- 1Quyết định 129/2007/QĐ-TTg về Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Chương trình cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 3674/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2020
- 9Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4154/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA TỈNH VĨNH PHÚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về thông qua Chương trình cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 về việc ban hành Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 3647/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Vĩnh Phúc,
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 559/SNV-TTr ngày 14/12/2016 về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4154/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh)
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Xác định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về thông qua Chương trình CCHC tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020; Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 về việc ban hành Chỉ số CCHC tỉnh Vĩnh Phúc và Quyết định số 3674/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020.
- Đẩy mạnh công tác CCHC để tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tiếp tục duy trì tốc độ phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, tạo thuận lợi tối đa cho người dân và doanh nghiệp.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã cần đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, đặc biệt là nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC năm 2017 phải bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, Ngành Trung ương, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
- CCHC phải được xác định là một trong những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng. Các cơ quan, đơn vị phải lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân.
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ CCHC CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Nội dung | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ | Cải cách thể chế | 1. Báo cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch năm 2018 và về rà soát văn bản quy phạm pháp luật. | Sở Tư pháp | Các CQ liên quan | Tháng 12/2017 |
2. Tổ chức thẩm định và công bố Chỉ số CCHC năm 2016 của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị. | Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (Sở Nội vụ chủ trì); | Các CQ liên quan | Trước 01/7/2017 | ||
3. Tổ chức thẩm định và công bố Chỉ số CCHC năm 2016 của các xã, phường, thị trấn. | Hội đồng thẩm định cấp huyện (Phòng Nội vụ chủ trì). | Các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Trước 01/8/2017 | ||
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Thủ tục hành chính | 4. Tiếp tục triển khai thực hiện Dự án phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 3117/QĐ-CT ngày 31/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Trong năm 2017. |
5. Báo cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch năm 2018 và và kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các CQ liên quan | Tháng 12/2017 | ||
|
| 6. Quy định cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 24/2014/ND-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan, UBND cấp huyện. | Trong năm 2017. |
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP | Kiện toàn tổ chức, bộ máy các cơ quan, đơn vị | 7. Triển khai thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU ngày 30/11/2016 của Tỉnh ủy về Sắp xếp tổ chức, bộ máy tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2021. | Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2017 |
8. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức lại, chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập. | - Sở KH&ĐT (các Doanh nghiệp nhà nước). - Sở Nội vụ (các DVSN công lập). | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2017 | ||
9. Báo cáo 01 năm thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU ngày 30/11/2016 về Sắp xếp tổ chức, bộ máy tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2021. | Sở Nội vụ | các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Tháng 11/2017 | ||
10. Triển khai thực hiện Đề án thí điểm thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Quý 1/2017 | ||
|
| 11. Triển khai thực hiện Đề án thí điểm thành lập Trung tâm hành chính công cấp huyện | Các huyện, thành, thị | Sở Nội vụ và các CQ liên quan | Quý 1 và 2/2017 |
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCC | 1. Thực hiện các quy định và quản lý về cán bộ, công chức; viên chức | 12. Tiếp tục triển khai Phần mềm quản lý CBCCVC tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Trong năm 2017 |
13. Tham gia xây dựng Đề án xây dựng thành phố thông minh tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Nội vụ | CQ liên quan | Trong năm 2017 | ||
14. Đánh giá 10 năm việc thực hiện Quy chế văn hóa công sở theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan liên quan | Quý 4/2017 | ||
15. Khảo sát sự hài lòng của người dân đối với một số dịch vụ công của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành: Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh; Tư pháp; UBND cấp huyện, cấp xã. | Tháng 10/2017 | ||
2. Đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 16. Báo cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch năm 2018 về đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trong và ngoài nước. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 12/2017 | |
17. Tổ chức các lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng của CBCCVC. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Từ tháng 2- 11/2017 | ||
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 1. Thực hiện tự chủ đối với các CQHC, các ĐVSN | 18. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với cơ quan, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công theo quy định của Chính phủ.. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp | Tháng 11/2017 |
2. Thực hiện tự chủ của ĐVSN KH&CN | 19. Báo cáo đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập theo quy định. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các CQ liên quan | Tháng 11/2017 | |
VI. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 1. Thực hiện tin học hóa QLNN | 20. Triển khai việc sử dụng Chứng thư số chuyên dùng phục vụ dịch vụ công mức độ 3,4 theo quy định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các CQ liên quan | Trong năm 2017 |
21. Tiếp tục thực hiện Phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các CQ liên quan | Trong năm 2017 | ||
22. Tiếp tục thực hiện Phần mềm hỗ trợ công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Trong năm 2017 | ||
23. Thực hiện Dự án: Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 gồm: 34 dịch vụ công cấp tỉnh, 04 dịch vụ công cấp huyện, 04 dịch vụ công cấp xã theo Quyết định số 3553/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp và Các CQ liên quan | Trong năm 2017 | ||
2. Trang bị điều kiện làm việc của các cơ quan HCNN. | 24. Trang bị cơ sở vật chất phục vụ cho Bộ phận một cửa của một số đơn vị giai đoạn II còn lại (kể cả 9 chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện) theo Dự án phần mềm dùng chung tại Quyết định số 3117/QĐ-CT ngày 31/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 6/2017 | |
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN TẬP HUẤN | 1. Công tác chỉ đạo, hành | 25. Tổ chức Hội nghị triển khai nhiệm vụ công tác CCHC năm 2017. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 2/2017 |
26. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC; tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và một số đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Từ tháng 2-11/2017 | ||
27. Xây dựng văn bản của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 01/2017 | ||
28. Báo cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2018 của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 12/2017. | ||
29. Báo cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch năm 2018 về kiểm tra công tác CCHC, tình hình tổ chức, hoạt động cơ quan chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cấp tỉnh, cấp huyện. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 12/2017. | ||
30. Báo cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch năm 2018 về ứng dụng CNTT của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các CQ liên quan | Tháng 12/2017. | ||
31. Báo cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch năm 2018 về kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các CQ liên quan | Tháng 12/2017. | ||
32. Báo cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch năm 2018 về kiểm tra văn bản QPPL. | Sở Tư pháp | Các CQ liên quan | Tháng 12/2017. | ||
33. Xây dựng Kế hoạch sử dụng kinh phí CCHC năm 2017. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 02/2017. | ||
34. Biên soạn và in ấn tài liệu về CCHC năm 2017 | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 9/2017 | ||
35. Xây dựng các văn bản triển khai thực hiện các văn bản của Chính phủ và Bộ Nội vụ liên quan đến công tác CCHC | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Trong năm 2017 | ||
36. Tổ chức đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về CCHC trong và ngoài nước. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Trong năm 2017 | ||
2. Công tác tuyên truyền và tập huấn | 37. Tổ chức tuyên truyền về CCHC (Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan trong tỉnh và các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương; trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Website của Sở Nội vụ). | Sở Nội vụ | Các cơ quan có chức năng tuyên truyền Trung ương, địa phương | Hàng tháng | |
38. Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về CCHC cho: Đội ngũ CBCCVC đảm nhiệm công tác CCHC; Hội đồng thẩm định và Tổ công tác cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện Chỉ số CCHC... | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Trước 30/11/2017 | ||
39. Báo cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về CCHC năm 2018. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 12/2017. |
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành, thị:
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, học tập cho CBCCVC các văn bản của Trung ương và của tỉnh về CCHC. Ban hành kế hoạch CCHC và thực hiện chế độ báo cáo của cơ quan, đơn vị bảo đảm thiết thực, hiệu quả. Thời gian hoàn thành kế hoạch CCHC và các báo cáo CCHC lưu ý theo quy định tại Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị do UBND tỉnh quy định. Riêng báo cáo CCHC năm của các cơ quan gửi về Sở Nội vụ trước ngày 05/12/2017 để kịp tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ và UBND tỉnh. Quan tâm bố trí đủ nguồn lực cho thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- Đối với các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thành, thị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại phần III Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.
2. Giao Sở Nội vụ:
- Là cơ quan thường trực về công tác CCHC có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC theo Kế hoạch này. Chủ trì, giúp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Chỉ số CCHC của UBND tỉnh.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng (chậm nhất trước ngày 15 của tháng cuối quý) và năm (chậm nhất trước ngày 10 tháng 12) tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả công tác CCHC trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Các cơ quan thông tin truyền thông như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị cần xác định việc tuyên truyền về CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên; cần tăng cường thời lượng phát sóng, đưa tin để CBCCVC và nhân dân nhận thức đúng đắn, trên cơ sở đó tham gia thực hiện tốt hoặc giám sát về công tác CCHC cũng như hoạt động của các cơ quan hành chính nói chung; Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan liên quan để việc thực hiện tuyên truyền về CCHC bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc (qua Sở Nội vụ tổng hợp), báo cáo UBND tỉnh xem xét và chỉ đạo thực hiện./.
- 1Quyết định 129/2007/QĐ-TTg về Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Chương trình cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 3674/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2020
- 12Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 6734/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2017
- 14Quyết định 3541/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 15Quyết định 7362/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2017 của thành phố Hà Nội
Quyết định 4154/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 4154/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực