàng năm.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tổ chức thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ: Tài chính
- Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Tổ chức hướng dẫn người nộp phí kê khai, nộp phí và thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thuộc các đối tượng được phân cấp từ Quý III năm 2014. Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc kê khai và nộp phí theo quy định.
- Phối hợp Sở Tài chính và Cục Thuế thành phố Hà Nội tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
- Tổng hợp số liệu hàng năm về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của thành phố theo mẫu biểu tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 5 của năm tiếp theo.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm:
- Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thuộc các đối tượng được phân cấp từ Quý III năm 2014.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức thu phí;
- Tổng hợp số liệu hàng năm về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của địa phương theo mẫu biểu tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4166/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....... /....... |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Năm ....................
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo tình hình thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cấp nước sạch thu:
TT | Tên đơn vị cấp nước sạch thu và nộp phí | Số phí phải nộp | Số phí quyết toán | Ghi chú |
1 | Đơn vị cấp nước sạch A |
|
|
|
2 | Đơn vị cấp nước sạch B |
|
|
|
… | …. |
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
2. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu:
TT | Tên quận/huyện | Số xã, phường, thị trấn thu phí | Số phí phải nộp | Số phí quyết toán | Ghi chú |
1 | Quận/huyện X |
|
|
|
|
2 | Quận/huyện Y |
|
|
|
|
… | …. |
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
3. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp:
TT | Tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến | Lĩnh vực sản xuất, chế biến | Số phí phải nộp được thông báo | Số phí quyết toán | Ghi chú | |||||
Số phí phải nộp theo năm | Số phí phải nộp hàng quý | Tổng số phí phải nộp trong cả năm | ||||||||
Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) = (1+2+3+4+5) | |||||
1 | Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
| Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: Mẫu biểu báo cáo theo mẫu số 05 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4166/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
UBND QUẬN/HUYỆN/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/…… |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Năm ....................
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
1. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu được trên địa bàn trong năm ......... như sau:
TT | Tên xã, phường, thị trấn | Số phí phải nộp | Số phí quyết toán | Ghi chú |
1 | Xã/Phường/Thị trấn X |
|
|
|
2 | Xã/Phường/Thị trấn Y |
|
|
|
…… | ….. |
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đã nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): .......................................................................................
2. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được trên địa bàn trong năm .......... như sau:
TT | Tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến | Số phí phải nộp được thông báo | Số phí quyết toán | Ghi chú | |
Thuộc Danh mục | Không thuộc Danh mục * | ||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…… | ….. |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
* Danh mục theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
3. Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất:
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................../.
| .........., ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: Mẫu biểu báo cáo theo Mẫu số 07 (có áp dụng Mục 2, Mẫu số 05) ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- 1Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 142/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Nghị quyết 136/2018/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 5Thông tư 06/2013/TT-BTNMT Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Hướng dẫn 2513/HD-STNMT năm 2015 thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tới phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện và thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 142/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 136/2018/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 4166/QĐ-UBND năm 2014 về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 4166/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Sửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2014
- Ngày hết hiệu lực: 19/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực