- 1Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- 2Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về tiền lương của Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 4Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1992/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4145/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ, ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT TỔ CHỨC THI, LIÊN HOAN, TRIỂN LÃM TÁC PHẨM MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ
(Ban hành theo Quyết định số 4145/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công).
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có liên quan đến các hoạt động thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị để sử dụng vào việc xây dựng dự toán của các cuộc thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ và phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lượng công việc nhất định), trong một điều kiện cụ thể để tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị xem xét xác định định mức cho phù hợp để làm căn cứ vào việc xây dựng dự toán của các cuộc thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ thuê mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có những phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
1. Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
2. Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.
3. Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
4. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
5. Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.
Nguyên tắc xây dựng dịch vụ sự nghiệp công nhằm đảm bảo sự công khai, minh bạch, tính đúng, tính đủ chi phí, phân định chi phí do ngân sách nhà nước đảm bảo chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao, hoàn thành việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công theo quy định hiện hành.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tác phẩm mỹ thuật là tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục, bao gồm các loại hình nghệ thuật tạo hình và mỹ thuật ứng dụng:
- Hội họa: Tranh sơn mài, sơn dầu, lụa, bột màu, màu nước, giấy dó và các chất liệu khác.
- Đồ họa: Tranh khắc gỗ, khắc kim loại, khắc cao su, khắc thạch cao, in độc bản, in đá, in lưới, tranh cổ động, thiết kế đồ họa và các chất liệu khác.
- Điêu khắc: Tượng, phù điêu.
- Nghệ thuật sắp đặt và các hình thức nghệ thuật đương đại khác.
2. Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng là tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục với tính năng hữu ích, có thể gắn liền với một đồ vật hữu ích, được sản xuất thủ công hoặc công nghiệp như: Thiết kế đồ họa (hình thức thể hiện là biểu trưng, hệ thống nhận diện và bao bì sản phẩm), thiết kế thời trang, tạo dáng sản phẩm, thiết kế nội thất, trang trí...
3. Tác phẩm nhiếp ảnh là sản phẩm sáng tạo thể hiện hình ảnh thế giới khách quan trên vật liệu bắt sáng hoặc trên phương tiện mà hình ảnh được tạo ra, hay có thể được tạo ra bằng các phương pháp hóa học, điện tử hoặc phương pháp kỹ thuật khác.
4. Thi tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh là hoạt động tuyển chọn và chấm giải thưởng tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh.
5. Liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh là hoạt động tập hợp, công bố, trưng bày tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh, có giải thưởng hoặc không có giải thưởng và một số hoạt động liên quan khác.
6. Triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh là hình thức phổ biến, giới thiệu, trưng bày tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh.
Điều 7. Tiêu chí, tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công
Tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị cần đảm bảo các tiêu chí, tiêu chuẩn sau đây:
1. Chất lượng của tác phẩm trưng bày và trao giải thưởng: Bám sát chủ đề, có giá trị về tư tưởng và nghệ thuật, đáp ứng được yêu cầu tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị được giao và thể lệ của Ban Tổ chức.
2. Đảm bảo kịp thời, đúng tiến độ phục vụ các nhiệm vụ chính trị được giao.
3. Mang lại hiệu quả tuyên truyền, truyền thông cao, có tác động tích cực đến nhận thức của công chúng, xã hội.
4. Cơ sở vật chất, nguyên vật liệu đáp ứng được những yêu cầu về nội dung, kỹ thuật để phục vụ nhận tác phẩm, thi công trưng bày, tổ chức khai mạc...
5. Nhân sự tham gia Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Giám khảo, Hội đồng Nghệ thuật đáp ứng được yêu cầu công việc tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị và các yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ để tuyển chọn.
6. Số lượng tác phẩm tham dự, tác phẩm được chọn trưng bày và trao giải thưởng đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.
Điều 8. Quy trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Bước 1. Xây dựng đề án; Xây dựng đề cương; Đi khảo sát tại địa điểm tổ chức; Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Chỉnh sửa đề cương, soạn thảo đề án và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nhân công xây dựng, chỉnh sửa, hoàn thiện đề cương, đề án là người có chuyên môn, đáp ứng được yêu cầu tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh.
2. Bước 2. Họp báo; Phát động sáng tác: Mời đại biểu, báo chí; Chọn, thuê địa điểm tổ chức; Thuê, chuẩn bị âm thanh, ánh sáng, máy chiếu; Thực hiện trang trí: hoa, pano, băng rôn, trà, nước; Văn nghệ; Phát ấn phẩm.
3. Bước 3. Nhận tác phẩm
- Thời gian thuê địa điểm, kho lưu: số ngày thuê kho lưu, địa điểm nhận trực tiếp do Ban Tổ chức quyết định căn cứ theo thực tế công việc nhưng không quá 30 ngày.
- Nhân công trực nhận; Nhân công vào danh sách, đánh mã số tác giả, tác phẩm: đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.
4. Bước 4. Chọn tác phẩm trưng bày
- Thành viên Hội đồng tuyển chọn tác phẩm hoặc Ban Giám khảo là các chuyên gia về mỹ thuật, nhiếp ảnh và quản lý nghệ thuật, có uy tín, sự hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp ảnh.
- Thành viên Thư ký là những người có kinh nghiệm, năng lực, có khả năng giúp Hội đồng trong quá trình tuyển chọn tác phẩm.
- Nhân công phục vụ chấm chọn: Đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.
- Đón Hội đồng hoặc Ban Giám khảo nước ngoài chấm chọn (nếu có): thực hiện theo quy định hiện hành.
- Đón Hội đồng hoặc Ban Giám khảo các tỉnh, thành phố (nếu có): thực hiện theo quy định hiện hành.
- Địa điểm chấm chọn.
5. Bước 5. Chấm giải thưởng
- Thành viên Hội đồng hoặc Ban Giám khảo là các chuyên gia về mỹ thuật, nhiếp ảnh và quản lý nghệ thuật, có uy tín, sự hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp ảnh;
- Thành viên Thư ký là những người có kinh nghiệm, năng lực, có khả năng giúp Hội đồng trong quá trình chấm giải thưởng;
- Nhân công phục vụ chấm giải: đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức;
- Địa điểm chấm giải;
- Vận chuyển đến nơi tập kết (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật): Do Ban Tổ chức quyết định, căn cứ theo thực tế công việc.
6. Bước 6. Thiết kế
- Thiết kế ấn phẩm, poster, tờ gấp, pano, standy, backround, giấy mời, phong bì;
- Thiết kế huy chương, kỷ niệm chương, cup;
- Thiết kế bằng khen, bằng giải thưởng, giấy chứng nhận;
- Thiết kế trưng bày nội thất, ngoại thất khu triển lãm;
- Thiết kế sách ảnh giới thiệu triển lãm.
7. Bước 7. In ấn và thực hiện khác
- In ấn phẩm, poster, tờ gấp, pano, standy, backround, giấy mời, phong bì.
- Làm huy chương, kỷ niệm chương, cup.
- In bằng khen, bằng giải thưởng, giấy chứng nhận.
- In ấn sách ảnh giới thiệu triển lãm.
+ Theo dõi in: nhân sự theo dõi in phải có chuyên môn; hiểu biết về thiết kế in ấn;
+ Biên tập sách ảnh: nhân sự biên tập phải có chuyên môn; có khả năng biên tập; hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp ảnh;
+ In ấn sách ảnh: số lượng in ấn sách ảnh do Ban Tổ chức quyết định căn cứ theo số lượng tác giả được chọn trưng bày và nhu cầu sử dụng sách.
- In tranh trên chất liệu khác (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật - nếu có).
- In phóng ảnh trưng bày (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh).
8. Bước 8. Thi công dàn dựng trưng bày
- Vận chuyển tác phẩm từ nơi tập kết đến nơi trưng bày.
- Thi công dàn dựng trưng bày.
9. Bước 9. Khai mạc
- Tổng duyệt nội dung kịch bản khai mạc, nội dung hình thức trưng bày triển lãm.
- Lập hồ sơ xin cấp phép treo Băng rôn, cờ phướn.
- Họp báo giới thiệu triển lãm: Thông cáo báo chí; mời Đại biểu, báo chí; chuẩn bị Địa điểm họp báo (Âm thanh, ánh sáng; Máy chiếu; Trang trí: hoa, pano, băng rôn, trà nước); Văn nghệ; Phát sách ảnh.
- Khu vực tổ chức khai mạc: Dựng sân khấu (nếu có); Trang trí khánh tiết; Thảm; Bàn; Ghế; Bục phát biểu; Nhà bạt, dù che (sân khấu ngoài trời); Âm thanh, ánh sáng (bao gồm hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống loa, âm ly, micro... Số lượng, công suất, chủng loại của thiết bị: căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định); Hệ thống máy chiếu, đèn chiếu; Chương trình văn nghệ phục vụ khai mạc (tùy tính chất và yêu cầu của từng cuộc); Người dẫn chương trình.
- Lễ tân và các vật dụng khác: Lễ tân; Áo dài; Băng đỏ; Hoa cài băng đỏ; Khăn phủ khay; Khay; Kéo; Hoa (Hoa tặng tác giả được giải, hoa tặng Hội đồng, Ban Giám khảo; Hoa trang trí).
- Trao giải thưởng: theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
10. Bước 10. Kết thúc
- Nhân công tháo dỡ, hạ, bê vác tác phẩm: đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.
- Đóng gói, đóng thùng, bảo quản và vận chuyển tác phẩm từ nơi trưng bày về kho lưu (sau khi triển lãm kết thúc), trả tác phẩm cho tác giả.
11. Bước 11. Công tác tuyên truyền
Công tác tuyên truyền có thể thực hiện liên tục trong các bước hoặc đồng thời cùng các bước, đến kết thúc triển lãm. Căn cứ điều kiện thực tế, đơn vị tổ chức sẽ quyết định thực hiện vào thời điểm phù hợp.
- Tọa đàm, hội thảo:
+ Địa điểm tổ chức: Âm thanh, ánh sáng (bao gồm hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống loa, âm ly, micro...: số lượng, công suất, chủng loại của thiết bị: căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định); Hệ thống máy chiếu, đèn chiếu; Trang trí hoa, pano, băng rôn; Văn nghệ;
+ Diễn giả tọa đàm, hội thảo: là người có chuyên môn, có uy tín, sự hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp ảnh;
+ Bài tham luận;
- Tuyên truyền khác: Đặt bài đăng báo; Đài phát thanh; Đài truyền hình đưa tin; Dựng phóng sự truyền hình.
12. Bước 12. Các công việc khác liên quan:
- Đón Hội đồng nước ngoài chấm chọn, dịch văn bản, phiên dịch (nếu có yếu tố nước ngoài); Giải khát giữa giờ phục vụ chấm chọn; Tọa đàm; Hội thảo, Khai mạc triển lãm; Công tác phí, lưu trú, phương tiện đi lại, họp; Thù lao Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Chi bồi dưỡng làm ngoài giờ cán bộ phục vụ; Thù lao trưng bày; Cước phí bưu điện, văn phòng phẩm: thực hiện theo quy định hiện hành.
- Trường hợp nhận ảnh chụp tác phẩm qua websie: Thuê xây dựng phần mềm điều hành hệ thống website nhận ảnh chụp tác phẩm và chấm online; Nhân công vào danh sách, đánh mã số tác giả, tác phẩm đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.
- Hoạt động giao lưu: Xe đưa, đón nghệ sĩ và Ban Tổ chức.
- Hỗ trợ tiền điện thoại liên lạc của Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, người phục vụ thi, liên hoan, triển lãm.
- Xin cấp phép xuất bản.
- Công tác thẩm định (nếu có).
- Công việc phát sinh khác.
13. Bước 13. Thanh quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 9. Định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị quy định tại Phụ lục Quy định này.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC TRIỂN LÃM, THI, LIÊN HOAN TÁC PHẨM MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ
(Ban hành theo Quyết định số 4145/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT | Nội dung | ĐVT | Định mức | Ghi chú | ||
Quy mô nhỏ | Quy mô vừa | Quy mô lớn | ||||
1 | Xây dựng đề án |
|
|
|
|
|
| Xây dựng đề cương, đề án | Người/ ngày | 01 05 | 01 05 | 01 07 |
|
| Đi khảo sát tại địa phương (nếu có) | Người/ ngày | 05 03 | 05 05 | 05 07 | Thông tư số 40/2017/TT-BTC |
2 | Phát động sáng tác |
|
|
|
|
|
| Đại biểu, báo chí | Người/ buổi | 100 01 | 150 01 | 200 01 |
|
3 | Thu nhận tác phẩm |
|
|
|
|
|
3.1 | Thu nhận trực tiếp |
|
|
|
|
|
| Nhân công trực nhận | Người/ Ngày | 06 08 | 12 12 | 20 15 |
|
Nhân công vào danh sách, đánh mã số tác giả, tác phẩm | Người/ Ngày | 02 08 | 04 12 | 06 15 |
| |
3.2 | Thu nhận qua website |
|
|
|
|
|
| Nhân công lập danh sách tác giả, tác phẩm | Người/ Buổi | 02 03 | 02 05 | 03 07 |
|
4 | Chọn tác phẩm trưng bày |
|
|
|
|
|
4.1 | Hội đồng tuyển chọn tác phẩm hoặc Ban Giám khảo | Người/ Ngày | 07 05 | 09 10 | 13 15 |
|
4.2 | Thư ký phục vụ tuyển chọn tác phẩm | Người/ Ngày | 02 05 | 03 10 | 05 15 |
|
4.3 | Nhân công phục vụ chấm chọn | Người/ Ngày | 03 05 | 05 10 | 07 15 |
|
5 | Chấm chọn giải thưởng |
|
|
|
|
|
5.1 | Hội đồng hoặc Ban Giám khảo chấm giải | Người/ Ngày | 07 03 | 09 05 | 13 07 |
|
5.2 | Thư ký phục vụ chấm giải | Người/ Ngày | 02 03 | 03 05 | 05 07 |
|
5.3 | Nhân công phục vụ chấm giải | Người/ Ngày | 05 03 | 12 05 | 20 07 |
|
7 | In ấn và thực hiện khác |
|
|
|
|
|
7. 1 | Giấy mời, phong bì | Bộ | 300 | 500 | 1.000 |
|
7.2 | Giấy chứng nhận cho tác giả | Cái | 100 | 150 | 500 |
|
7.3 | Bằng giải thưởng | Cái | 10 | 30 | 50 |
|
7.4 | Bằng chứng nhận HĐNT | Cái | 07 | 09 | 13 |
|
7.5 | Ấn phẩm, poster, tờ gấp, pano, standy | Chiếc | 150 | 200 | 300 |
|
7.6 | Làm huy chương, cup | Cái | 10 | 30 | 50 | Theo Bằng giải thưởng |
7.7 | Làm kỷ niệm chương | Cái | 22 | 34 | 43 | HĐNT + BTC, nếu có |
7.8 | Sách ảnh |
|
|
|
|
|
| Biên tập sách ảnh | Người/ Ngày | 03 04 | 03 06 | 05 10 |
|
Theo dõi in | Người/ buổi | 01 05 | 01 05 | 01 05 |
| |
In ấn sách ảnh | Trang | 150 | 200 | 510 |
| |
7.9 | In tranh trên chất liệu khác (thi, liên hoan, triển lãm - nếu có) | Cái | 102 | 152 | 302 | Tranh + lời giới thiệu (Anh, Việt, nếu có) |
7.10 | In phóng ảnh trưng bày (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh) | Cái | 102 | 152 | 502 | Ảnh + lời giới thiệu (Anh, Việt, nếu có) |
8 | Thi công |
|
|
|
|
|
8.1 | Địa điểm tổ chức trưng bày |
|
|
|
|
|
| Tính theo thời gian | Ngày | 10 | 20 | 30 |
|
Tính theo diện tích | m2 | 500 | 3.000 | 10.000 |
| |
8.2 | Tường giả, vách ngăn để trưng bày | m2 | 200 | 500 | 2000 |
|
8.3 | Khung tác phẩm | Cái | 102 | 152 | 502 |
|
8.4 | Giá trưng bày | Cái | 102 | 152 | 502 | Tranh, ảnh + lời giới thiệu (Anh, Việt, nếu có) |
8.5 | Màn hình led | m2/ Ngày | 10 10 | 20 20 | 30 30 |
|
8.6 | Tivi, máy chiếu, loa | Bộ/ Ngày | 10 10 | 15 20 | 20 30 |
|
8.7 | Bục, bệ, kệ trưng bày tác phẩm (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật) | Cái | 100 | 150 | 300 |
|
8.8 | Manocanh các loại (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật ứng dụng) | Cái | 20 | 30 | 50 |
|
8.9 | Thiết bị chiếu sáng và phụ kiện (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh) | Bộ | 200 | 300 | 600 |
|
8.10 | Pano, cờ phướn, băng rôn, standy, background | m2 | 200 | 300 | 500 |
|
8.11 | Nhân công trình bày tác phẩm | Người/ Ngày | 02 02 | 03 04 | 05 10 |
|
8.12 | Nhân công trưng bày | Người/ Ngày | 10 03 | 15 07 | 20 10 |
|
9 | Khai mạc |
|
|
|
|
|
9.1 | Họp báo giới thiệu triển lãm | Buổi | 01 | 01 | 01 |
|
| Đại biểu, báo chí | Người/ | 100 | 150 | 200 |
|
9.2 | Sân khấu, khu vực tổ chức khai mạc |
|
|
|
|
|
| Dựng sân khấu | m2 | 30 | 50 | 100 |
|
Thảm | m2 | 100 | 150 | 250 |
| |
Bàn | Cái | 06 | 15 | 20 |
| |
Ghế | Cái | 100 | 200 | 300 |
| |
Bục phát biểu | Bộ | 01 | 01 | 01 |
| |
9.3 | MC chương trình | Người | 02 | 02 | 02 |
|
9.4 | Lễ tân và các vật dụng khác |
|
|
|
|
|
| Lễ tân | Người | 10 | 15 | 20 |
|
Áo dài | Bộ | 10 | 15 | 20 |
| |
Băng đỏ | m | 15 | 20 | 30 |
| |
Hoa cài băng đỏ | Cái | 08 | 10 | 16 |
| |
Khăn phủ khay | Cái | 08 | 10 | 16 |
| |
Khay | Cái | 08 | 10 | 16 |
| |
Kéo | Cái | 08 | 10 | 16 |
| |
9.5 | Hoa |
|
|
|
|
|
| Hoa tặng tác giả được giải, Hội đồng nghệ thuật | Bó | 17 | 39 | 63 |
|
Hoa trang trí | Bát | 04 | 06 | 08 |
| |
10 | Kết thúc triển lãm |
|
|
|
|
|
10.1 | Nhân công tháo dỡ | Người/ Ngày | 05 02 | 08 04 | 10 05 |
|
10.2 | Ban chỉ đạo, Ban tổ chức | Người/ | 15 | 25 | 30 |
|
10.3 | Cán bộ làm ngoài phục vụ tổ chức triển lãm ... | Người/ Ngày | 10 10 | 15 10 | 20 10 |
|
10.4 | Hỗ trợ điện thoại liên lạc BCĐ, BTC, người phục vụ triển lãm | Người | 06 | 08 | 10 |
|
11 | Công tác tuyên truyền |
|
|
|
|
|
11.1 | Tọa đàm, hội thảo | Ngày | 01 | 01 | 01 |
|
| Diễn giả tọa đạm, hội thảo | Người/ | 02 | 05 | 05 |
|
Đại biểu tham gia tọa đàm, hội thảo | Người/ | 100 | 150 | 200 |
| |
Bài tham luận | Bài | 07 | 15 | 20 |
| |
11.2 | Tuyên truyền khác |
|
|
|
|
|
| Đặt bài đăng báo | Báo TƯ Báo ĐP | 05 05 | 05 05 | 05 05 |
|
Đài truyền hình đưa tin | Đài TƯ Đài ĐP | 01 01 | 03 01 | 05 01 |
| |
Phóng sự đài truyền hình | Đài TƯ Đài ĐP | 01 01 | 01 01 | 01 01 |
| |
Dựng phóng sự truyền hình | Phóng sự | 01 | 01 | 01 |
|
- 1Quyết định 3491/QĐ-BNN-TCTS năm 2019 về Định mức kinh tế - kỹ thuật duy tu, sửa chữa định kỳ đối với tàu cá vỏ thép do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 4036/QĐ-BVHTTDL năm 2019 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong bảo tồn, phục dựng, lưu trữ các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Thông tư 51/2019/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống thông tin duyên hải để cung ứng dịch vụ thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 3666/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về phê duyệt Đề án “Tổ chức định kỳ ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Kế hoạch 1178/KH-BVHTTDL năm 2021 về tổng kết, đánh giá tình hình thi hành Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 2714/QĐ-BVHTTDL phê duyệt Đề án tổ chức triển lãm ảnh trong khuôn khổ Liên hoan Văn hóa Á-Âu năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 746/QÐ-BVHTTDL năm 2023 về Kế hoạch xây dựng Nghị định sửa đổi Nghị định 72/2016/NĐ-CP về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định 126/2018/NĐ-CP về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- 2Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về tiền lương của Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 4Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1992/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3491/QĐ-BNN-TCTS năm 2019 về Định mức kinh tế - kỹ thuật duy tu, sửa chữa định kỳ đối với tàu cá vỏ thép do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 4036/QĐ-BVHTTDL năm 2019 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong bảo tồn, phục dựng, lưu trữ các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Thông tư 51/2019/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống thông tin duyên hải để cung ứng dịch vụ thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 3666/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về phê duyệt Đề án “Tổ chức định kỳ ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Kế hoạch 1178/KH-BVHTTDL năm 2021 về tổng kết, đánh giá tình hình thi hành Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12Quyết định 2714/QĐ-BVHTTDL phê duyệt Đề án tổ chức triển lãm ảnh trong khuôn khổ Liên hoan Văn hóa Á-Âu năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13Quyết định 746/QÐ-BVHTTDL năm 2023 về Kế hoạch xây dựng Nghị định sửa đổi Nghị định 72/2016/NĐ-CP về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định 126/2018/NĐ-CP về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Quyết định 4145/QĐ-BVHTTDL năm 2019 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 4145/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/11/2019
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Trịnh Thị Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực