ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 415/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 17 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH NỘI QUY TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
NỘI QUY
TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 17/3/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. CÔNG DÂN ĐẾN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CÓ TRÁCH NHIỆM
1. Gặp cán bộ chuyên trách Ban Tiếp công dân, xuất trình giấy tờ tùy thân và tuân theo sự hướng dẫn trong việc đăng ký và thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2. Giữ gìn trật tự, vệ sinh chung, không được kích động, gây rối trật tự, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức tiếp công dân, người thi hành công vụ.
3. Khi được tiếp, công dân cần nói gọn, nói rõ, nói đúng sự thật, giữ thái độ bình tĩnh, tôn trọng người tiếp và các cán bộ thi hành công vụ; khi đã được tiếp xong thì không lưu lại Trụ sở Tiếp công dân.
4. Không được can thiệp, dự nghe việc khiếu nại, tố cáo của người khác. Trường hợp nhiều người (từ 05 người trở lên) cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung thì phải có văn bản cử người đại diện để trình bày.
5. Không được mang các vật dễ cháy, nổ, chất độc hại, hung khí vào Trụ sở Tiếp công dân.
6. Không được tự ý sử dụng phương tiện ghi hình, ghi âm khi chưa được sự cho phép của người chủ trì tiếp công dân.
7. Được quyền khiếu nại, tố cáo về những hành vi sai trái, cản trở, gây phiền hà, sách nhiễu của cán bộ, công chức tiếp công dân.
II. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN CÓ TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ
1. Trang phục chỉnh tề, phải mang thẻ công chức, viên chức hoặc phù hiệu theo quy định.
2. Có thái độ đúng mực, bảo đảm khách quan, bình đẳng, không phân biệt đối xử trong việc tiếp công dân.
3. Tiếp nhận đơn, hướng dẫn công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
4. Phải bảo đảm công khai, dân chủ, kịp thời, thủ tục đơn giản, thuận tiện.
5. Tôn trọng công dân, không sách nhiễu, gây phiền hà hoặc cản trở đối với người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
6. Giữ bí mật cho người tố cáo theo quy định của pháp luật.
III. KHÔNG TIẾP CÔNG DÂN TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP
1. Người trong tình trạng say rượu, bia, sử dụng chất kích thích bị cấm;
2. Người chưa thành niên, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình nhưng không có người giám hộ hay đại diện theo quy định của pháp luật.
3. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm Nội quy Tiếp công dân, người đại diện hoặc ủy quyền không hợp pháp.
4. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài.
5. Vi phạm Nội quy tiếp công dân;
6. Những trường hợp khác theo yêu cầu thực tiễn công tác tiếp công dân và các quy định của pháp luật có liên quan.
IV. THỜI GIAN VÀ LỊCH TIẾP CÔNG DÂN
1. Thời gian tiếp công dân theo giờ hành chính, nếu hết thời gian mà vẫn còn công dân chưa được tiếp thì công dân có thể gửi đơn để cán bộ chuyên trách tiếp nhận, xử lý theo quy định.
2. Lịch tiếp công dân
a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và Lãnh đạo các cơ quan liên quan tiếp dân định kỳ theo lịch tiếp công dân được thông báo bằng văn bản, niêm yết tại Trụ sở Tiếp công dân của tỉnh, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và công khai trên các phương tiện thông tin, đại chúng.
Trường hợp phiên tiếp công dân định kỳ trùng vào thời gian nghỉ lễ, tết hoặc theo yêu cầu nhiệm vụ công tác không thể tiếp đúng lịch thì Ban tiếp công dân có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh để thay đổi lịch tiếp; sau khi được Lãnh đạo tỉnh đồng ý thì niêm yết công khai tại Trụ sở tiếp công dân và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết trước ngày tiếp công dân ít nhất 05 ngày.
b) Cán bộ, công chức của Ban tiếp công dân, của Ủy ban kiểm tra, Ban Nội chính, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh tiếp công dân thường xuyên trong các ngày làm việc theo quy định.
Tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh, mọi công dân, cán bộ, công chức phải nghiêm chỉnh thực hiện Quy chế Tiếp công dân và Nội quy này, các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật tiếp công dân 2013
- 3Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 4Thông tư 06/2014/TT-TTCP quy định quy trình tiếp công dân do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2293/QĐ.UBND năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Bình Phước
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 415/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Đoàn Hồng Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực