- 1Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 3Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 134/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 1485/BKHĐT-HTX năm 2021 thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025” do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4139/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;
Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn 1485/BKHĐT-HTX ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về triển khai thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 5781/SKHĐT-DNKTTT&TN ngày 05 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh Thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ngành của Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 167/QĐ-TTG NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN LỰA CHỌN, HOÀN THIỆN, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI HIỆU QUẢ TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRÊN CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4139/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
1. Mục tiêu
- Phối hợp với Bộ, ngành trung ương triển khai có hiệu quả Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025.
- Cung cấp cơ sở thực tiễn về hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả góp phần thực hiện thành công đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Xây dựng các mô hình hợp tác xã trở thành kiểu mẫu nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tạo sức hút để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia, liên kết với hợp tác xã trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Làm cơ sở để nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả trong nhiều lĩnh vực, thúc đẩy khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung.
2. Yêu cầu
- Phân công rõ ràng nhiệm vụ của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, các đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện.
- Huy động đồng bộ các chính sách hỗ trợ, nguồn lực hiện có của Nhà nước và xã hội để thực hiện Đề án, tạo sự đột phá cho các hợp tác xã về tổ chức và hiệu quả hoạt động.
- Tôn trọng các nguyên tắc tổ chức hoạt động cơ bản về tính tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, phát huy nội lực của hợp tác xã. Nhà nước không can thiệp, áp đặt mệnh lệnh hành chính vào công tác tổ chức, điều hành và hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN THAM GIA
1. Đối tượng và thời gian thực hiện
a) Đối tượng: là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là hợp tác xã) đang hoạt động hiệu quả trên phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh, có nhu cầu tham gia Đề án, được các địa phương, lựa chọn, đáp ứng các Điều kiện tham gia.
b) Số lượng tham gia: tối đa 05 hợp tác xã.
c) Thời gian thực hiện Đề án: gồm 03 giai đoạn
- Giai đoạn 1: Lựa chọn mô hình hợp tác xã thí điểm (trong năm 2021).
- Giai đoạn 2: Hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã kiểu mới đã hoàn thiện (đến ngày 30 tháng 6 năm 2025).
- Giai đoạn 3: Tổng kết, đề xuất phương án nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả (6 tháng cuối năm 2025).
2. Điều kiện tham gia
a) Điều kiện bắt buộc
- Hợp tác xã hoạt động theo quy định Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Hợp tác xã đang hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát triển theo các mô hình được Đề án lựa chọn.
- Hợp tác xã kinh doanh hiệu quả, có lãi liên tục trong 03 năm tài chính gần nhất.
- Hợp tác xã nộp đầy đủ Hồ sơ đăng ký tham gia Đề án, trong đó có Bản đánh giá hợp tác xã năm 2020 đạt loại Khá (65 điểm) trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã.
b) Điều kiện ưu tiên
- Các hợp tác xã có nhiều thành viên tham gia, được sự đồng tình, nhất trí của thành viên và chính quyền cơ sở nơi hợp tác xã đặt trụ sở. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Các hợp tác xã sản xuất quy mô lớn, sản xuất sản phẩm chủ lực của địa phương theo hướng xuất khẩu, liên kết với doanh nghiệp, tham gia chuỗi giá trị, ứng dụng khoa học công nghệ cao, gắn với tăng trưởng xanh.
- Các hợp tác xã có đông thành viên là nữ hoặc phụ nữ tham gia quản lý.
III. CÁC MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ LỰA CHỌN HOÀN THIỆN
1. Lĩnh vực nông nghiệp
- Số lượng dự kiến: 02 hợp tác xã.
- Mô hình: Theo Khoản 1 Mục IV Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 đính kèm tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Lĩnh vực phi nông nghiệp
- Số lượng dự kiến: 03 hợp tác xã.
- Mô hình: Theo Khoản 2 Mục IV Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 đính kèm tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Chính sách
a) Hỗ trợ các hợp tác xã thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012, Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP.
b) Theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025, trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% cho hợp tác xã thí điểm.
c) Các chính sách hỗ trợ đặc thù do Thành phố ban hành, tạo điều kiện cho các hợp tác xã tham gia vào các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố như: Chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương tŕnh kích cầu đầu tư, Chương trình bình ổn thị trường, Chương trình kết nối cung cầu,...
2. Kinh phí thực hiện
a) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
b) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14.
c) Kinh phí sự nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
d) Kinh phí lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
đ) Kinh phí huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Ủy ban nhân dân Thành phố ưu tiên bố trí nguồn ngân sách để thực hiện Đề án tại địa phương.
1. Giai đoạn 1: Lựa chọn mô hình hợp tác xã thí điểm (năm 2021)
1.1. Nội dung triển khai
Theo Khoản 1 Mục VI Đề án đính kèm Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân Thành phố tổng hợp, rà soát, đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia Đề án của các hợp tác xã, quyết định lựa chọn hợp tác xã thí điểm, bảo đảm đúng tiêu chí và đối tượng tham gia Đề án, gửi danh sách về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai giai đoạn 2 Đề án sau khi lựa chọn xong mô hình hợp tác xã thí điểm. Trường hợp Ủy ban nhân dân Thành phố lựa chọn được mô hình hợp tác xã thí điểm sớm trước ngày 31 tháng 12 năm 2021 có thể triển khai luôn giai đoạn 2.
1.2. Trách nhiệm triển khai
a) Trách nhiệm của Liên minh Hợp tác xã Thành phố
- Phối hợp Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện phổ biến nội dung Đề án đến các hợp tác xã trên địa bàn Thành phố.
- Vận động, hướng dẫn các hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký tham gia theo Điểm b Khoản 1 Mục VI Đề án đính kèm Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và Phụ lục II Công văn số 1485/BKHĐT-HTX ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Tổng hợp hồ sơ gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 10 năm 2021.
b) Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã Thành phố đề xuất lựa chọn mô hình hợp tác xã lĩnh vực nông nghiệp tham gia Đề án.
c) Trách nhiệm của Sở Công Thương
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã Thành phố đề xuất lựa chọn: i) Mô hình hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp gắn với phục hồi và phát triển làng nghề truyền thống; ii) Mô hình hợp tác xã dịch vụ vì cộng đồng (hoạt động lĩnh vực quản lý chợ,...) tham gia Đề án.
d) Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã Thành phố đề xuất lựa chọn mô hình hợp tác xã dịch vụ vì cộng đồng (hoạt động lĩnh vực môi trường) tham gia Đề án.
đ) Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã Thành phố đề xuất lựa chọn mô hình hợp tác xã giao thông vận tải tham gia Đề án.
e) Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp Liên minh Hợp tác xã Thành phố và Sở, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện lựa chọn 05 hợp tác xã tham gia Đề án đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định phê duyệt số lượng hợp tác xã tham gia Đề án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2021.
g) Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và các quận, huyện
Phối hợp Liên minh Hợp tác xã Thành phố và các Sở, ngành lựa chọn hợp tác xã tham gia Đề án.
2. Giai đoạn 2: Hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã thí điểm kiểu mới đã hoàn thiện (đến ngày 30 tháng 6 năm 2025)
2.1. Nội dung triển khai
Theo Khoản 2 Mục VI Đề án đính kèm Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
a) Xây dựng Kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm: Căn cứ các nội dung được phê duyệt của Giai đoạn 1, hợp tác xã thí điểm khi kết thúc Đề án phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tổng điểm đánh giá của hợp tác xã từ 80 đến 100 điểm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT.
- Điểm đánh giá ở mỗi tiêu chí cần hoàn thiện theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT của hợp tác xã phải bằng hoặc cao hơn so với ban đầu.
- Ủy ban nhân dân Thành phố giao Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện (nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính) rà soát, hoàn thiện Kế hoạch do hợp tác xã thí điểm xây dựng, bảo đảm phù hợp với kế hoạch hỗ trợ của Nhà nước.
b) Hoàn thiện hợp tác xã thí điểm.
2.2. Trách nhiệm thực hiện
a) Trách nhiệm của hợp tác xã thí điểm
- Xây dựng Kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm theo Phụ lục IV Công văn số 1485/BKHĐT-HTX ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, gửi Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện (nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính). Thời gian hoàn thành: Tháng 02 năm 2022.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để hoàn thiện hồ sơ, thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định.
- Chủ động rà soát tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, kiện toàn, sắp xếp lại bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả, hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; chủ động giải quyết, khắc phục các khó khăn vướng mắc còn tồn tại.
- Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuẩn hóa các quy trình để quản trị hợp tác xã một cách hiệu quả. Thực hiện chế độ quản lý tài chính, kế toán, chế độ báo cáo định kỳ theo quy định; ưu tiên áp dụng kiểm toán độc lập. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, thường xuyên và kịp thời cho các thành viên hợp tác xã.
- Triển khai phương án sản xuất kinh doanh, tập trung vào các nội dung, tiêu chí hoàn thiện theo kế hoạch như: huy động tăng vốn sản xuất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị; ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật; hợp tác liên kết với doanh nghiệp, hợp tác xã khác theo chuỗi giá trị; thu hút thêm thành viên tham gia, cung cấp thêm các sản phẩm dịch vụ cho các thành viên hợp tác xã.
- Chủ động, sáng tạo, cạnh tranh bình đẳng với các thành phần kinh tế khác theo cơ chế thị trường.
b) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện
- Trên cơ sở quyết định phê duyệt số lượng hợp tác xã thí điểm của Ủy ban nhân dân Thành phố, giao Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện (nơi hợp tác xã thí điểm đặt trụ sở chính) phê duyệt Kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm theo Phụ lục V, Công văn số 1485/BKHĐT-HTX ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, làm căn cứ để tổ chức theo dõi, kiểm tra đánh giá hợp tác xã thí điểm trong quá trình thực hiện Đề án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đồng gửi Liên minh Hợp tác xã Thành phố, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải và Sở, ngành liên quan) để phối hợp. Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2022.
- Phối hợp Sở, ngành triển khai chính sách hỗ trợ đã được phê duyệt cho hợp tác xã thí điểm bảo đảm đúng tiến độ, kinh phí và nội dung theo quy định.
- Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án vào nội dung Báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã định kỳ (06 tháng, 01 năm) của địa phương gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã Thành phố tổng hợp. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Trong quá trình triển khai, hợp tác xã nào đã hoàn thiện mô hình thì Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện đánh giá hiệu quả hoạt động, tổ chức phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu cho các hợp tác xã khác tham quan, học hỏi.
c) Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp Liên minh Hợp tác xã Thành phố, Sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo công tác triển khai thực hiện Đề án vào nội dung Báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo định kỳ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
d) Trách nhiệm của Liên minh Hợp tác xã Thành phố
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện tổ chức sơ kết thực hiện Đề án vào Quý IV năm 2023 để đánh giá và đưa ra phương hướng, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo.
- Theo dõi, tổng hợp các hợp tác xã nào đã hoàn thiện mô hình, Liên minh Hợp tác xã Thành phố chủ động phối hợp Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện để tổ chức phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu cho các hợp tác xã khác tham quan, học hỏi.
3. Giai đoạn 3: Tổng kết, đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả (6 tháng cuối năm 2025)
3.1. Nội dung triển khai
Theo Khoản 3 Mục VI Đề án đính kèm Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
- Kết thúc giai đoạn hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm, Thành phố tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án theo Kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm và mục tiêu của Đề án.
- Trên cơ sở kết quả đạt được, Thành phố xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phương án nhân rộng mô hình thí điểm trên toàn quốc trong giai đoạn 2026-2030.
- Khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực cho việc hoàn thành các mục tiêu của Đề án.
3.2. Trách nhiệm thực hiện
a) Liên minh Hợp tác xã Thành phố
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án theo Kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm và mục tiêu của Đề án. Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2025.
- Phối hợp Ban thi đua khen thưởng thành phố và Sở, ngành đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố khen thưởng đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, có nhiều đóng góp, hoàn thành tốt nhiệm vụ triển khai Đề án ở thành phố và hợp tác xã thí điểm.
b) Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở kết quả đạt được, nghiên cứu xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phương án nhân rộng mô hình thí điểm trên toàn quốc trong giai đoạn 2026-2030.
4. Toàn bộ giai đoạn 1, 2, 3
a) Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc, phối hợp Sở, ngành triển khai thực hiện Đề án.
- Phối hợp Sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố:
Báo cáo nhu cầu kinh phí hỗ trợ thực hiện Đề án theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu có).
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án vào nội dung Báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh định kỳ (06 tháng, 01 năm) báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương và thành phố để thực hiện các chính sách hỗ trợ Đề án theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
c) Trách nhiệm của Liên minh Hợp tác xã Thành phố
- Tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến Đề án. Phối hợp nghiên cứu, góp ý các cơ chế chính sách hỗ trợ cho hợp tác xã phù hợp với từng loại mô hình và điều kiện của địa phương. Đề xuất các phương án nhân rộng phổ biến các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thành viên hợp tác xã; tổ chức tư vấn, kiện toàn hoạt động; xúc tiến thương mại mở rộng thị trường; tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho hợp tác xã thí điểm được vay nguồn vốn ưu đãi của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
d) Trách nhiệm của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện
- Bố trí công chức chuyên trách quản lý, kiểm tra, đánh giá và hỗ trợ hợp tác xã thí điểm trong quá trình thực hiện Đề án.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tạo điều kiện cho các hợp tác xã khác tham quan, học tập, nhân rộng các mô hình hợp tác xã đã hoàn thiện.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ kết nối thị trường, liên kết hợp tác với doanh nghiệp lớn hỗ trợ đầu ra cho sản phẩm của hợp tác xã thí điểm; chỉ đạo các sở, ban, ngành tập huấn kiến thức về quản trị, kinh doanh dịch vụ, thương mại; tuyên truyền quảng bá, đưa hàng nông sản bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm vào hệ thống kinh doanh trên địa bàn; huy động các nguồn lực cho hoàn thiện và nhân rộng các mô hình hợp tác xã thí điểm.
- Lồng ghép triển khai kế hoạch thực hiện Đề án vào triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã từng năm và giai đoạn 2021 - 2025 của ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý của đơn vị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, các sở ngành và cơ quan liên quan chủ động báo cáo kiến nghị, đề xuất về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh kế hoạch này./.
- 1Kế hoạch 626/KH-UBND năm 2016 về tổ chức cuộc thi tìm hiểu các loại mô hình Hợp tác xã kiểu mới do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 4857/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2022 về hoàn thiện mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh nội dung tại Phụ lục kèm theo Quyết định 705/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2023 triển khai hỗ trợ hoàn thiện hợp tác xã thí điểm tham gia Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình Hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 3Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Kế hoạch 626/KH-UBND năm 2016 về tổ chức cuộc thi tìm hiểu các loại mô hình Hợp tác xã kiểu mới do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 134/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 1485/BKHĐT-HTX năm 2021 thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025” do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 14Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh An Giang ban hành
- 15Quyết định 4857/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 16Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 17Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2022 về hoàn thiện mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 18Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 19Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh nội dung tại Phụ lục kèm theo Quyết định 705/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 20Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2023 triển khai hỗ trợ hoàn thiện hợp tác xã thí điểm tham gia Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình Hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 4139/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Quyết định 167/QĐ-TTg phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4139/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: 15/01/2022
- Số công báo: Từ số 9 đến số 10
- Ngày hiệu lực: 08/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết